Bài giảng Toán 4 - Tiết 125: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Năm học 2022-2023

pptx 24 trang Yến Phương 04/01/2025 1850
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 4 - Tiết 125: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_4_tiet_125_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_ti_so.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 4 - Tiết 125: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Năm học 2022-2023

  1. Toán 4 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (Trang 147 - Sách giáo khoa Toán 4)
  2. Yêu cầu tham gia tiết học Chuẩn bịTóm đầy tắt nội dungđủ của sách bạn ngắn gọnvở. , đồ dùng học tập. Ngồi họcTóm ngay tắt nội dung ngắn của bạn ngắn. gọn. 3 Tập trungTóm theotắt nội dung dõi của bạn nộingắn gọn. dung bài học. Thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  3. KHỈ CON QUA SÔNG
  4. Câu 1: Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 6. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là: 109876543210 A. B. C. D.
  5. Câu 2: Có 3 quả quýt và 5 quả cam. Vậy tỉ số của số quả cam và số quả quýt là: 109876543210 A. B. C. D.
  6. Câu 3: Tỉ số của số quả cam và số quả quýt là . Tỉ số này cho ta biết điều gì? 109876543210 Tỉ số của số quả cam và số quả quýt là . Tỉ số này cho ta biết số quả cam bằng số quả quýt.
  7. Toán 4 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (Trang 147 - Sách giáo khoa Toán 4)
  8. Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số bé: 96 Số lớn: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần) Giá trị 1 phần là: Số bé là: Số bé là: 96 : 8 = 12 96 : 8 x 3 = 36 12 x 3 = 36 Số lớn là: 96 – 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60
  9. Bài toán 1: Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số bé: 96 Bước 1: Vẽ sơ đồ. Số lớn: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: Bước 2: Tìm tổng số phần 3 + 5 = 8 (phần) bằng nhau. Số bé là: Bước 3: Tìm số bé. 96 : 8 x 3 = 36 Số lớn là: Bước 4: Tìm số lớn. 96 – 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36 (Lưu ý: Có thể tìm số lớn Số lớn: 60 trước số bé)
  10. Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở.Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở? Bài giải Ta có sơ đồ: ? quyển Minh: 25 quyển Khôi: ? quyển Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là: 25 : 5 x 2 = 10 (quyển) Số vở của Khôi là: 25 – 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển vở Khôi: 15 quyển vở
  11. Khi giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, ta làm theo những bước sau: Bước 1: Vẽ sơ đồ. Bước 2: Tìm tổng số phần Bướcbằng nhau3: Tìm. số bé. Bước 4: Tìm số lớn. Lưu ý: Có thể tìm số lớn trước số bé.
  12. Bài 1: Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là 2 .Tìm hai số đó. Bài giải 7 Ta có sơ đồ: ? Số bé: 333 Số lớn: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) 333 : 9 = 37 Số bé là: 37 x 2 = 74 333 : 9 x 2 = Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259
  13. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Toán Tiết 125: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ Bài 1. Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó 2 7 Bài? giải Ta có sơ đồ: Số bé: ? 333 Số lớn: Cách 1 Cách 2 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: Số lớn là: 333 : 9 x 2 = 74 333 : 9 x 7 = 259 Số lớn là: Số bé là: 333 – 74 = 259 333 – 257 = 74 Đáp số : Số bé: 74 Đáp số :Số lớn: 259 Số lớn: 259 Số bé: 74
  14. Khi giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, ta làm những bước nào? Bước 1: Vẽ sơ đồ. Bước 2: Tìm tổng số phần bằng Bướcnhau. 3: Tìm số bé. Bước 4: Tìm số lớn. Lưu ý: Có thể tìm số lớn trước số bé.
  15. Dặn dò Chuẩn bị bài Luyện tập (trang 148 - Sách giáo khoa)
  16. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!