Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024

docx 68 trang Yến Phương 27/12/2024 480
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 17: Thứ Hai ngày 25 tháng 12 năm 2023 Buổi sáng: Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Kỉ niệm gia đình. Tiết 2: TIẾNG VIỆT Đọc: Nếu chúng mình có phép lạ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, mơ ước của bạn nhỏ. - Nhận biết được những điều mơ ước của bạn nhỏ khi "có phép lạ". - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Biết trân trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết trân trọng ước mơ của bạn bè và trân trọng cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
  2. - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài Cánh + Đọc các đoạn trong bài đọc theo chim nhỏ và trả lời 1 - 2 câu hỏi đọc hiểu yêu cầu trò chơi. cuối bài. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Một số HS hình bày trước lớp. + Nếu có một phép lạ, em muốn dùng phép - Cả lớp có thế nêu câu hỏi đế cảm lạ đó để làm gì? Vì sao? nhận rõ hơn những điều bạn tưởng - GV khích lệ HS mạnh dạn nói điều mình tượng, hình dung. tưởng tượng. - GV nhận xét ý kiến của HS. - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. (Đọc bài thơ, sẽ thấy đó là mơ ước có phép lạ của bạn nhỏ. Đó có thể là những mơ ước bình dị, nhưng cũng có thế là những mơ ước lớn lao. Nhưng tất cả những ước mơ ấy đều là những mong muốn đẹp đẽ cho các bạn thân yêu của mình, cho loài người nói chung.) 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài (đọc - Hs lắng nghe cách đọc. diễn cảm, nhấn giọng vào những từ ngữ thế - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn hiện ước mơ, cảm xúc của bạn nhỏ). cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn: Đọc đúng các từ ngữ chứa - HS đọc từ khó. tiếng để phát âm sai, VD: phép lạ, nảy mầm, ngọt lành, người lớn, lặn, lái máy bay, thuốc nổ, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Nếu chúng mình /có phép lạ/ Bắt hạt giống /nảy mầm nhanh/ Chớp mắt /thành cây đầy quả/ Tha hồ /hái chén ngọt lành.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của bạn nhỏ (nhân giọng vào những từ ngữ chỉ ước mơ, cảm xúc của bạn nhớ) - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
  3. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho bàn. đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được những điều mơ ước của bạn nhỏ khi "có phép lạ". + Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - HS đọc chú giải. - HD HS giải nghĩa từ - Bom: vũ khí, vỏ bằng kim loại, chứa chất nổ, gây sát thường, thường do máy bay thả xuống. - Thuốc nổ: chất có khả năng phá hoại và sát thương bằng sức ép của nó khi bị gây nổ. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Bạn nhỏ đã ước: cây nhiều quả + Câu l.Nếu có phép lạ, bạn nhỏ ước những chín, lớn nhanh, lặn xuống biển, lái điều gì? máy bay không còn mùa đông, hóa trái bom thành trái ngon, không còn chiến tranh, + Câu 2. Theo em, hai điều ước "không còn + Ước "không còn mùa đông" có mùa đông" và "hoá trái bom thành trái ngon nghĩa là ước thời tiết để chịu, không "' có ý nghĩa gì? còn thiên tai, không còn những hiểm hoạ tự nhiên đe doạ cuộc sống của con người. - Ước "hoá trái bom thành trái ngon" có nghĩa là ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh để + Câu 3. Em thích ước mơ nào trong bài mọi người được sống yên vui. thơ? Vì sao? + VD: Em thì ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay vì khi là người lớn thì em sẽ được làm những việc,
  4. những nghề mà mình ao ước như lái tàu thuỷ, lái máy bay mà không cần chờ thời gian đề lớn lên.) + Câu 4. Việc lặp lại hai lần câu thơ "Nếu + Việc lập lại hai lần câu thơ nói lên chúng mình có phép lạ " ở cuối bài thơ nói mong ước có phép la một cách tha lên điều gi? thiết, mãnh liệt đế có thế làm gì đó - GV nhận xét, tuyên dương cho cuộc sống tốt đẹp hon.) - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: Mong muốn của bạn - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu nhỏ muốn có phép lạ để cuộc sống tốt đẹp biết của mình. hơn. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh khổ thơ. các khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước - GV nhận xét, tuyên dương. lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa, sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - GV nhận xét tiết dạy. lòng. - Dặn dò bài về nhà. Điều chỉnh sau tiết dạy: Em hãy chia sẻ những ước mơ của em Tiết 3: TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ, động từ, tính từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tỉnh từ và nhận diện được chúng trong ngữ cảnh (văn bản). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
  5. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời A + Câu 1: Dòng nào chứa danh từ: + Trả lời xanh , đỏ , vàng A. Mùa xuân, mưa bão, sấm, chớp + Trả lời chạy nhảy, nói, cười B. Bơi, lặn, chạy, ném + C. Nhanh, rộng, mới, ngon - HS lắng nghe. + Câu 2: Tìm 3 tính từ chỉ màu sắc - Học sinh thực hiện. + Câu 3: Nêu 3 động từ chỉ hoạt động - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tỉnh từ và nhận diện được chúng trong ngữ cảnh (văn bản). + Vận dụng kiến thức đã học để đặt câu văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. •HĐ nhóm 2 Bài 1: 1. Mỗi nhóm từ dưới đây chứa 1 từ - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng không cùng loại. Tum các từ đó. nghe bạn đọc. - HS làm việc cá nhân trước khi trao đổi theo cặp hoặc nhóm để đối chiếu - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: kết quả (HS có thể ghi lại kết quả vào - GV hướng dẫn HS cách thực hiện: Đọc vở hoặc giấy nháp). kĩ các từ trong từng nhóm để xác định từ Một số HS đại diện các cặp nhóm trình không cùng loại. bày kết quả.
  6. - GV mời các nhóm trình bày. + Nhóm danh từ: từ không cùng loại - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. là "biến" (vì là động từ). - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. + Nhóm động từ: từ không cùng loại là "quả" (vì là danh từ). + Nhóm tỉnh từ: từ không cùng loại là "bom" (vi là danh từ). Bài 2. Từ nào dưới đây có thể thay cho •HĐ nhóm 4 bông hoa trong mỗi đoạn văn? -1 HS đọc yêu cầu 1 HS đọc nội dung - HS làm việc theo nhóm 4, cùng thống nhất từ ngữ nào có thể thay cho bông hoa nào. a. Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia đinh kiến đỏ đông đúc. Gia đình tôi có hàng nghìn miệng ăn, tuy không thật sung túc nhung ai cũng được no đủ - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2; quanh năm. Tất cả chi em chúng tôi 1 HS đọc các từ cho trước ở bên trái. sống quây quần bên nhau, dưới một - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 mái nhà ấm cúng, yên vui . - GV mời 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày (Theo Vũ Kim Dũng) kết quả` b. Nửa đêm, trời nối cơn mưa lớn. Tôi - GV và cả lớp nhận xét. và dế trũi trú mưa dưới tàu lá chuối, - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. cả đêm nghe mưa rơi như đánh trống - GV rút ra ghi nhớ: trên đầu. Sáng hôm sau, bừng mắt dậy, Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện trời đã tạnh hẳn. Tôi nhìn ra trước tượng tự nhiên, thời gian, ) mặt, thấy một làn nước mưa chảy veo veo giữa đôi bờ cỏ. Đấy là một con sông mà đêm qua tối trời, chúng tôi không nhìn rõ. (Theo Tô Hoài) - 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày kết quả` - Nhận xét, rút kinh nghiệm. Bài 3. Viết 4 — 5 câu về chủ để tự chọn, * HĐ cá nhân trong đó có sử dụng các từ: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS làm bài cá nhân. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Làm xong HS chia sẻ trong nhóm 2. - GV yêu cầu HS suy nghĩ để lựa chọn chủ Tùng em đọc đoạn văn của mình, các đế và viết 4 - 5 câu về chủ để đó, trong đó bạn góp ý. có sử dụng các từ mơ, bà tiên, kì lạ. - Các nhóm trình bày kết quả thảo - GV mời HS làm bài vào vở. luận. - GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm trong - Các nhóm khác nhận xét. nhóm 2.
  7. - GV mời đại diện nhóm đọc đoạn văn đã VD: Đêm qua nằm ngủ, em đã mơ viết, hướng dẫn cả lớp nhận xét. thấy một một sự việc kì lạ. Em bị lạc - GV tổng kết tiết học. Khen ngợi các HS trong một khu rừng đầy hoa lá. Bên bờ viết đúng, viết hay. suối, một bà tiên có mái tóc trắng như mây, khuôn mặt hồng hào, phúc hậu. Bà tiên cho em ăn quả đào và ban cho em một điều ước. Em chưa kịp nói với bà điều ước thì em đã bị mẹ gọi dậy. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức nhanh – Ai đúng”. đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và các từ khác như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp. + GV mời một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm - Các nhóm tham gia trò chơi vận những từ ngữ nào là danh từ , động từ, dụng. tính từ có trong hộp gắn lên bảng chia thành 3 nhóm từ trên bảng. Đội nào gắn nhanh, và đúng sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. quà, ) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. Điều chỉnh sau tiết dạy: Làm thêm các bài tập dạng khảo sát Tiết 4: TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp triệu. - Tính nhầm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc. - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
  8. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép cộng, trừ. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi nối các Trò chơi: tìm nhà cho thỏ phép tính với kết quả đúng a) 9658 + 6290 1) + Trả lời: b) 14709 – 5434 a) 9658 + 6290 = 15948 c) 56 205 + 74539 b) 14709 – 5434 = 9275 d) 159 570 - 81625 c) 56 205 + 74539 = 130 744 - GV Nhận xét, tuyên dương. d) 159 570 – 81625 = 77945 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vì lớp triệu; + Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn triệu, tròn chục triệu; + Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan tới phép cộng; + Giải được bài toán thực tế liên quan tới phép cộng, trừ. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc nhóm 2) - 1 Hs đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - HS lần lượt làm bảng con rồi hợp bảng con: chia sẻ kết quả trong nhóm 2
  9. a) 8000000+4000000 15000000-9000000 a)8000000+4000000 = 60 000 000 + 50 000 000 120000000 140 000 000 - 80 000 000 15000000-9000000 = 6000000 b) 6 000 000 + 9 000 000 -7 000 000 60 000 000 + 50 000 000 = 130 000 000 - 60 000 000 + 50 000 000 110000 000 - GV nhận xét, tuyên dương. 140 000 000 - 80 000 000 = 60 000000 b) 6 000 000 + 9 000 000 -7 000 000 = 8000000 130 000 000 - 60 000 000 + 50 Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) 000000= 120 000 000 - GV cho HS làm bài vào vở - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 370 528 + 85 706 435 290 + 208 651 251 749 - 6 052 694 851 - 365 470 - 1 Hs đọc yêu cầu - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, - HS làm bài vào vở, 1, 2 HS làm nhận xét lẫn nhau. bảng phụ hoặc hắt vở để chữa. - Khi đặt tính và tính cần lưu ý gì? 370 528 + 85 706 = 456 234 - GV Nhận xét, tuyên dương. 435 290 + 208 651= 643 941 251 749 - 6 052 = 245 697 694 851 - 365 470= 329 381 Bài 3: Hình dưới đây cho biết giá tiền cảu các - HS đổi vở soát nhận xét. món đồ. (Câu a cho làm vở, câu b làm miệng) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV cho HS quan sát tranh rồi giải vào vở. - 1 Hs đọc yêu cầu - Hs làm vở Câu a: Bài giải - GV 1 Hs trình bày. Số tiền mua một đôi dép và một - Mời các bạn nhận xét hộp đồ chơi xếp hình là: - Lưu ý: HS có thể làm theo cách tỉnh sỏ tiến 70 000 + 125 000 = 195 000 của ba món đó trong các phương án đã nêu, so (đồng) sánh với 200 000 đông rồi chọn phương án Có bán hàng trả lại Mai số tiến là: đúng 200 000 - 195 000 = 5 000 (đồng) - GV nhận xét chung, tuyên dương. Đáp số: 5 000 đồng. Câu b: Ta có: 50 000 + 65 000 + 70 000 = 185 000 bé hơn 200 000. Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện (Làm việc cá Vậy chọn B. nhân) .- 1 Hs trình bày. 16370+6090+2530+4010 - Các bạn nhận xét. - GV cho HS làm việc cá nhân vào vở rồi chia - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. sẻ nhóm 2 nêu cách làm. - Con dựa vào tính chất nào của phép cộng để - 1 Hs đọc yêu cầu thực hiện? Hs làm vở rồi chia sẻ nhóm 2 nêu - GV nhận xét, tuyên dương. cách làm
  10. - 16370 +6090 +2530 +4 010 = (16370 +2530) + (6090 +4 010) = 18 900 +10100 = 29 000 - Dựa tính chất giao hoán và kết hợp - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh thức đã học vào thực tiễn. củng cố phép cộng, trừ - Ví dụ: Cho Hs nghĩ ra 1 phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000 000 để đố nhau tính kết - Hs chơi đố bạn theo cặp nhóm ( quả. hình thức lẩu băng chuyền) - Nhận xét, tuyên dương. Điều chỉnh sau tiết dạy: Làm bài khảo sát thử cuối học kì I Tiết 5: CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT Luyện tập bài hát: Còn duyên ( Phối hợp với giáo viên Âm nhạc dạy) Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HỌC Động vật cần gì để sống? (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành sơ đồ gợi ý về sự trao đổi khí,nước,thức ăn của động vật với môi trường, - Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống và trao đổi chất ở động vật giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên,ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc vật nuôi. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
  11. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và trải nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ,mỗi - Một số HS lên trước lớp thực hiện. bông hoa mang hình một con vật.GV mời Cả lớp cùng cổ vũ. 5 hs lên hái,nêu tên con vật và thức ăn của nó. Bạn nào trả lời nhanh và đúng thì được phần thưởng. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS chia sẻ nhận xét. bài mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất của nước. + Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; chạy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía , thấm qua một số vật và hòa tan một số chất). + Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Trao đổi nước, không khí, thức ăn của động vật với môi trường. (sinh hoạt nhóm 4) * 3.1 Quan sát tranh: -GV cho Hs quan sát tranh. -HS làm theo yêu cầu.
  12. -Nhóm thảo luận trả lời. -Trong quá trình sống các con vật - GV mời các nhóm thảo luận và và trả lời lấy thức ăn, nước uống, không khí câu hỏi. từ môi trường và thải ra môi trường -Trong quá trình sống các con vật( con bò) các chất cặn bã là phân và nước cần lấy gì từ môi trường và thải ra môi tiểu, khí các- bô- níc. trường những gì? -Đại diện nhóm TL - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết -Hs lắng nghe. quả - GV nhận xét chung, chốt lại KL. * Trong quá trình sống các con vật lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã(phân và nước tiểu, khí các- bô- níc). *3.2 Vẽ sơ đồ thể hiế sự trao đổi không khí,nước,thức ăn của động vật với môi trường ( làm việc nhóm 6). -GV cho HS quan sát và vẽ sơ đồ thể hiện -HS quan sát và thảo luận vẽ vào sự trao đổi chất ở động vật với môi trường. phiếu học tập. -Đại diện các nhóm lên giới thiệu sơ -GV mời các nhóm trình bày. đồ của nhóm. -Yêu cầu các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe. + GV nhận xét, tuyên dương nhóm hoàn thành nhanh và đúng. -Yêu cầu học sinh hoàn thiện sơ đồ vào vở. -GV cho hs đọc mục “Em có biết”. -2 HS đọc, lớp đọc thầm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
  13. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ” - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò (Mời 4 học sinh tham gia chơi).Mỗi bạn hái chơi. một bông hoa và trả lời câu hỏi. Sau 2 phút - HS tham gia trò chơi bạn nào trả lời đúng và nhanh sẽ được tuyên dương. -Câu 1.Vì sao khi nuôi cá trong bể người ta thường có sục khí tạo dòng nước chảy? - Câu 2.thức ăn của con mèo là động vật hay thực vật? - Câu 3. Con bò thức ăn của nó là động vật hay thực vật? - Câu 4.Con vật muốn sống khỏe mạnh thì cần những yếu tố nào? -GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Hs nhận xét câu trả lời của bạn. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không Tiết 2: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Gắn kết yêu thương. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa của việc kết nối các thành viên trong gia đình. - Đưa ra được những ý tưởng về những việc làm tạo sự gắn kết, yêu thương trong gia đình - Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết thể hiện và điều chỉnh cảm xúc của em với các thành viên trong gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước với các thành viên trong gia đình (chăm chỉ, trách nhiệm, yêu thương, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng người thân giao tiếp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông với các thành viên trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ làm những công việc chung trong gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ tình cảm, gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  14. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Những sợi len màu hoặc dây ruy băng màu, bút dạ, phiếu lớn, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, học sinh nhận ra được những điểm đáng yêu của bản thân và tự tin thể hiện. - Cách tiến hành: - GV tổ chức múa hát bài “Bố ơi, mình đi - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả đâu thế” – Nhạc và lời Hoàng Bách để lớp cùng múa hát, vận động theo nhịp khởi động bài học. điệu bài hát. - GV : Vì sao bạn nhỏ trong bài hát lại thích đi cùng bố? Em thường làm những - HS lắng nghe. hoạt động nào cùng người thân trong gia đình? Những hoạt động đó thường diễn ra vào thời gian nào trong tuần? - GV kết luận: Gia đình có thể cùng nhau làm rất nhiều hoạt động. Với học sinh lớp 4 các con đã có thể chủ động đề xuất các hoạt động chung như vậy để tạo sự gắn kết giữa các thành viên trong gia đình. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Hiểu được ý nghĩa của việc kết nối các thành viên trong gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động 1:Chia sẻ những trải nghiệm gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình em (làm việc nhóm 6) - GV cho HS ngồi theo nhóm, yêu cầu HS - HS ngồi theo nhóm và chia sẻ theo lần lượt chia sẻ về sự gắn kết yêu thương hướng dẫn của GV. giữa các thành viên trong gia đình theo các gợi ý sau: + Kể những việc gia đình em đã làm cùng nhau( cứ mỗi việc lấy 1 sợi dây len để lên trước mặt). + Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia các hoạt động đó cùng người thân. + Các thành viên trong nhóm dùng những sợi len kết thành một sợi dây thật - 2-3HS chia sẻ trước lớp. đẹp và chắc chắn để cảm nhận sự gắn kết. - HS cả lớp lắng nghe, nêu nhận xét.
  15. - GV mời 2-3HS chia sẻ về trải nghiệm của mình trước lớp. - GV Nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV kết luận: Những trải nghiệm các em vừa chia sẻ sẽ tạo sự gắn kết bền chặt giữa các thành viên trong gia đình. Từng sợi dây kết nối sẽ giúp các thành viên trong gia đình gần gũi nhau hơn, giúp chúng ta mạnh mẽ, tự tin hơn trong cuộc sống. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Đưa ra được những ý tưởng về những việc làm tạo sự gắn kết, yêu thương trong gia đình + Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 2: Thảo luận về những việc làm tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình (làm việc nhóm 6) - GV mời học sinh nêu yêu cầu hoạt động. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong - HS thảo luận trong nhóm, phân công nhóm những ý tưởng về việc làm gắn kết nhiệm vụ, viết ý tưởng vào các phiếu các thành viên trong gia đình. lớn, vẽ lại những ý tưởng của mình. + Vẽ những việc làm cá nhân. + Vẽ những hoạt động chung mà cả gia đình cùng tham gia. - GV mời HS thảo luận cả lớp. + Đại diện các nhóm trình bày ý tưởng - Đại diện 1-2 nhóm trình bày ý tưởng. của từng thành viên trong nhóm. + Một số nhóm thể hiện bằng tiểu phẩm - Một số nhóm khác đóng vai thể hiện để các nhóm khác đoán ý tưởng của nhóm ý tưởng của nhóm mình. mình. - Các nhóm khác lăng nghe, nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương những ý về ý tưởng của nhóm bạn. tưởng sáng tạo. - GV kết luận: Để tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình, mỗi người đều có thể hành động cá nhân. Nhưng nếu các thành viên trong gia đình cùng tham gia hoạt động chung như các em đã đề xuất thì sự gắn kết ấy sẽ bền chặt hơn. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
  16. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: Tham gia - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu một số hoạt động chung của gia đình. cầu để về nhà ứng dụng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Điều chỉnh sau tiết dạy: Chia sẻ những hoạt động chung cùng gia đình trong ngày nghỉ Tiết 3: ĐẠO ĐỨC Bảo vệ của công (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện của bảo vệ của công. - Biết vì sao phải bảo vệ của công. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc có những việc làm cụ thể để bảo vệ của công. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ , việc làm để bảo vệ của công. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thái độ lời nói và việc làm để bảo vệ của công. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện việc bảo vệ của công ở trường, ỏ nơi công cộng phù hợp với bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết tự hào, bảo vệ các công trình công cộng. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành:
  17. - GV tổ chức múa hát bài “Em yêu trường em” - Một số HS lên trước lớp thực – St Hoàng Vân để khởi động bài học. hiện. Cả lớp cùng múa hát theo + GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài nhịp điều bài hát. hát : Em có yêu mái trường của mình đang - HS chia sẻ. học? Khi chúng ta yêu trường, mến bạn, chúng ta cũng sẽ cần bảo vệ tài sản chung trong trường như: bàn, ghế + GV mời HS quan sát tranh SGK, nêu thêm 1 số những tài sản chung khác. - HS trả lời. + GV hỏi thêm: Hãy kể tên những tài sản là của công khác mà em biết? - HS trả lời. - GV kết luận: Các tài sản phục vụ nhu cầu của nhiều người, được gọi là của công. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Nêu được một số biểu hiện của bảo vệ của công. + Giải thích được vì sao phải bảo vệ của công. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của bảo vệ của công. (Làm việc nhóm) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm (Có thể áp - HS làm việc theo nhóm. dụng hình thức khăn trải bàn) + Hãy nêu các biểu hiện của bảo vệ của - Nhóm trưởng điều khiển nhóm công? hoạt động. + Kể thêm những biểu hiện của bảo vệ của công mà em biết. - GV mời HS trả lời. - Đại diện nhóm phát biểu. - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. kiến. - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cần bảo vệ - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. của công bằng các việc làm cụ thể như: không - HS lắng nghe, ghi nhớ. viết, vẽ lên của công; giữ gìn, bảo quản, sử dụng của công một cách cẩn thận; nhắc nhở, ngăn chặn các bạn có hành vi làm tổn hại tới của công . Hoạt động 2: Khám phá vì sao phải bảo vệ - HS trả lời theo hiểu biết của của công. mình. - GV mời HS đọc truyện: “Ghế đá kêu đau”. - GV mời HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: - HS đọc truyện, cả lớp lắng nghe.