Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023

pdf 40 trang Yến Phương 27/12/2024 1740
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023

  1. Trường:Tiểu học Nguyễn Gia Thiều Giáo án lớp: 4B TUẦN 18 SÁNG Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tiết 18: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ___ ĐẠO ĐỨC Tiết 18: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập lại các kiến thức của các bài đạo đức - Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. - Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình. - GD HS thực hiện theo bài học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bắt thăm câu hỏi - HS: SGK, bút, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Mở đầu - Nêu tên các bài đạo đức đã học - HS nối tiếp nêu tên - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2.Luyện tập- thực hành Cá nhân – Chia sẻ lớp HĐ1: Ôn lại kiến thức - HS lên bắt thăm và trả lời - Gv cho HS lên bắt thăm các phiếu có in sẵn câu hỏi + Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với + Em hãy nêu một số việc làm cụ thể ông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà, cha hằng ngày thể hiện lòng hiếu thảo với mẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà khi ông bà, cha mẹ? ông bà ốm đau; + Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia + Nêu một số việc làm thể hiện lòng biết phát biểu xây dựng bài, tích cực tham ơn đối với thầy cô giáo? gia các hoạt động trong lớp, + Biểu hiện về yêu lao động: Tham gia + Nêu một số biểu hiện thể hiện về yêu các công việc lao động của lớp, của lao động? trường; Tham gia dọn đường làng ngõ xóm cùng bà con cô bác, Giáo viên: Vương Thị Hương 1
  2. - Liên hệ: Em đã làm được những việc - HS liên hệ bản thân gì và chưa làm được những việc gì trong những việc vừa kể trên? Nhóm 4- Lớp HĐ2: Kể chuyện theo bài học - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: + Hãy kể một câu chuyện về lòng hiểu - HS thảo luận theo nhóm. thảo với ông bà, cha mẹ mà em biết? - Kể trong nhóm + Em hãy kể một tấm gương về yêu lao - Cử đại diện kể trước lớp. động? - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất + Kể 1 tấm gương về kính trọng, biết ơn - Nêu bài học rút ra sau mỗi câu thầy cô giáo. chuyện 3. Vận dụng- trải nghiệm - Thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức trong bài học - Sưu tầm các câu chuyện có nội dung liên quan đến các bài đạo đức đã học. ___ MỸ THUẬT ( Đ/C Huệ soạn giảng) ___ TOÁN Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970; cho 2 vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài Giáo viên: Vương Thị Hương 2
  3. 2.Hình thành KT mới Cá nhân - Lớp * GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước - GV cho HS nêu các VD về các số chia lớp hết cho 9, các số không chia hết cho 9, 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1) viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2) các phép tính chia hết cho 9, cột bên 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc - GV hướng sự chú ý của HS vào cột điểm. VD: bên trái để tìm ra đặc điểm của các số 18: 9 = 2 chia hết cho 9. Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 - GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm 72: 9 = 8 tổng các chữ số của các số ở cột bên trái Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1 (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và 657: 9 = 73 rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. - GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ - HS nêu: Các số có tổng các chữ số đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 nhiều lần. 20: 9 = 2 (dư 2) - GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) của các số ghi ở cột bên phải và nêu 74: 9 = 8 (dư 2) nhận xét: “Các số có tổng các chữ số Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2) không chia hết cho 9 thì không chia hết 451: 9 = 50 (dư 1) cho 9”. Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1) + Ta tính tổng các chữ số của số đó + Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta làm thế nào? 3.Luyện tập- thực hành Cá nhân – Chia sẻ lớp. Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết Đáp án: cho 9 Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; 385. - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết cho 9 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 9. - HS lấy VD về số chia hết cho 9 Bài 2: Trong các số sau, số nào không Đáp án: chia hết cho 9 Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, - GV chốt đáp án. 5554, 1097. Giáo viên: Vương Thị Hương 3
  4. - Giải thích tại sao các số trên không chia hết cho 9 - Lấy thêm VD về số không chia hết cho 9 Bài 3 + bài 4 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 VD: Các số: 288, 873, 981, Bài 4: 315 ; 135 ; 225 4.Vận dụng- trải nghiệm - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9 - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 ___ TỰ CHỌN Tiết 69 :RÈN CHÍNH TẢ: TRONG QUÁN ĂN "BA CÁ BỐNG" - RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt l/n; ân/âng. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. - Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS: Vở, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài. tại chỗ 2. Luyện tập – thực hành a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chính tả cần viết trong sách giáo - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con. một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại - Học sinh viết bài. bài chính tả. Bài viết a) Ở vương quốc nọ có một cô bé xinh xinh chừng năm sáu tuổi. Bé xíu Giáo viên: Vương Thị Hương 4
  5. như vậy, nhưng cô lại là công chúa. - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trong Một lần, công chúa ốm nặng. Nhà vua nhóm. rất lo lắng. Ngài hứa tặng cô con gái - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bé nhỏ bất kì thứ gì cô muốn, miễn là bài. cô khỏi bệnh. Công chúa nói rằng cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. b) Bu-ra-ti-nô hét lên : – Ba-ra-ba ! Kho báu ở đâu, nói ngay! Ba-ra-ba giật mình nhìn Đu- rê-ma. Đu-rê-ma vốn mê tín, lại nốc lắm rượu nên sợ tái xanh cả mặt. Thấy thế, Ba-ra-ba cũng hoảng, răng đánh vào nhau cầm cập.” b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): - GV phát phiếu học tập cho HS hoàn thành. Bài 1. Điền vào chỗ trống ân hay âng: V lời mẹ bảo, chú bé v ngồi chờ ông ở bến ga, mặc dù trời đã xế chiều. Ông là người đã c` chỉ bảo mẹ học nghề để đến nay mẹ đã là người chủ tiệm may nổi tiếng. Bài 3. Điền vào chỗ trống tiếng có chứa âm l hay n: Một cây àm chẳng ên on Ba cây chụm lại ên hòn úi cao. Tục ngữ Nhiễu điều phủ ấy giá gương Người trong một ước phải thương nhau cùng. Tục ngữ 3. Vận dụng – trải nghiệm - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ___ CHIỀU TẬP ĐỌC Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giáo viên: Vương Thị Hương 5
  6. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). - HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17 + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2.Luyện tập-thực hành Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 l Cá nhân- Lớp ớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập. trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiế - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả ng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, + Yêu c ầ u HS làm bài trong nhóm 4. Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Giáo viên: Vương Thị Hương 6
  7. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vậ t Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn hiếu học Hiền “Vua tàu thủy” Bạch Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam nhờ có chí đã làm nên nghiệp Thái Bư lớn. ởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên Lê- ô- trì kh ổ luy ệ n đã tr ở thành nác- đô danh hoạ vĩ đại. đa Vin- xi Người tìm đường lên Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo Xi- ôn- c các vì sao Ph ạ m Ng ọ c đuổi ước mơ, đã tìm được đư ốp- xki Toàn ợc đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện vi Cao Bá (1995) ết chữ, đã nổi danh là người Quát văn hay chữ tốt. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đ ất dám nung mình Chú Đất (phần 1- 2) trong lửa đã trở thành người Nung mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Trong quán ăn “ Ba A- l ế ch- xây Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- ra- cá bống” Tôn- xtôi mưu trí đã moi được bí mật v ti- nô ề chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt trăng Phơ- bơ Tr ẻ em nhìn th ế giớ i, gi ả i Công (phần 1- 2) thích về thế giới rất khác ngư chúa nh ời lớn. ỏ 3.Vận dụng- trải nghiệm - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc ___ CHÍNH TẢ Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). Giáo viên: Vương Thị Hương 7
  8. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Viết đúng, đẹp bài chính tả - Tích cực làm bài, ôn tập KT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2.Luyện tập-thực hành Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội thăm bài đọc. dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từ - Theo dõi và nhận xét. ng HS. Bài 2: Nghe - viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ Đôi que đan. - 1 HS đọc thành tiếng. + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em nh + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que ững gì hiện ra? đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Theo em, hai chị em trong bài là người + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, như thế nào? yêu thương những người thân trong * Hướng dẫn viết từ khó gia đình. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe – viết chính tả + Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi câu hoặc cụ m từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậ - Nghe GV đọc và viết bài . m rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 l ần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . * Soát lỗi và chữa bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. Giáo viên: Vương Thị Hương 8
  9. - Thu nhận xét, đánh giá bài làm - Nhận xét bài viết của HS 3.Vận dụng- trải nghiệm - Viết lại các lỗi sai trong bài chính tả - Đọc diễn cảm các bài tập đọc ___ KHOA HỌC Tiết 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết không khí cần để duy trì sự cháy. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Ham thích khoa học, ưa tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình 70, 71 (sgk) - HS: Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2.Luyện tập-thực hành HĐ1: Vai trò của ô- xi đối với sự Nhóm 4 – Lớp cháy: - HS tiến hành TN Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. + Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị c ủa nhóm. + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang + HS đọc mục thực hành SGK 70 SGK để biết cách làm Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm + HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan như chỉ dẫn SGK. sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận xét và giải thích về kết quả của thí nghiệm theo mẫu: Kích thước Thời gian Giải thích lọ cháy 1.Lọ nhỏ Thời gian Lọ nhỏ thì Giáo viên: Vương Thị Hương 9
  10. cháy ít hơn có ít không khí Bước 3: 2.Lọ to Thời gian Lọ to có + Yêu cầu HS báo cáo kết quả. cháy lau nhiều * KL: Càng có nhiều không khí thì hơn không khí càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy thì sự cháy lâu hơn. Không khí có ô- xi nên cần được duy không khí để duy trì sự cháy. Khí ni – trì lâu hơn tơ trong không khí nó không duy trì sự + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả cháy nhưng giữ cho sự cháy trong làm việc. không khí xảy ra không quá nhanh và + Nhận xét, bổ sung. quá mạnh. HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụ ng trong cuộc sống: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 70, 71 SGK để biết cách làm Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như chỉ dẫn SGK. + Nhóm trưởng báo cáo việc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC của nhóm. + HS đọc mục thực hành SGK + HS làm thí nghiệm như mục 1, 2 trang 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK. + Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ cháy được một thời gian ngắn rồi tắt do hết khí ô- xi trong không khí. + Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không * GV có thể yêu cầu HS liên hệ: bị tắt mà sự cháy được duy trì liên tục + Cách nhóm bếp củi. không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục + Làm thế nào để tắt ngọn lửa? cung cấp khí ô- xi để duy trì sự cháy. Bước 3: Yêu cầu HS báo cáo kết quả. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả * KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục làm việc. cung cấp khồng khí. Nói cách khác, + Nhận xét, bổ sung. không khí cần được lưu thông. - HS liên hệ - Nhận xét, khen/ động viên HS - HS báo cáo - Lắng nghe Giáo viên: Vương Thị Hương 10
  11. 3.Vận dụng- trải nghiệm - Ghi nhớ vai trò của không khí với sự cháy - Giải thích tại sao khi củi, rơm ướt thì sẽ không bắt lửa? ___ AN TOÀN GIAO THÔNG Tiết 3: BÀI 1: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết điều khiển xe đạp an toàn khi tham gia giao thông. - Nắm được một số quy định về an toàn giao thông dành cho xe đạp. - Thực hiện các điều kiện đảm bảo an toàn khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông. - Nhận biết những hành vi điều khiển xe đạp không an toàn. - Nhắc nhở và chia sẻ người khác về việc điều khiển xe đạp an toàn, phòng tránh những hành vi điều khiển xe đạp không an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Phương pháp: Trực quan, quan sát, gợi mở- vấn đáp, thực hành, thảo luận. - Đồ dùng dạy học: + Xe đạp, mô hình giao thông. + Hình ảnh minh họa. 2. Học sinh: Phiếu thảo luận, xe đạp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - Học sinh cùng hát bài: Đèn đỏ đèn xanh - Nhạc Lương Vĩnh - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1: Tìm hiểu các bước điều khiển xe đạp an toàn - Cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi, sau đó chia sẻ: - Quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 + Nêu các bước điều khiển xe đạp an - 1 số nhóm chia sẻ. toàn? a. Chuẩn bị b. Điều khiển xe đạp + Quan sát tranh và cho biết những c. Dừng, đỗ xe việc cần làm trước khi điều khiển xe? + Vặn lại ốc ở yên xe + Kiểm tra phanh xe + Kiểm tra lớp xe + Quan sát và nêu cách điều khiển xe + Dắt xe ra khỏi nhà Giáo viên: Vương Thị Hương 11
  12. đạp của các bạn trong tranh? - 1 số HS chia sẻ: + Điều khiển xe đạp bằng hai tay, phải đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ và phải đi sát lề đường bên tay phải. + Nghiêm túc tuân thủ các báo hiệu giao thông và ácc quy tắc an tòan giao thơng. + Người đi xe đạp điện bắt buộc phải + Các bạn trong tranh đã thực hiện việc đôi nón bảo hiểm có cài quai đúng quy dừng, đỗ xe như thế nào? cách. - HS chia sẻ: (?) Kể các cách điều khiển xe an toàn + Bóp phanh, chống chân phải xuống mà em biết? đất, quan sát chướng ngại vật, dừng xe - GV kết luận kiến thức. sát lề phải HĐ2: Nhận biết một số hành vi điều - Nêu ý kiến khiển xe đạp không an toàn - Cho HS qua tranh 1, 2, 3, 4, 5 trang 6. (TLGD) Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Cách điều khiển xe đạp của các bạn trong tranh có an toàn không? Vì sao? - HS quan sát tranh, hoạt động nhóm 4, Chỉ ra những hành vi điều khiển xe đạp chia sẻ trước lớp: không an toàn của các bạn trong tranh. + H1: Vượt đường sắt + H2: Vượt dèn đỏ + H3: Đi hàng ba - Yêu cầu HS kể thêm một số hành vi + H4: Điều khiển xe 1 bánh đi xe đạp không an toàn khác + H5: Vừa đi vửa nghe nhạc, Đk xe 1 - GV kết luận tay + Điều khiển xe sang làn đường dành cho ô tô 3. Vận dụng – trải nghiệm - Theo em, điều khiển xe đạp như thế nào là an toàn? - Em hãy kể những hành vi điều khiển - 2-3 HSTL xe đạp không an toàn? ___ SÁNG Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2023 TOÁN Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 Giáo viên: Vương Thị Hương 12
  13. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Những số chia hết cho 9 là những số + Lấy VD về số chia hết cho 9 có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * GV hướng dẫn để HS tìm ra các số - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia h chia hết cho 3 ết và cột chia không hết. - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 - Các s ố chia h ế t cho 3: 63, 123, 90, tương tự như các tiết trước. 18, - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên b ả ng và tìm ra đ ặ c đi ể m chung của các số này. Ví dụ: 63: 3 = 21 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số c Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 ủa các số chia hết cho 3. * Đó chính là các số chia hết cho 3. + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1) không chia hết cho 3 và cho biết những Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1) tổng này có chia hết cho 3 không? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hế + Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổ t cho 3 không ta làm thế nào? ng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. 3.Luyện tập-thực hành Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp cho 3 Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Các s ố chia h ế t cho 3 là: 231, 1872, 92313. + Tại sao em biết các số đó chia hết + Vì các số đó có tổng các chữ số là số cho 3? chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3 Giáo viên: Vương Thị Hương 13
  14. - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3. Bài 2: Trong các số sau số nào không - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp chia hết cho 3 Đáp án: Các s ố không chia h ế t cho 3 là: 502, - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 55553, 641311. vở của HS - GV chốt đáp án. Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết + HS đọc yêu cầu bài tập. cho 3 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: + Các số có ba số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 333, 966, 876, Bài 4 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước l ớp: Đáp án: Viết được các số: 561/564; 795/798; 2235/2535 - Chốt cách lập số theo yêu cầu. 4.Vận dụng- trải nghiệm - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3 - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 ___ ĐỌC THƯ VIỆN Tiết 18: ĐỌC CẶP ĐÔI I. CHUẨN BỊ : - Sách phù hợp với trình độ đọc của học sinh. II.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn. - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích. - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Giới thiệu: 2-3 phút, dành cho cả lớp. 1. Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2. Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia : Hôm nay chúng ta sẽ tham gia hoạt động Đọc cặp đôi. * Trước khi đọc: 5-6 phút, dành cho cả lớp. - Ở hoạt động Đọc cặp đôi này, các em sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp đôi có thể chọn một quyển sách mà các em thích để đọc cùng nhau. Trong Giáo viên: Vương Thị Hương 14
  15. khi các em đọc cô sẽ di chuyển xung quanh phòng để hỗ trợ các em. Nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay để cô đến giúp. 1. Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và ngồi gần với nhau. Bây giờ chúng ta sẽ đứng lên và chọn bạn đểtạo thành cặp đôi. Các em có thể chọn bạn ngồi cạnh mình, hoặc một người bạn mà các em thích đọc cùng. Sau khi chọn bạn, tạo thành một cặp, các em sẽ ngồi vào vị trí. (Dành 1-2 phút để học sinh chọn bạn và ngồi theo cặp đôi, nếu học sinh nào lẻ, cho học sinh chọn một nhóm để tạo thành nhóm 3) 2. Nhắc học sinh về mã màu của các em, hướng dẫn học sinh chọn sách có mã màu phù hợp để cả hai bạn có thể cùng đọc. Các em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những mã màu nào không ? Cho học sinh nhắc lại và chỉ vào từng mã màu khi nói. Chỉ vào mã màu cam, trắng, xanh dương. 3. Nhắc học sinh về cách lật sách đúng (cho đến khi các em đã quen với việc này). Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không ? Bạn nào có thể làm lại cxho cả lớp cùng xem ? Cho học sinh làm mẫu lại cách lật sách đúng. 4. Mời lần lượt 4-5 cặp đôi lên chọn sách một cách trật tự và chọn vị trí để ngồi đọc. Các cặp đôi hãy lên chọn một quyển sách mà các em muốn đọc cùng nhau ! Sau khi chọn sách xong, các em có thể chọn một vị trí thoải mái trong phòng để ngồi đọc. Chúng ta có 20 phút để đọc theo cặp đôi. Mời 4-5 cặp đến kệ để chọn sách. Sau khi học sinh đã chọn xong, tiếp tục mời 4-5 cặp lên chọn sách. Tiếp tục cho đến khi các cặp đôi chọn được sách. Nếu có cặp đôi nào gặp khó khăn với việc chọn sách, giáo viên sẽ cho các cặp đôi khác lên chọn sách trước sau đó quay lại hỗ trợ các học sinh này. Hỏi học sinh xem các em thích đọc loại sách nào và giúp học sinh chọn đúng loại sách các em thích. Nếu học sinh mất nhiều thời gian chọn sách và không biết mình thích đọc loại sách nào, giáo viên có thể tự chọn một quyển sách mà giáo viên nghĩ là phù hợp với học sinh. * Trong khi đọc : 10-20 phút, dành cho cả lớp 1. Di chuyển xung quanh lớp hoặc phòng thư viện để kiểm tra xem các cặp đôi có đọc cùng nhau không. Đảm bảo các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện nhau. Nhắc học sinh về khoảng cách giữa mắt và sách khi đọc. 2. Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. 3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. Hướng dẫn học sinh chọn 1 quyển sách khác có trình độ thấp hơn nếu cần. 4. Quan sát cách học sinh lật sách, hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần. * Sau khi đọc : 6-7 phút, dành cho cả lớp Thời gian đọc cặp đôi đến đây là hết. Nếu các em vẫn chưa đọc xong sách, sau tiết đọc này chúng ta có thể đến thư viện mượn sách về nhà để tiếp tục đọc. Giáo viên: Vương Thị Hương 15
  16. 1. Nhắc học sinh mang sách quay trở lại vị trí ngồi của lớp một cách trật tự. Bây giờ các em hãy mang theo sách và đến ngồi ở đây. 2. Mời 3-4 cặp đôi chia sẻ về quyển sách mà các em đã đọc : Cặp đôi nào muốn chia sẻ về quyển sách mà các em vừa đọc ? - Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc không, tại sao ? - Câu chuyện xảy ra ở đâu ? - Điều gì các em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc ? - Theo các em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này ? Sau khi mỗi nhóm chia sẻ xong. Cảm ơn các em vì đã chia sẻ quyển sách của mình. 3. Hướng dẫn học sinh mang sách để vào đúng từng kệ (trong thư viện) hoặc để lại trên bàn giáo viên (ở lớp học). Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại vào đúng vị trí. 4. Kết thúc tiết học. ___ THỂ DỤC ( Giáo viên chuyên soạn) ___ TIẾNG ANH ( Giáo viên chuyên soạn) ___ TIẾNG ANH ( Giáo viên chuyên soạn) ___ SÁNG Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023 TOÁN Tiết 88: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi Bắn tên với các câu hỏi: Giáo viên: Vương Thị Hương 16
  17. + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - HS tham gia trò chơi + Bnn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9? - GV dẫn vào bài mới 2.Luyện tập-thực hành Cá nhân- Chia sẻ lớp Bài 1: Trong các s ố : 3451; 4563; Đ/a: 22050; 2229; 3576; 66816 a. S ố chia h ế t cho 3 là: 4563, 2229, - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hế t cho 9 là: 2229, 3576. - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3; 9 Bài 2: - Thực hiện theo YC của GV. - Cho HS đọc đề bài. Đ/a: - GV YC HS tự làm bài, a. 945 chia hết cho 9 - Gọi HS đọc các chữ số cần điền và gi b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. ải thích vì sao điền chữ số đó. c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. - Nhận xét, chốt đáp án Bài 3: - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc đề bài. Đ/a: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ. bài. - Yêu cầu các nhóm báo cáo từng phần + HS giải thích và giải thích rõ vì sao đúng, sai. - Nhận xét, chốt đáp án. Bài 4 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: - Chốt cách lập số theo yêu cầu. a) Có thể viết 3 trong các số: 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. b) Có thể viết 1 trong các số: 120 ; 102 ; 201 ; 210. 3.Vận dụng-trải nghiệm - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết ___ TẬP ĐỌC Tiết 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giáo viên: Vương Thị Hương 17
  18. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - HS có ý thức học và ôn bài cũ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc - HS: Vở, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2.Luyện tập-thực hành Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 l - HS đọc yêu cầu bài tập. ớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích h ợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính c ủ a mình đ ặ t. HS khác nh ậ n xét, b ổ cách của mỗi nhân vật sung. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp: - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng VD: HS. a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết ch ữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài Giáo viên: Vương Thị Hương 18
  19. ba, chí lớn. + Em học được điều gì từ các nhân vật - HS nối tiếp nêu: trong bài? + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị lực, Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luy và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. ện cao - Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. - Có chí thì nên. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! - Đứng núi này trông núi nọ. 3.Vận dụng-trải nghiệm - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ trong các chủ điểm đã học - Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc ___ TẬP LÀM VĂN Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL . - HS: vở , bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên: Vương Thị Hương 19