Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 2 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023 Buổi sáng Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: Câu lạc bộ của em Tiết 2: TIẾNG VIỆT Đọc : Anh em sinh đôi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi. Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. - Biết phân tích, đánh giá và chia sẻ những ý kiến của mình với bạn bè. Biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi trò chơi, đồng thời - HS tham gia trò chơi+ (1) Bụi cây treo tranh lên bảng hoặc chiếu tranh trước mặt cậu bé, (2) bụi cây sau thân trên màn hình: Tìm và nói nhanh 5 điểm cây lớn, (3) màu áo của cậu bé, (4) màu khác nhau giữa 2 tranh. (làm việc theo quyển sách, (5) chỏm tóc của cậu bé. nhóm 2). Bạn nào tìm được nhanh hơn + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu sẽ chiến thắng. cầu trò chơi. - HS trình bày, GV chỉ vào tranh. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương, tổng kết trò chơi: Qua trò chơi, các em có thể thấy dù có những sự vật, hiện tượng nhìn thoáng qua tưởng như rất giống nhau, nhưng nếu quan sát kĩ, tìm hiểu kĩ, chúng ta vẫn nhận ra sự khác biệt. - Tranh vẽ một đường chạy, trên đó có Con người cũng vậy, có nhiều người nhiều bạn đang thi chạy. Hai bạn chạy nhìn rất giống nhau, ví dụ như các anh đầu tiên nhìn rất giống nhau, nhưng có chị em sinh đôi, nhưng họ vẫn có những bạn chạy nhanh hơnm, có bạn chạy khác biệt nhất định về hình thức, tính chậm hơn. Xung quanh là bạn bè của các cách, bạn đang cổ vũ rất nhiệt tình) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh - HS lắng nghe. họa + Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu: Hôm nay các em sẽ luyện đọc câu chuyện Anh em sinh đôi, các em sẽ hiểu được bạn nhỏ trong câu chuyện đã nghĩ gì về việc bạn ấy và người anh sinh đôi của mình trông giống hệt nhau nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi. Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ trong các câu hội thoại thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. VD: tôi chẳng giống ai hết, sao nhầm được, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc.
- - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - 1 HS đọc toàn bài. ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc - HS quan sát diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự: + Đoạn 1: từ đầu đến chẳng bận tâm đến chuyện đó. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến nỗi ngạc - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. nhiên ngập tràn của Long. - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: tiếp theo cho đến để trêu các bạn đấy. + Đoạn 4: đoạn còn lại. - 2-3 HS đọc câu. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: kêu lên, cách nói, lo lắng, cổ vũ, chậm rãi, nhanh nhảu, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2 học sinh đọc nối tiếp. Hai anh em mặc đồng phục / và đội mũ/ - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. giống hệt nhau, / bạn bè/ lại cổ vũ nhầm mất thôi; Các bạn cuống quýt / gọi Khánh thay thế? Khi thấy Long nhăn nhó vì đau/ trong trận kéo co, - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét sửa sai. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. bài, nhấn giọng ở những từ ngữ trong các câu hội thoại thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. VD: tôi chẳng giống ai hết, - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. sao nhầm được, - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. bàn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc - Thi đọc diễn cảm trước lớp: diễn cảm trước lớp. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu:
- + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ sau: - HS lắng nghe, ghi nhớ: + Nhanh nhảu: Nhanh trong nói năng, làm việc, không để người khác phải chờ đợi. Ví dụ: Miệng mồm nhanh nhảu. + Thắc mắc: Cảm thấy không thông, cần được giải đáp. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: câu hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, + Long và Khánh được giới thiệu là anh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn em sinh đôi, giống nhau như đúc. cách trả lời đầy đủ câu. + Cảm xúc của Long khi thấy mình + Câu 1: Long và Khánh được giới thiệu giống anh: Hồi nhỏ cảm thấy khoái chí, như thế nào? lớn lên không còn thú vị nữa, khi chuẩn + Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện cảm bị đi hội thao thì Long rất lo lắng. xúc và hành động của Long khi thấy + Hành động của Long: Cố gắng làm mình giống anh? mọi thứ khác anh, từ cách nói, dáng đi, đến trang phục, kiểu tóc. - Lựa chọn và giải thích hợp lí: + Câu 3: Theo em, vì sao Long không + Phương án A: Vì ở đầu câu chuyện có muốn giống anh của mình? Chọn câu trả chi tiết: Mỗi khi bị gọi nhầm tên, Long lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. lại muốn kêu lên: “Tôi là Long, tôi A. Vì Long không thích bị mọi người gọi chẳng giống ai hết.” nhầm. + Phương án B: Vì mỗi lần bị nhầm lẫn, B. Vì Long cảm thấy phiền hà khi giống Long đều cảm thấy không vui, điều đó người khác. rõ ràng gây sự phiền hà cho bạn ấy. C. Vì Long muốn khẳng định vẻ riêng + Phương án C: Vì Long cũng giống của mình. như nhiều người khác, luôn muốn khẳng định vẻ riêng của mình, mình là duy nhất, không giống ai. + Các bạn nói Long và Khánh mỗi + Các bạn đã nói gì về sự khác nhau giữa người một vẻ, không hề giống nhau. Long và Khánh? Long chậm rãi, lúc nào cũng nghiêm + Câu 4: Nhờ nói chuyện với các bạn, túc, Khánh nhanh nhảu, hay cười, Long đã nhận ra mình khác anh như thế + Long nhận ra hai anh em chỉ giống ở nào? ngoại hình thôi, còn các đặc điểm tính
- cách, thói quen, đều khác nhau, nghĩa là mỗi anh em vẫn có vẻ riêng không thể nhầm lẫn. + Câu 5: Nhận xét về đặc điểm của Long và Khánh thể hiện qua hành động, lời nói của từng nhân vật. + Đúng như các bạn của hai anh em nhận xét, hành động và lời nói của Long thể hiện Long là người khá nghiêm túc, chậm rãi, hay suy nghĩ. Long còn là người luôn muốn khẳng định bản thân, muốn mình đặc biệt và là duy nhất. Còn Khánh là một người nhanh nhẹn, hài hước, suy nghĩ đơn giản, không quá coi trọng những tương đồng về hình thức, hiểu rõ việc mình và em thực chất rất khác nhau về tính cách, nên việc giống - GV nhận xét, tuyên dương nhau về hình thức không khiến cho - GV mời HS nêu nội dung bài. Khánh phải bận tâm. Câu nói của Long (tự nói với chính mình) ở cuối câu - GV nhận xét và chốt: Mọi người có thể chuyện cho thấy sự thay đổi trong suy giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc nghĩ của Long. Long nhận ra sự khác điểm nào đó, nhưng không ai giống ai biệt rõ rệt giữa hai anh em và hiểu rằng: hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là không cần phải cố gắng chứng minh sự một thực thể duy nhất. khác biệt đó. - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa, sau bài học vào thực tiễn. học để học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. Điều chỉnh sau tiết dạy: - Chia sẻ trước lớp nói về tình cảm của hai anh em mình hoặc với những người trong gia đình em Tiết 3: TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Danh từ chung, danh từ riêng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tìm 3 danh từ chỉ người. + Trả lời: cô giáo, bố, anh, + Câu 2: Tìm 3 danh từ chỉ vật.
- + Câu 3: Tìm 3 danh từ chỉ hiện tượng tự + Trả lời: cái cặp, con mèo, ngôi nhiên. nhà, + Câu 4: Tìm 3 danh từ chỉ thời gian + Trả lời: mưa, nắng, bão, - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: ngày, buổi sáng, năm, - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - HS lắng nghe. chơi để khởi động vào bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các từ trong bông hoa vào nhóm thích hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: lắng nghe bạn đọc. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm. + người: Chu Văn An, Trần Thị Lý + sông: Bạch Đằng, Cửu Long + thành phố: Hà Nội, Cần Thơ - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm trình bày. - HS lắng nghe cách chơi và luật - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. chơi. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Trò chơi “Gửi thư”. Tìm hộp thư - Các nhóm tham gia chơi theo yêu phù hợp với mỗi phong thư. cầu của giáo viên. - GV nêu cách chơi và luật chơi: GV tổ chức Nhóm A (sông, - Viết thường cho HS chơi thi đua giữa các nhóm (có thể người, thành - Gọi tên một loại sự 2-4 nhóm cùng chơi). GV chuẩn bị tranh hộp phố) vật thư và các thẻ chữ hình phong thu để HS có Nhóm B (Cửu - Viết hoa thể thả các phong thư vào đúng hộp thư. long, Chu Văn - Gọi tên một sự vật cụ Nhóm nào thả đúng và xong trước sẽ thắng. An, Hà Nội) thể, riêng biệt. GV lưu ý HS chú ý nội dung và quan sát cách viết hoa / viết thường của các từ trong bài 1 theo gợi ý. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - GV tổng kết: Các từ nhóm A được gọi là danh từ chung. Các từ nhóm B được gọi là danh từ riêng. GV rút ra ghi nhớ: - 3 - 4 HS đọc lại ghi nhớ
- Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật. Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được viết hoa. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng trong thực tiễn cuộc sống. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây: Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Dèn - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài (Có nơi viết là Nông Văn Dền), quê ở thôn tập 3. Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ giao liên - Các nhóm tiến hành thảo luận và cho bộ đội ta, anh đã anh dũng hi sinh. Khi đưa ra những danh từ chung và đó, anh vừa tròn 14 tuổi. danh từ riêng trong đoạn văn: - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 + Danh từ chung: người, anh hùng, tuổi, tên, nơi, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội. + Danh từ riêng: Việt Nam, Kim Đồng, Nông Văn Dèn, Nông Văn - GV mời các nhóm trình bày. Dền, Nà Mạ, Trường Hà, Hà - GV mời các nhóm nhận xét. Quảng, Cao Bằng. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài tập 4: Tìm danh từ theo gợi ý dưới đây - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. + HS làm bài theo nhóm đôi vào - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. vở. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi vào Danh từ chung chỉ Thước, bút, cặp vở. 1 dụng cụ học tập sách, sách, vở, Danh từ riêng gọi Hạnh, Thúy, tên 1 người bạn Thương (Lưu ý: có thể chỉ Lê Thế Minh Dương có tên hoặc cả họ NguyễnHà cả tên) Phương,
- Danh từ chung chỉ Giáo viên, bác sĩ, kĩ 1 nghề sư, y tá, công nhân, , Danh từ riêng gọi Hùng Vương, Phạm tên 1 con đường, Văn Đồng, / con phố Danh từ chung chỉ Quạt, bát, đĩa, - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa 1 đồ dùng trong gia chảo, nồi, tủ sai và tuyên dương học sinh. đình lạnh, - GV nhận xét, tuyên dương chung. Danh từ riêng gọi Mỹ, Việt Nam, Lào. tên 1 đất nước Nhật Bản, + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến nhanh – Ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và danh từ riêng để lẫn lộn trong - Các nhóm tham gia trò chơi vận hộp. dụng. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là danh từ chung, từ nào là danh từ riêng có trong hộp đưa lên dán trên bảng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Đội nào tìm được nhanh và chính xác sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà, ) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tìm những danh từ mà chỉ tên người, tên địa phương chuẩn bị cho bài sau Tiết 4: TOÁN Số chẵn, số lẻ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ. - Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tổng của 57 685 và 28 193 + Trả lời: + Câu 2: Hiệu của 87 234 và 29 156 - 85 878 + Câu 3: Tích của 15 368 và 6 - 68 078 + Câu 4: Thương của 48 175 và 5 - 92 208 - GV Nhận xét, tuyên dương. - 9 635 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Mục tiêu: + Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ. + Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ. * Cách tiến hành: a. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. 1 HS - Để dễ tìm số nhà, người ta dùng đọc bóng nói của Mai và Rô bốt. các số chẵn (như 10, 12, 14, 16, - GV yêu cầu học sinh lắng nghe và trả lời câu 18, ) để đánh số nhà ở một bên hỏi: Các số đó có đặc điểm gì? của dãy phố, bên còn lại người ta + Học sinh trả lời, nhận xét lẫn nhau. dùng các số lẻ (như 11, 13, 15, + Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 17, 19, ) b. Số chẵn, số lẻ: + Các số 10, 12, 14, 16, 18 có đặc điểm gì? + Các số 11, 13, 15, 17, 19 có đặc điểm gì? - Các số 10, 12, 14, 16, 18 đều + Số chẵn là số như thế nào? chia hết cho 2. + Số lẻ là số như thế nào?
- - Gọi 1 học sinh đọc lại. - Các số 11, 13, 15, 17, 19 không - Gọi 1 học sinh đọc bóng nói của Việt. chia hết cho 2. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, trả lời - Số chia hết cho 2 là số chẵn. câu hỏi: - Số không chia hết cho 2 là số lẻ. + Nêu cách để nhận biết số chẵn, số lẻ. Cho ví - HS đọc. dụ. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi. - Các số có chữ số tận cùng 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. Ví dụ: 40, + Đại diện nhóm trình bài, nhận xét lẫn nhau. 72, 214, 96, + GV nhận xét, tuyên dương. 2 318, + Hỏi: Muốn xác định số chẵn hay số lẻ, ta dựa - Các số có chữ số tận cùng 1, 3, vào dấu hiệu nhận biết nào? 5, 7, 9 là các số lẻ. Ví dụ: 31, 73, 615, 107, 1 909, - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Dựa vào chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) của số đó. 3. Luyện tập: * Mục tiêu: + Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ. + Nêu được các số chẵn, số lẻ trên tia số. + Đếm được có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ. * Cách tiến hành: Bài 1. Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, - 1 HS đọc đề bài. số nào là số lẻ? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: - HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét. + Số chẵn: 12; 108; 194; 656; 72 - GV nhận xét, tuyên dương. + Số lẻ: 315; 71; 649; 113; 107 Bài 2: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. đây. (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, - 1 HS trình bày: Dựa vào chữ số số lẻ. tận cùng của số đó. Nếu chữ số tận cùng 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn; - Cả lớp làm bài vào vở: chữ số tận cùng 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ. - Số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - Số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao - HS nhận xét. nhiêu số lẻ? (Làm việc nhóm 2) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Hỏi: Muốn biết từ 10 đến 31 có bao nhiêu số - 1 HS đọc đề bài. chẵn, bao nhiêu số lẻ ta làm thế nào? - GV cho HS làm theo nhóm.
- - GV mời các nhóm trình bày. - Viết các số từ 10 đến 31 trên tia - Mời các nhóm khác nhận xét số rồi đếm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm làm việc theo phân công. - Từ 10 đến 31 có 11 số chẵn, 11 số lẻ. - Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa, sau bài học để học sinh thức đã học vào thực tiễn. nhận biết số số chẵn, số lẻ. - Ví dụ: GV viết 8 số bất kì như: 52, 39; 597; - 8 HS xung phong tham gia chơi. 250; 101; 294; 306; 495 vào 8 phiếu. Mời 8 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 8 phiếu ngẫu nhiên cho 8 em, sau đó mời 8 em đứng thành 2 - HS lắng nghe để vận dụng vào dãy: Số chẵn, số lẻ. Ai đúng sẽ được tuyên thực tiễn. dương. - Nhận xét, tuyên dương. Điều chỉnh sau tiết dạy: - Tìm những số lẻ, số chẵn có 5 chữ số Tiết 5: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập về Danh từ chung, danh từ riêng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức về danh từ chung, danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và vận dụng quy tác đó vào thực tế 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất:
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở Luyện tập Tiếng Việt; máy chiếu 2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức về danh từ, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Cá nhân - Lớp Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc - YC HS đọc thầm và xác định các danh - HS theo dõi đánh dấu từ riêng có trong bài. - HS chép lại cho đúng và đẹp các danh từ riêng có trong bài. - HS chia sẻ bài làm trước lớp (2HS) - GV chốt đáp án. *Đáp án: Ga-rô-nê, Đê-rốt-xi, Vô-ti-ni, En-ri- GV mở rộng: Cách viết hoa tên riêng cô. nước ngoài Nhóm 2 - Lớp Bài 2: HS đọc, xác định yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm vở. - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bài. - Đại diện 1 số nhóm chia sẻ bài trước lớp, các nhóm khác nhận xét - GV chốt đáp án. bổ sung. *Đáp án: a. DTC: thị trấn, lâu đài, ngôi nhà, vườn nho, dòng, sông, thành phố, chiếc, cầu, ông bố, con, thầy giáo, thầy, tóc, da, đầu. DTR: Ác-boa, Quy-giăng-xơ, Rơ-nê, Lu-i Bài 3: HS đọc, xác định yêu cầu của bài b. DTC: cột cờ, đỉnh núi, xã, huyện, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 hoàn tỉnh. thành bài tập vào vở. DTR: Lũng Cú, Rồng, Đồng Văn, Hà Giang.
- - GV chốt kiến thức. Nhóm 4 - lớp - HS thảo luận, chia sẻ trong nhóm. Bài 4: HS đọc, xác định yêu cầu của bài - Hoàn thành bài tập - Gọi HS nêu đầy đủ địa chỉ nơi mình ở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS làm vở - Nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức, lưu ý HS cách viết địa chỉ gia đình (chú ý viết hoa DTR) Cá nhân - Lớp 3. HĐ Vận dụng - HS nêu + Củng cố những kiến thức đã học trong - HS làm vở, 2 HS làm bảng tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. - HS nhận xét, chia sẻ bài cùng bạn. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy: - Tìm những danh từ chung, riêng nó về quê hương mình Buổi chiều: Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HĐTCĐ: Những việc làm đáng tự hào của bản thân (Tích hợp ATGT - Bài 1: Diều khiển xe đạp an toàn (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giới thiệu được những việc làm đáng tự hào của bản thân. - Học sinh đề xuất những việc cần làm để phát huy niềm tự hào của bản thân. - Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Học sinh biết điều khiển xe đạp an toàn khi tham gia giao thông. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết được những việc làm đáng tự hào của bản thân, tự tin về bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (tự hào về những việc làm của mình). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong giao tiếp. - Thực hiện các điều kiện đảm bảo an toàn khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý bạn bè và niềm tự hào về bản thân của các bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, rèn luyện để phát huy niềm tự hào về bản thân.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ hình ảnh của bạn trong lớp. -Nhắc nhở và chia sẻ người khác về việc điều khiển xe đạp an toàn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, học sinh nhận ra được những điểm đáng yêu của bản thân và tự tin thể hiện. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho tham gia hoạt động: Đọc một - HS tham gia hoạt động khởi bài thơ tạo cảm xúc tự hào về bản thân để khởi động động bài học. - HS lắng nghe - GV HD HS cách chơi: + GV có thể mời HS nghe một lượt bài thơ. - HS đọc tương tác cùng GV - Sau đó GV và HS cùng đọc theo cách tương tác. Cụ thể: GV đọc một câu – HS trả lời (không nhất thiết phải đáp ứng vần điệu) - HS lắng nghe Chó khoe (VD: canh nhà giỏi) Lạc đà khoe (VD: chịu khát giỏi) Chuột túi khoe (VD: nhảy giỏi) - GV tiếp tục đọc tương tác: Mỗi người giỏi một việc Mỗi người hay một việc Người nào cũng thú vị Người nào cũng đáng yêu - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Giới thiệu được những việc làm đáng tự hào của bản thân. + Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. Học sinh biết điều khiển xe đạp an toàn khi tham gia giao thông. - Cách tiến hành:
- * Hoạt động 1: Giới thiệu những việc làm đáng tự hào của bản thân - GV YC HS nhớ lại những việc làm đáng tự - HS thực hiện yêu cầu. hào của bản thân giải thích và cho ví dụ về những việc đáng tự hào của mình. Gợi ý: + Những việc em làm thành công, VD: thực hiện được các hoạt động theo thời gian biểu, tổ chức tiệc chúc mừng sinh nhật mẹ, điều khiển xe đạp an toàn + Những việc làm thể hiện sự tiến bộ của em, - HS làm bài cá nhân theo yêu cầu VD: Kết quả học tập môn Tiếng Việt đã tiến bài bộ hơn, phát âm tiếng Anh tốt hơn, + Những việc tốt giúp đỡ mọi người, vd: Giảng bài cho bạn, nhường đồ chơi cho em bé, - GV HD HS ghi chép hoặc vẽ lại những việc làm đó bằng một hình thức mà em thích: VD: Vẽ hình cái cây lên giấy và ghi trên các tán cây như hình vẽ trong SGK trang 8, vẽ sơ đồ tư duy, vẽ sơ đồ cây, kẻ bảng, - 4-5 HS chia sẻ trước lớp - Gọi HS chia sẻ trước lớp - HS nhận xét bạn - GV theo dõi, động viên. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung và chúc mừng học sinh đã nhận ra được những việc làm đáng tự hào của mình. - HS lắng nghe - GV kết luận: Mỗi người chúng ta đều có thể thực hiện những việc làm đáng tự hào của bản thân trong cuộc sống hàng ngày. Qua những việc làm đó, chúng ta sẽ nhận ra sự tiến bộ của bản thân để phát huy những việc làm đáng tự hào của mình hơn nữa. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Học sinh đề xuất những việc cần làm để phát huy niềm tự hào của bản thân. + Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. Thực hiện các điều kiện đảm bảo an toàn khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Phát huy những việc làm đáng tự hào của bản thân (Làm việc chung cả lớp) - GV nêu vấn đề: Mỗi người chúng ta đều có - HS lắng nghe những đặc điểm, những việc làm đáng tự hào. Các em có muốn niềm tự hào của chúng
- ta được phát huy hơn không? Muốn vậy - HS nêu dự định về những việc cần chúng ta cần phải làm gì? làm để phát huy niềm tự hào của - GV YC HS nêu dự định về những việc cần bản thân. làm để phát huy niềm tự hào của bản thân. - GV YC HS ghi những việc cần làm vào - HS lắng nghe nhiệm vụ cá nhân bảng theo mẫu như sách giáo khoa trang 8 - HS quan sát và đọc thầm các ví dụ - GV lấy ví dụ minh họa cho HS tham khảo - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân - HS chia sẻ trong nhóm đôi - 3-4 HS lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. - GV mời HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân - YC HS chia sẻ trong nhóm đôi - GV mời một số em trình bày trước lớp. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời cả lớp nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng quan sát tinh tế của các nhóm. - GV kết luận: Để bản thân ngày càng tốt hơn, đáng yêu hơn trong mắt mọi người, chúng ta cần không ngừng phát huy niềm tự hào của bản thân bằng những việc làm phù hợp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Nhắc nhở và chia sẻ người khác về việc điều khiển xe đạp an toàn - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và + Suy nghĩ và thảo luận với người thân về yêu cầu để về nhà ứng dụng với các những việc cần làm để phát huy niềm tự thành viên trong gia đình. hào của bản thân. + Thực hiện dự định để phát huy niềm tự hào của bản thân; Ghi lại kết quả cảm xúc khi - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm thực hiện để chia sẻ trong tiết học sau - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Điều chỉnh sau tiết dạy: - Kể về những việc mà em đã làm được giúp ích cho gia đình, bạn bè