Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_dan.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
- TUẦN 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022 KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022 Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). 2. Năng lực chung: - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III). - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,... 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, Giáo án ĐT - HS: Vở BT, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV kết nối bài học chỗ 2. Hình thành KT:(15p) a. Nhận xét Cá nhân - Nhóm - Lớp Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự - 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ". tích Hồ Ba Bể. - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. + Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con + Nêu tên các nhân vật ? người nông dân, những người dự lễ hội + Các sự việc chính? + Các sự việc chính:.... + Ý nghĩa của chuyện ? + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. - GV chốt ý Bài 2: - Hs đọc đề bài.
- + Bài văn có nhân vật không? + Không có nhân vật + Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu + Bài văn có kể những sự việc xảy ra về hồ Ba Bể. đối với nhân vật không? Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ? - HS trả lời b. Ghi nhớ: - 2 hs nêu ghi nhớ. 3. Thực hành:(20p) Bài tập 1: Cá nhân - Lớp - Gọi HS đọc đề bài - Hs đọc đề bài. + Xác định các nhân vật trong chuyện? + Em, một phụ nữ có con nhỏ. + Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ - Hs nói trước lớp về nội dung câu chuyện của em đối với người phụ nữ, khi kể - Hs viết vào vở xưng tôi hoặc em. - Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 - Hs đọc đề bài. Bài tập 2: + Em và 2 mẹ con người phụ nữ. + Nêu những nhân vật trong câu chuyện + Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống của em ? đẹp. + Nêu ý nghĩa của chuyện? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Vận dụng (1p) - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện thêm sinh động. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .................................................................................................................................... ____________________________ Địa lí LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
- 2. Năng lực chung: - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, Giáo án ĐT + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Địa lí? - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Bài mới:(30p) HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ. Nhóm 2 – Lớp - GV treo một số bản đồ đã chuẩn bị, - Quan sát và nêu tên bản đồ trong đó có bản đồ hành chính VN và khẳng định chủ quyền 2 quần đảo HS và TS - Yêu cầu đọc thông tin SGK và cho - HS làm việc nhóm 2 – chia sẻ lớp biết: + Bản đồ là gì? + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. + Các bước vẽ bản đồ? + Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh – Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện – Tính toán khoảng cách thự tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ GV kết luận lại nội dung các câu
- hỏi - HD quan sát H1 và H2 (SGK). - HS quan sát chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn. HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ. Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu làm việc nhóm 4, tìm hiểu - HS thực hành và chia sẻ lớp: về các yếu tố của bản đồ, nêu ý nghĩa + Tên bản đồ của từng yếu tố. + Phương hướng + Tỉ lệ + Kí hiệu - Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa lí - HS thực hành nêu các yếu tố của bản đồ tự nhiên VN trên bản đồ này - GV kết luận, chốt kiến thức. - HS lắng nghe 3. Vận dụng (1p) - VN thực hành xác định các yếu tố của bản đồ - Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác nhau ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................. Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a. 2. Năng lực chung
- - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Giáo án ĐT - HS: Sách GK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ - GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC sẵn các - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp - HS cầm thẻ đvận theo thứ tự quy định xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng bé) cuộc. - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự 2. Hoạt động thực hành (28p) Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS chơi trò chơi Truyền điện * Đáp án: 7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000 11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000 - Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm Bài 2a (HSNK làm cả bài): - HS làm bài cá nhân vào vở Cá nhân- Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - Chia sẻ kết quả vở của HS *Đáp án: 4637 7036 + 8245- 2316 (...) 13882 4720
- - GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài - Hs đọc đề bài. Cá nhân- Cả lớp - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số - HS nêu yêu cầu Bài 4a (HSNK làm cả bài) - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Thống nhất đáp án: a) 56731<65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978 - GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự - HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn cáo kết quả thành sớm): - GV kiểm tra riêng từng HS - Nắm lại kiến thức của tiết học 3. Vận dụng (1p) - VN lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................. _______________________________ Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống.
- 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,... - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp 3. Phẩm chất Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. - Hiểu đượcmối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, Giáo án ĐT + Bảng nhóm. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu chương trình khoa học, chỗ dẫn vào bài. 2. Khám phá:(30p) HĐ 1: Các điều kiện cần để con người Nhóm 2 – Lớp duy trì sự sống - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự + Con người cần không khí để thở sống, con người cần gì? + Cần thức ăn, nước uống - GV chốt KT và chuyển HĐ Nhóm 4 – Lớp HĐ2: Các điều kiện đủ để con người phát triển - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi: + Con người cần: vui chơi, giải trí, học + Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện của con người còn cần những gì? giao thông,... + Cuộc sống của con người sẽ trở nên + Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,.... của con người sẽ thế nào?
- - GV kết luận và chuyển HĐ 3. Hoạt động thực thành Nhóm 4– Lớp HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - HS thảo luận, thống nhất ý kiến - HS sẽ tưởng tượng mình được di chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến - HS nêu đúng và giải thích chính xác được hành tinh đó và giải thích tại sao tính 1 điểm Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. Bước 3: Tổng kết trò chơi 4. Vận dụng (1p) - HS nối tiếp trả lời - GDBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... _______________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2022 Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ). -Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). 2. Năng lực chung - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,... 3. Phẩm chất: - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, Giáo án ĐT + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - Thế nào là kể chuyện - 1 HS trả lời - GV kết nối bài học mới 2. Hình thành KT:(12p) a. Nhận xét - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 với các trước lớp yêu cầu của phần Nhận xét Bài 1: + Kể tên những truyện các em mới học + Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể + Xếp các nhân vật vào nhóm: nhân vật + Nhân vật là người: Hai mẹ con bà nông là người, nhân vật là vật (cây cối, đồ dân, Bà cụ ăn xin, Những người dự lễ hội vật, con vật,...) + Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn nhện, Giao long Bài 2: + Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân + Nhận xét tính cách nhân vật. vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương + Dựa vào đâu em có nhận xét như vậy người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyềncứu giúp những người bị nạn. - GV chốt lại nội dung, tuyên dương các
- nhóm làm việc tốt - 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ b. Ghi nhớ 3. Thực hành:(18p) Bài 1 Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc truyện - 1 HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả + Nhân vật trong truyện là ai? + Ba anh em Ni -ki- ta, Gô- sa, Chi -ôm-ca và bà ngoại. + Nhận xét của bà về tính cách của + Ni- ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng từng cháu của mình. + Gô- sa láu lỉnh + Chi- ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Em có đồng ý với nhận xét của bà về + Có. từng cháu không? + Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như + Dựa vào tính cách và hành động của vậy? từng nhân vật. - GV nhận xét, chốt nội dung Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 - HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc. - Suy nghĩ thi kể trước lớp - Thi kể cá nhân trước lớp - Nhận xét chung, tuyên dương HS - Ghi nhớ nội dung, KT của bài 4. Vận dụng (1p) - VN tiếp tục sáng tạo và hoàn thiện câu chuyện ở BT2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
- ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................. _________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được câu đố ở (BT 5). 2.Năng lực chung - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,... - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ... 3. Phẩm chất - HS tích cực học tập. Yêu quý tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Giáo án ĐT - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) + Nêu cấu tạo của tiếng - 2 HS nêu + Lấy VD phân tích - GV nhận xét, chốt KT, kết nối bài học 2. Thực hành:(30p) Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng.... Cá nhân - Nhóm 2 -Lớp - HS đọc đề bài. Khôn ngoan đối đáp người ngoài - HS làm cá nhân – Đổi chéo Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Thống nhất đáp án.
- Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn Kh Ôn Ngang Ngoan ......... ......... ......... ........ .......... ......... ......... - GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo của tiếng. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với - Nêu yêu cầu bài tập và đvận tại chỗ trả nhau trong câu tục ngữ trên lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là oai) HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần bài đúng, nhanh trên bảng lớp. với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy.... + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Chú bé loắt choắt choắt – thoắt Cái xắc xinh xinh xinh – nghênh Cái chân thoăn thoắt + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: Cái đầu nghênh nghênh choắt – thoắt + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến Bài 4:Vậy thế nào là tiếng bắt vần với + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có nhau? vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn * Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của hoặc không hoàn toàn. câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8 - HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út – ú - bút Bài 5: - Nắm vững cấu tạo của tiếng - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng bắt 3. Vận dụng (1p) vần với nhau ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................... ________________________________ Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM : ĐẾNTRƯỜNG THẬT VUI
- I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết được ưu điểm và nhược điểm trong tuần qua. Nắm được kế hoạch tuần 4. - Giáo dục học sinh ý thức đoàn kết, thái độ thân thiện, gần gũi bạn bè, thầy cô, hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập để mỗi ngày đến trường là một ngày vui. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung 1:Sinh hoạt theo chủ điểm: Đến trường thật vui Bước 1: GV giới thiệu nội dung buổi sinh hoạt : Sinh hoạt văn nghệ ( hát hoặc đọc thơ) Các em sẽ tiến hành hát các bài hát hoặc đọc các bài thơ có chủ điểm về tình bạn, về mái trường mến yêu Bước 2: Tiến hành sinh hoạt văn nghệ - GV cho học sinh đứng dậy kể tên một số bài hát hát về mái trường - Học sinh nối tiếp nhau kể ( có thể trùng nhau ) Ví dụ : Bài em yêu trường em, Bài ngày đầu tiên đi học, Lớp chúng mình - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho cả lớp hát - Gọi 1 số em hát - GV tuyên dương những em mạnh dạn hát - HS kể 1 số bài thơ về chủ đề: Bài thơ đi học - HS xung phong hát, đọc thơ có nội dung viết về trường, lớp Bước 3: Liên hệ Cho học sinh thấy được niềm vui, niềm hạnh phúc khi được đến trường học tập, vui chơi. Chia sẻ thiệt thòi với những người bạn bị bệnh tật, không thể đến trường. Nội dung 2: Snh hoạt lớp Nội dung 2: Snh hoạt lớp 1. Sơ kết tuần 1 Ưu điểm: + Về học tập: - Tuần học đầu tiên nhưng đa số HS thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp,của trường đề ra. - HS có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. - Nhìn chung HS đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ. - Hăng say phát biểu xây dựng bài trong các giờ học: + Về trực nhật, vệ sinh: Sạch sẽ.Có ý thức tự giác làm sạch sẽ lớp học trước thời gian vào học và khu vực được phân công.
- + Về nề nếp: HS chú ý nghe giảng,có ý thức xây dựng bài. Tốn tại : Một số em còn nói chuyện riêng, thiếu tập trung. Tuyên dương: Lâm Vy, Tùng Lâm, Uyên, Tường Vy, Lâm An, Khả Tường,, 2. Xây dựng kế hoạch tuàn 2 * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì số lượng. - HS đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Ôn lại bảng nhân, chia: Bảo Long. - Tăng cường luyện viết: Bảo Long, Quang, Văn Quý, Huy,... - Phong trào đôi bạn cần tiến cần tích cực và hiệu quả hơn. - GV tăng cường kiểm tra chữ viết và cách trình bày sách vở của học sinh. - Nhắc nhở kịp thời những em ý thức học còn hạn chế . * Vệ sinh:Cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, trang phục đúng quy định. Lớp học sạch sẽ, ngăn nắp. * Hoạt động khác: - HS tham gia đầy đủ các hoạt động của Đội. - Triển khai các các trò chơi dân gian, tránh các trò chơi không an toàn. - Xây dựng kế hoạch và tổ chức lễ kết nghĩa (Theo Liên đôi phân công) _____________________________