Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

doc 17 trang Yến Phương 01/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_dan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

  1. TUẦN 2 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Lịch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí 2. Năng lực chung: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ VN + Máy tính, GADT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát, vận - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào động tại chỗ bài mới 2. Khám phá: 1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của của mình về đất nước mình + Con người + Thiên nhiên + Lịch sử - GV khái quát lại, cho HS quan sát - HS quan sát tranh, lắng nghe tranh ảnh liên quan - GV đưa bản đồ đất nước VN - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo + Em đang sống ở nơi nào trên đất - HS nêu và chỉ trên bản đồ nước? - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân - HS lắng nghe
  2. thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. 3. Thực hành: * Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con Địa lí người, đất nước VN + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần dựng nước và giữ nước của cha ông làm gì? + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,.... - GV chốt KT, nội dung bài học - HS lắng nghe 3. Vận dụng: - Về nhà tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học. - Cùng với sự giúp đữ của người thân, thầy cô giáo và các bạn em hãy giới thiệu về gia đình em theo gợi ý sau: + Tên em là ... thuộc dân tộc... + Gia đình em ở thôn..., xã... huyện...,, tỉnh... + Em đã tham gia lễ hội... + Nơi em đang ở từ xưa đến nay có sự kiện lịch sử .... + Nơi em đang ở có đền thờ.... ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. .................................................................................................................................... .____________________________ Chính tả NG - V: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
  3. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.... 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. 2. Khám phá: (6p) a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc bài viết. - 2 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Đoạn văn kể về điều gì? + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn sai? chùn,... - GV đọc từ khó - Hs viết bảng con từ khó. - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa 3. Thực hành: (15p) - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc - HS nghe - viết bài vào vở nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Thực hành: (5p)
  4. Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông- lòa-làm - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn 4. Vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________ Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Hiểu đượcmối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực khoa học * GD BVMT:Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, Giáo án ĐT + Bảng nhóm. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (3p) Trò chơi: Hộp quà bí mật + Con người cần gì để sống? + Con người cần ô-xi, thức ăn, nước - GV chốt, dẫn vào bài mới uống, vui chơi,... 2. Khám phá: (30p)
  5. 1. Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì? - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? Các tổ sẽ thi đua nối tiếp lên bảng viết - HS tham gia trò chơi theo 3 đội (mỗi các chất cơ thể người lấy thải ra môi tổ 1 đội) trường * Dự kiến đáp án: - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương + Con người lấy vào: thức ăn, nước, ô- nhóm thắng cuộc xi,... + Thải ra: khí các-bô-nic, chất cặn bã, nước tiểu,... =>Kết luận: Quá trình trên là quá - HS lắng nghe trình trao đổi chất + Quá trình trao đổi chất là gì? - HS trả lời để ghi nhớ KT => GV kết luận và kết thúc hoạt động * GD BVMT: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi - HS lắng nghe trường nên bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ cuộc sống của mình 2. Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất - Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ TĐC - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành sơ đồ trao đổi chất và chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có sơ đồ đúng và đẹp 3. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài - Trang trí sơ đồ trao đổi chất và trưng bày tại góc học tập ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Toán Tiết 5: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a. - Rèn kĩ năng tính toán * Bài tập cần làm: BT 1, BT2 (2 câu), BT4 (chọn 1 trong 3 trường hợp). * ĐCND : Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp.
  6. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Ham học Toán, tích cực tham gia học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, Bài giảng điện tử - HS: Vở BT, bút, sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - HS cùng chơi dưới sự điều hành củọa Trưởng ban văn thể: Truyền điện + Nội dung: Tính giá trị baif tập có - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới chứa 1 chữ 2. Thực hành:(30p) Bài 1 ( Mỗi ý làm 1 trường hợp) Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu làm cá nhân – Đổi chéo vở - HS nêu yêu cầu KT - HS làm cá nhân – trao đổi nhóm 2 – Thống nhất kết quả * Đáp án: a) a = 7 thì 6 x a = 6 x 7 = 42 b) b = 2 thì 18 : b = 18 : 2 = 9 - GV chốt lại đáp án, chốt cách tính giá c) a = 50 thì a + 56 = 50 + 56 = 106 trị BT có chứa 1 chữ d) b = 18 thì 97 – b = 97 – 18 = 79 Bài 2a,c (HSNK làm cả bài): Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS làm vào vờ - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, chốt cách trình bày * Đáp án: a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 46 b) Với x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 - 100 = 137 Bài 4: Chọn ý a = 3 cm (HSNK làm cả Nhóm 2 – Lớp bài) - HS đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, xây và chia sẻ trước lớp dựng công thức tính chu vi P = a x 4 - Yêu cầu tính P với trường hợp a = 3 - HS tính và chia sẻ: cm Với a = 4cm thì P = 4 x 4 = 16 cm 3. Vận dụng (1p) - Về nhà tiếp tục thực hành tính giá trị của bài tập có chứa 1 chữ - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
  7. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát, vận động tại chỗ bài: Lớp chúng mình đoàn kết - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Thực hành:(30p) Bài 1: Tìm các từ ngữ: Nhóm 6- Lớp - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể hiện Trái nghĩa Thể hiện Trái nghĩa lòng nhân với Nhân tinh thần với Đùm hậu... hậu hoặc... đùm bọc... bọc hoặc... Lòng Độc ác, Cưu ức hiếp, thương tàn ác, tàn mang, che hiếp đáp, người, bạo, hung chở, đỡ bắt nạt, - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt nhân ái, tàn,... đần,... doạ nạt,... câu hoặc giải nghĩa một trong các từ nhân
  8. mà các em tìm được đức,... Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân Nhóm 2 – Lớp loại,...Hãy cho biết. + Giải nghĩa từ. + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù - HS cùng giải nghĩa từ hợp. - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa là người. là lòng thương người Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân loại, công nhân, đức, nhân ái, nhân tài. nhân từ. - Gv nhận xét, chữa bài. + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa của tiếng trong từ - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 văn,... - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức - HS nối tiếp nói câu và nội dung của câu - Viết câu vào vở VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. 3. Vận dụng (1p) Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - Nhắc lại một số từ ngữ thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng thân”? - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT4 và đọc thuộc 3 câu tục ngữ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________ Địa lí DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  9. 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ *GDQP- AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm 3. Phẩm chất - HS học tập tự giác, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bài giảng điện tử. - Tranh, ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điêu hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) a. Đặc điểm địa hình Nhóm 2-Lớp - Yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 trả - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ trước lời câu hỏi: lớp + Kể tên những dãy núi chính ở phía + Dãy Ngân Sơn, Đông Triều,... Dãy Bắc của nước ta? Trong những dãy núi HLS cao nhất đó, dãy núi nào cao nhất? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn + Dãy Hoàng Liên Sơn dài 180 km, trải dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu? rộng gần 30 km + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy + Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu núi HLS như thế nào? - GV đưa bản đồ địa lí Tự nhiên VN, - HS lên chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của - HS lắng nghe dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm - GV nhận xét, kết luận: Dãy Hoàng Liên Sơn chạy dài khoảng 180 km, trải rộng gần 30 km b. Đặc điểm khí hậu Cá nhân – Lớp - Ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn + Khí hậu mát mẻ quanh năm khí hậu như thế nào? - Treo bản đồ địa lí Tự nhiên Việt - HS quan sát bản đồ, chỉ vị trí dãy
  10. Nam.. Hoàng Liên Sơn, Sa Pa - Yêu cầu HS trả lời tiếp các câu hỏi SGK + Vì sao Sa Pa trở thành trở thành khu + Vì khí hậu mát mẻ, thiên nhiên đẹp, du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi món ăn ngon,... phía Bắc? - GV nhận xét, kết luận: Sa Pa có khí hậu mát mẻ,dễ chịu thu hút nhiều khách du lịch đến nghỉ mát. - HS lắng nghe - Cho HS xem một số tranh ảnh về Sa - HS quan sát Pa 3. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học - VN tìm hiểu thêm thông tin về thành phố Sa Pa ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2022 Toán Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Vận dụng làm được các bài tập liên quan 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  11. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức (12p) - Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ nhỏ đến lớn? trăm nghìn. * Gv giới thiệu: + Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành - HS nêu lại lớp đơn vị. + Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. + Gv viết số 321 vào cột số - HS đọc số - Yêu cầu HS viết từng chữ số vào cột - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số ghi hàng. 321 vào cột ghi hàng. +Tiến hành tương tự với các số: 654 000; 654 321. - Hs đọc thứ tự các hàng. - Chốt lại các hàng và lớp 3. Thực hành:(18p) Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp. - Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - 1 HS đọc đề bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của viết số theo hàng và lớp từng số vào các hàng và đọc kết quả. Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ Cá nhân – Lớp số 3 và chữ số 7. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho HS nêu miệng kết quả. - Chơi trò chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét. - Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số: * Đáp án: 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30 (.....) Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất chữa bài. kết quả - Gv nhận xét. * Đáp án: - Gv chữa bài, nhận xét. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 ( ) Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo HS hoàn thành sớm) cáo kết quả - GV kiểm tra riêng từng HS
  12. 4. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ___________________________ Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực khoa học,... 3. Phẩm chất - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Giáo án ĐT - HS: bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (3p) - HS trả lời dưới sự điều hành trưởng ban học tập + Trong quá trình sống, con người lấy + HS trả lời vào những gì và thải ra những gì? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá (30p) Hoạt động 1. Vai trò của mỗi cơ quan Nhóm 4- Lớp
  13. trong quá trình Trao đổi chất - Yêu cầu HS quan sát hình 8/SGK và - HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những cơ quan được vẽ trong hình? 1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong 2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức quá trình TĐC ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể + Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,.. - GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ - HS lắng nghe quan Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao Nhóm 2 – Lớp đổi chất ở người: - GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu - HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ cầu hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp - Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu mối liên hệ - Nêu mối liên hệ dựa vào sơ đồ giữa các cơ quan + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ + Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt quan trên ngừng hoạt động? động và cơ thể sẽ chết - GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học - HS đọc phần bài học cuối sách 3. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ vai trò của các cơ quan - Về nhà thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2022 Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
  14. - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). * HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật (BT2). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * GDKNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin ; Tư duy sáng tạo . 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: Vở BT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) + Khi tả hành động nhân vật, cần chú ý + Hành động nào xuất hiện trước thì tả điều gì? trước, hành động nào xuất hiện sau thì tả sau - GV kết nối, dẫn vào bài mới 2. Khám phá (15p) a. Nhận xét - Tổ chức cho hs đọc thầm đoạn văn - HS theo dõi. thảo luận nhóm yêu cầu 2 ; 3. - HS nối tiếp đọc 2 yêu cầu của bài. + Chị Nhà Trò có đặc điểm ngoại hình - HS trao đổi cặp, trả lời câu hỏi. ntn? + Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột. + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu. + Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên + Trang phục: mặc áo thâm dài. điều gì về tính cách và thân phận của + Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện chị? tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - GV: Vậy thông qua miêu tả ngoại hình, tác giả đã nói lên được tính cách - HS lắng nghe và thân phận của nhân vật. Vậy miêu tả ngoại hình trong bài văn kể chuyện cũng rất quan trọng. b. Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ 3. Thực hành:(18p)
  15. Bài 1:Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình Cá nhân – Lớp chú bé liên lạc. - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to đoạn văn. - Hs dùng bút chì gạch vào dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. + Tìm chi tiết miêu tả hình dáng chú bé + Gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ liên lạc. xuống đùi, quần ngắn tới gối => Chú là + Các chi tiết về ngoại hình nói lên điều con nhà nghèo gì về chú bé? + Đôi mắt sáng và xếch, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy => Chú là người rất - Chữa bài, nhận xét. nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh. Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp hợp tả ngoại hình các nhân vật. - 1 hs đọc đề bài. + Gv lưu ý: Chỉ cần tả một đoạn về ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. - Tổ chức cho hs quan sát tranh minh - Hs quan sát tranh trong bài tập đọc , hoạ , kể chuyện theo cặp. tập kể theo nhóm 2. - Đại diện cặp kể thi trước lớp. - Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét. chung về tinh thần làm bài 3.Vận dụng (1p) - Kể lại toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình nhân vật - Xem lại các kiến thức liên quan đến phần kể chuyện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP SH CHỦ ĐIỂM: ĐẾN TRƯỜNG THẬT VUI I. MỤC TIÊU - Giúp HS nhận rõ ưu điểm và nhược điểm trong tuần qua và biết được kế hoạch tuần 3.
  16. - Giáo dục học sinh thấy được niềm vui, hạnh phúc khi được đến trường ; hiểu nghĩa vụ cần làm để xây dựng trường lớp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần I: Sinh hoạt chủ điểm: “Vui đến trường” Bước 1: GV giới thiệu nội dung buổi sinh hoạt Sinh hoạt văn nghệ theo chủ đề tháng 9: Vui đến trường Bước 2: Sinh hoạt văn nghệ - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. - Cho HS xung phong hát các bài hát về trường, lớp: Bài ca đi học, - Cho HS chia sẻ những kỉ niệm đẹp dưới mái trường TH trong 3 năm học qua Bước 3: Liên hệ giáo dục - GV: Hãy đoàn kết, yêu thương giúp đỡ nhau, cùng nhau cố gắng trong học tập và rèn luyện để thấy mình hạnh phúc, để “mỗi ngày đến trường là một ngày vui”. Phần II: Sinh hoạt lớp 1. Sơ kết tuần 2: a. Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét ưu, nhược của tổ mình. - Lớp trưởng đánh giá hoạt động của các tổ, nhận xét cụ thể các hoạt động của lớp trong tuần, xếp loại các tổ. b. GV nhận xét chung: - Trong tuần không có bạn nào vắng học, chậm giờ - Thực hiện khá tốt nội quy trường lớp - Tổ cờ đỏ thực hiện khá tốt nhiệm vụ cô giao - Nhiều em đã tự giác ôn bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Nhiều em tích cực xây dựng bài, hăng say học tập, trình bày vở sạch sẽ, đúng quy định (Lâm Vy, Tố Uyên, Diệu Linh, Khả Tường, Tùng Lâm,Thanh Thùy, ). - Vệ sinh lớp học khá sạch sẽ, đảm bảo thời gian - Mặc đồng phục, đeo khăn quàng đỏ đúng quy định c. Bầu bạn xuất sắc trong tuần. *) Tồn tại: + Hiện tượng quên sách vở, đồ dùng học tập vẫn còn + Một số em chưa tự giác ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới, một số em trình bày vở còn bẩn, chữ viết chưa cẩn thận. 2. Kế hoạch tuần 3: - Thực hiện tốt các nội quy của nhà trường
  17. - Đi học đều và đúng giờ - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng sách vở - Tích cực tự học, tự trải nghiệm - Nâng cao ý thức tự quản và tự học ở nhà - Trau dồi chữ viết, trình bày vở đúng quy định - Rèn chữ, kĩ năng tính toán cho những HS chậm tiến. - Trực nhật vệ sinh lớp học sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng, trang phục đúng quy định - Thực hiện tốt các hoạt động Đội. - Tham gia giao thông an toàn. - Tích cực tham gia các cuộc thi qua mạng: TV, Toán, TA. ______________________________________