Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

docx 9 trang Yến Phương 05/10/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_da.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

  1. Tuần 20 Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết. - Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập. Đ/a: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa 35766. (nếu cần) b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; - GV chốt đáp án. 35766. c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. - Củng cố cách xác định các số chia hết cho 2, 5, 3, 9 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 2: - YC HS làm bài theo cặp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. a) Các số chia hết cho 2 và 5: 64 620; - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa 5270
  2. (nếu cần) b) Các số chia hết cho 3 và 2: 64 620; - GV chốt đáp án. 57 234. c) Các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 là: 64 620 - Củng cố cách xác định các số chia hết cho cả 2 và 5; cả 3 và 2; cả 2,3,5,9 * Lưu ý giúp đỡ HS về dấu hiệu nhận biết các số chia hết. Bài 3: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. a. 528 , 558, 588 chia hết cho 3 - GV phát bảng nhóm cho 6 nhóm, sau b. 603, 693 chia hết cho 9 đó mời 3 nhóm xong trước lên treo, các c. 240 chia hết chi 3 và 5. nhóm còn lại GV thu và mời nhận xét d. 354 chia hết cho 2 và 3. chéo. - Củng cố lại các dấu hiệu chia hết Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ hoàn thành sớm) nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV chữa, chốt cách làm Bài 4: a) 2253 + 4315 – 173 = 6568 – 173 = 6395 (6395 chia hết cho 5) b) 6438 – 2325 x 2 = 6438 – 4650 = 1788 (1788 chia hết cho 2.) c) 480 – 120 : 4 = 480 – 30 = 450 (450 chia hết cho cả 2 và 5) d) 63 + 24 x 3 = 63 + 72 = 135 (135 chia hết cho 5) Bài 5: Giải Vì số học sinh ít hơn 35 và nhiều hơn 20. Mà xếp 5 hàng đều không thừa không thiếu nên số học sinh có thể là: 25 hoặc 30. Số HS xếp thành 3 hàng cũng vừa đủ nên đó là số chia hết cho 3. Vậy số HS là 30 học sinh 3.Vận dụng (2p) - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết và vận dụng - Tìm các bài tập về dấu hiệu chia hết trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  3. :..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. ____________________________ Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi chảy, rành mạch Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, tích cực học bài, cảm nghĩ của các em về đồ chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Hãy đọc bài: Rất nhiều mặt trăng - 1 HS đọc + Suy nghĩ của công chúa về mặt trăng + Mặt trăng làm bằng vàng, chỉ bé bằng có gì đáng yêu ? móng tay, treo trên cành cây ngoài cửa - GV dẫn vào bài mới sổ 2. Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời - Lắng nghe chú hề và lời công chúa - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Sáu dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
  4. + Đoạn 3: Phần còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (mừng rỡ, vằng vặc, nâng niu, rón rén...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển HS (M1) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. + Nhà vua cho vời các vị đại thần và + Để nghĩ cách làm cho công chúa các nhà khoa học đến để làm gì? không nhìn thấy mặt trăng. + Vì sao một lần nữa các vị đại thần và + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả các nhà khoa học lại không giúp được sáng rất rộng nên không có cách nào nhà vua? làm cho công chúa nhìn thấy được. + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về + Chú hề muốn dò hỏi với công chúa hai mặt trăng để làm gì? nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa. + Công chúa trả lời thế nào? + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa + Cách giải thích của công chúa nói lên mới sẽ mọc lên điều gì? - HS phát biểu theo ý hiểu - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. ( ý c là phù hợp nhất.) + Nội dung bài là gì? *Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn
  5. .- HS ghi nội dung bài vào vở. 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai đoạn 2 và 3 - Nhóm trưởng điều khiển: + Phân vai trong nhóm + Đọc phân vai trong nhóm - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Vận dụng (2 phút) - Em thích nhất điều gì trong suy nghĩ - HS nêu của công chúa nhỏ? - Kể lại toàn bộ câu chuyên "Rất nhiều mặt trăng" ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________ Chiều thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2023 Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật - Tự thực hành để biết được vai trò của không khí với con người; quan sát, làm thí nghiệm để biết vai trò của không khí với động vật, thực vật 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiế và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng. * BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 3. Phẩm chất. Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  6. Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Không khí có vai trò như thế nào đối + Ô-xi cần cho sự cháy, càng có nhiều với sự cháy? ô-xi thì sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. Ni- tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh + Để duy trì sự cháy, ta làm thế nào? + Cần liên tục cung cấp ô-xi 2. Khám phá: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người. + GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn - Thực hành cá nhân và nêu nhận xét, mục Thực hành SGK trang 72 và phát cảm nhận của mình biểu nhận xét. + Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, + Nhận thấy có luồng không khí ấm bạn có nhận xét gì? chạm vào tay khi thở ra. + Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, + Cảm thấy khó chịu... bạn cảm thấy như thế nào? + Qua thí nghiệm và hiểu biết thực tế + Con người cần không khí để thở, con em hãy nêu vai trò của không khí đối người có thể nhịn ăn, nhịn uống vài với đời sống con người? ngày nhưng không thể nhịn thở trong một phút. - GV chốt vai trò của không khí với con người Hoạt động 2: Vai trò của không khí Nhóm 2 – Chia sẻ lớp đối với thực vật và động vật: - GV yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và - HS quan sát hình 3, 4. trả lời câu hỏi. + Tai sao sâu bọ và cây trong bình bị + Vì trong bình kín không có không khí chết? nên sâu bọ và cây bị chết. ** Từ xưa các nhà bác học đã làm thí nghiệm: Nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có - Lắng nghe đủ thức ăn và nước uống . Khi nó thở hết ô- xi trong bình thuỷ tinh thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. + Tại sao ta không nên để nhiều hoa + Vì cây hô hấp thải ra khí các- bô- níc, tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng hút khí ô- xi, làm ảnh hưởng đến sự hô kín cửa? hấp của con người.
  7. + Nêu vai trò của không khí đối với + Động vật và thực vật cần không khí động vật và thực vật? để sống. - GV chốt vai trò của không khí với con người Hoạt động 33: Một số trường hợp Nhóm 2 – Chia sẻ lớp phải dùng bình ô- xi: + GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 73 SGK theo cặp. SGK. + Dụng cụ giúp người thợ lặn lâu dưới + Bình ô- xi người thợ lặn đeo ở lưng nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể + Máy bơm không khí vào nước. cá có không khí hoà tan? - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi. + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho + Ví dụ: Nhịn thở trong trong một sự sống của người, động vật và thực phút....... vật? + Thành phần nào trong không khí là + Khí ô- xi. quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải + Những người thợ lặn, thợ làm việc thở bằng bình ô- xi? trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần. KL: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô- xi để thở. 3. Vận dụng (2p) * GD bảo vệ môi trường: Con người cần + Không khí phải trong sạch. không khí để thở. Vì vậy, để đảm bảo cho sức khoẻ thì không khí phải như thế - HS nêu các biện pháp bảo vệ bầu nào? Cần làm gì đề giữ bầu không khí không khí trong sạch. trong sạch - Tìm các VD khác chứng tỏ không khí cần cho sự sống ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................... _____________________________ Lịch sử ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  8. - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc: hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập: bổi đầu độc lập: nước Đại Việt thời Lý: nước Đại Việt thời Trần. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. + NL nhận thức LS: Trình bày được các sự kiện lịch sử + NL tìm hiểu LS: Ghi lại những dữ liệu thu thập được. + NL Vận dụng : Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật hay một sự kiện lịch sử mà em yêu thích. 3. Phẩm chất - Tự hào và nhớ ơn các anh hùng đã đóng góp công xây dựng đất nước, bảo vệ nền độc lập cho đất nước. - Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ các anh hùng dân tộc. - Noi gương và học tập gương sáng của các anh hùng dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. - Trả lời câu hỏi sau: + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Cả 3 lần quân Mông-Nguyên quân xâm lược Mông – Nguyên? sang xâm lược nước ta đều đại bại vì vua tôi nhà Trần đoàn kết và có - GV nhận xét, khen/ động viên, chốt kiến tướng chỉ huy giỏi thức và dẫn vào bài mới 2. Thực hành: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp *Việc 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện Nhóm 4 – Lớp lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV. - GV phát phiếu học tập cho từng HS và - Nhận phiếu, thực hiện cá nhân, yêu cầu các em hoàn thành nội dung của trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp phiếu . - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý - GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc với kiến. phiếu . -Thống nhất kết quả - GV đánh giá, chốt kiến thức: *Việc 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật
  9. lịch sử đã học - GV giới thiệu chủ đề cuộc thi. - HS kể cá nhân - Gọi HS xung phong thi kể về các sự kiện - HS kể trước lớp theo tinh thần lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình chọn. xung phong . Định hướng kể: + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy ra ở đâu ? Diễn biến chính của sự - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối HS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng, với lịch sử dân tộc ta? em nào chưa được kể trên lớp thì về nhà kể VD: Em xin kể về Chiến thắng Bạch cho người thân nghe. Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh *Lưu ý đối tượng HS về các sự kiện lịch sử, đạo đánh quân Nam Hán. Ngô các nhân vật lịch sử... Quyền đã tận dụng thuỷ triều lên xuống để cho cắm cọc nhọn trên sông Bạch Đằng,.... + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc ta? VD: Em xin kể về Trần Hưng Đạo – vị tướng tài ba giúp nhà Trần 3 lần đánh thắng quân Mông- Nguyên,..... 3. Vận dụng (2p). - Liên hệ giáo dục lòng tự hào đất nước, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông. - Yêu cầu học sinh về viết đoạn về một nhân vật hay sự kiện lịch sử mà mình yêu thích. - Sưu tầm tranh ảnh về các sự kiện lịch sử trong giai đoạn này. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ____________________________