Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 15 trang Yến Phương 29/09/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_le.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 35 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: "KỂ CHUYỆN VỀ ĐẠO ĐỨC BÁC HỒ" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần. Nghe đánh giá, nhận xét tuần 35 và phương hướng tuần 35 nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động ,... - HS biết được một số mẩu chuyện về Đạo đức Bác Hồ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Giáo dục các em kính trọng Bác và biết được phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Bác là: trung với nước, hiếu với dân; yêu thương con người, sống có nghĩa có tình; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư và tinh thần quốc tế trong sáng - Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người sống có trách nhiệm với bản thân và xã hội. II. CHUẨN BỊ - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video , tranh ảnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Kể chuyện về Đạo đức Bác Hồ ” (15 - 16’) 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: Để gió cuốn đi - HS nghe, cảm nhận. 2. Thi kể chuyện - GV chia theo lớp thi đua giữa các lớp lần - HS kể câu chuyện về Bác lượt lên kể chuyện về đạo đức Bác hồ. mà các em đã nghe, đã đọc. - Sau các câu chuyện GV hỏi thêm về nội dung, ý nghĩa của các việc làm tốt. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương 3. Tổng kết, dặn dò - HS trả lời - Nhận xét giờ học.
  2. - GV nhắc Hs hãy học tập, rèn luyện theo các tấm gương người tốt việc tốt. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn. - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (35p) * Cách tiến hành Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền Cá nhân - Chia sẻ lớp điện Đáp án: - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn)
  3. - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, - Nhận xét khen ngợi/ động viên. lớp đơn vị) - Củng cố cách đọc số, xác định giá trị - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín của từng chữ số trong mỗi số. triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu) - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị) Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án: 101598 : 28) a. 24579 b. 235 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, + 43867 x 325 chia sẻ cách thực hiện các phép tính với 68446 1175 STN 470 + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 705 ngợi/ động viên. 76375 82604 - 35246 101598 28 47358 175 3628 079 238 14 Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành tất cả các bài tập): Đáp án: - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 5 7 7 5 a. b. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 7 9 8 6 ngợi/ động viên. 10 16 19 19 - Củng cố cách so sánh các phân số. 15 24 43 34 Bài tập 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc đề bài. Bài giải - Yêu cầu nêu các bước giải. Chiều rộng thửa ruộng là: 2 + Tìm chiều rộng 120 = 80 (m) + Tìm diện tích 3 + Tìm số thóc thu hoạch Diện tích thửa ruộng là: - Nhận xét, đánh giá một số bài. 80 120 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 (9600: 100) = 4800(kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: a) 230 – 23 = 207 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn b) 680 + 68 = 748
  4. thành sớm) - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải 3. Hoạt động ứng dụng (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,. * HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. - Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - HS : bút, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Thực hành (35p) * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/5 lớp) ***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ gia ở tiết trước. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về đọc.
  5. nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi. * Lưu ý: Giúp đỡ HS nêu nội dung bài - Theo dõi và nhận xét. Bài 2: Viết chính tả - Cho HS đọc bài chính tả + Em hãy nêu nội dung bài viết Nhóm 2 – Lớp - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Hướng dẫn viết từ khó + ND: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình thương yêu của cha mẹ. - HS nêu từ khó: lích rích, chìa vôi, đi - GV đọc bài cho HS viết hài bảy dặm, sớm khuya,... - Luyện viết từ khó - Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận xét - HS nghe – viết bài vào vở. Các câu thơ bài cách lề 1 ô - GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung - HS thực hành 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc lại các bài tập đọc đã học - Học thuộc bài thơ Nói với em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2023 Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. - Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh, ảnh, - HS: SGK, bút dạ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
  6. 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới. 2. Thực hành: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai Nhóm 4 – Lớp đúng?” : • HS củng cố mối quan hệ giữa - Các nhóm mang giấy A4, bút vẽ các yếu tố vô sinh và hữu sinh - Trong cùng thời gian, các nhóm thi đua • Vai trò của cây xanh đối với sự thể hiện nội dung nhanh, đúng, đẹp sống trên Trái Đất - Các nhóm cử người lên trình bày Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trong cùng một thời gian thi đua thể hiện nội dung của 3 câu hỏi trang 138 - GV quan sát các nhóm thực hiện - GV nhận xét, khen nhóm nhanh, đúng, đẹp nhất. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi : Cách tiến hành: - GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra - HS vừa hát, vừa chuyền tay nhau hộp phiếu, chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” quà bí mật, bài hát ngừng ở bạn nào thì để HS trả lời câu hỏi bạn đó trả lời câu hỏi - GV nhận xét, khen/ động viên. Hoạt động 3: Thực hành : Cách tiến hành: - GV cho HS làm bài 1 theo nhóm - GV cho HS làm bài 2 theo hình thức thi đua. Mỗi dãy sẽ cử các bạn lên mang về những tấm thẻ gi chất dinh dưỡng và tên thức ăn phù hợp với nhau. Các dãy chơi theo hình thức thi đua tiếp sức Hoạt động 4: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 đội - Cách tính điểm: đội nào có nhiều câu - HS làm bài 1 hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ - HS thi đua tiếp sức thắng - Các dãy cài thẻ từ vào bảng cài, sau đó trình bày 3. Ứng dụng (1p)
  7. - Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước - Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần - Ôn tập tốt kiến thức ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho KTĐK - Đề xuất các thắc mắc khoa học ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Lịch sử KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Đề do chuyên môn trường ra) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 23 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức. - Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách
  8. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ 2. Thực hành (30p) * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Lớp Đáp án: a. 365 847 b. 16 530 464 - Củng cố cách viết số có nhiều chữ số. c. 105 072 009 Bài 2 (cột 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành cả bài): Đáp án: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg - Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg đơn vị đo khối lượng c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ. Bài 3(b, c, d - HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài): Đáp án: 2 1 7 4 5 7 8 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) 5 2 10 10 10 10 5 4 11 5 131 5 131 60 71 b) 9 8 6 72 6 72 72 72 9 8 5 9 2 7 59 a) x - Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên 20 15 12 20 9 10 180 bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án 2 4 7 2 5 7 5 12 10 đúng. d) : : : * Lưu ý: Củng cố cách tính giá trị của 3 5 12 3 4 12 6 7 7 biểu thức với phân số Bài 4: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Cá nhân – Lớp lớp, cả lớp đọc thầm; + Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài giải (...tổng - tỉ) Ta có sơ đồ : - Gọi HS nhắc lại các bước giải bài Gái : |----|----|----|----| 35 học sinh toán ...tổng - tỉ Trai : |----|----|----| - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS) * Lưu ý: Giúp đỡ HS hoàn thành bài Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS) tập dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ Đáp số: 15 hs trai; 20 hs gái. số Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn *Bài 5: thành sớm) - Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc vuông, các cặp cạnh đối song song với nhau. - Hình chữ nhật và hình bình hành đều có các cặp cạnh đối diện song song và
  9. bằng nhau. 3. Ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thể dục TỔNG KẾT MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tổng kết môn học thể dục.YC hệ thống được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá được sự cố gắng và những điểm còn hạn chế, kết hợp có tuyên dương khen thưởng những HS hoàn thành tốt. - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 2. Năng lực chung - . Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực, tìm hiểu khám phá về các hoạt động thể dục thể thao. Thực hiện nhiệm vụ được giao - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sẵn sàng đón nhận nhiệm vụ được giao; vui vẻ; kết hợp với mọi người trong tập luyện và các hoạt động khác 3. Phẩm chất - Nghiêm túc, đoàn kết, giúp đỡ - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Phương pháp và hình thức NỘI DUNG lượng tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 1-2p cầu bài học. X X X X X X X X - Đứng vỗ tay và hát. 1-2p X X X X X X X X - Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 150m
  10. II. PHẦN CƠ BẢN - Tổng kết đánh giá kết quả học tập 20-25p môn thể dục. - GV cùng HS hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học trong năm (tóm tắt theo từng chương bằng cách cùng HS kể lại xem đã học những nội dung cơ bản nào, GV ghi trên bảng đã kẻ sẳn). X X X X X X X X - Xen kẽ để một vài HS lên minh họa. X X X X X X X X - GV đánh giá kết quả học tập và tinh thần, phẩm chấtcủa HS so với yêu cầu của chương trình (những nội dung nào HS đã học tốt, nội dung nào chưa học tốt). - Tuyên dương một số cá nhân, tổ học tốt.Nhắc nhở một vài cá nhân phải cố gắng học tập cho tốt hơn trong năm học tới III. PHẦN KẾT THÚC - Chạy chậm theo vòng tròn, hít thở 1-2p X X X X X X X X sâu. X X X X X X X X - GV dặn dò HS tự ôn tập trong dịp hè. 1-2p - Trò chơi"Số chẳn, số lẽ". - Nhận xét và kết thúc buổi học. 1p ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (mức độ như tiết 1) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  11. - GV: Phiếu in sẵn các bài tập đọc - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. Thực hành (35p) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL: Cá nhân – Lớp (Số HS còn lại trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về dung bài đọc chỗ chuản bị, cứ 1 HS kiểm tra - Nhận xét trực tiếp từng HS. xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV bài đọc. có thể đưa ra những lời động viên để lần sau - Đọc và trả lời câu hỏi. tham gia tốt hơn. * Lưu ý: Giúp đỡ HS đọc bài cho lưu loát. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc bài diến cảm Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu : - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa về - HS đọc yêu cầu bài tập hoạt động của bồ câu. - HS quan sát tranh minh họa - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài + Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. - Lắng nghe + Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến khoa học, tả tỉ mỉ về hoạt động đi lại của chim bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc để tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết được một đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu các em đã thấy. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. - Cho HS viết đoạn văn. - Gọi một số em đọc đoạn văn của mình. - HS viết đoạn văn - GV nhận xét, khen/ động viên. - Một số HS đọc đoạn văn. * Lưu ý: Giúp đỡ HS viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - HS viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, các hình ảnh so sánh,... 3. Ứng dụng (1p)
  12. - Hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu - Hoàn thiện bài văn tả chim bồ câu ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 23 tháng 5 năm 2023 Khoa học KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Đề do chuyên môn trường ra) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ( Đề do chuyên môn trường ra) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư ngày 24 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA CUỐI KÌ II (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi cuối bài để củng cố kiến thức về từ và câu - Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu 2. Năng lực chung
  13. Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Thẻ A, B, C hoặc chuông cho các nhóm + Bảng phụ / phiếu nhóm viết sẵn ND các câu hỏi trong SGK. - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Thực hành (30p) * Cách tiến hành * HĐ 1: Đọc - YC HS đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon - Đọc thầm - Mời 1 HS đọc to trước lớp. - Đọc thành tiếng * HĐ 2: Tìm hiểu - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi - Nêu câu hỏi có trong SGK trang 169, 170 - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng: + GV đưa từng câu hỏi (gắn lên bảng lớn) + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC đại diện các nhóm nhanh chóng rung - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi chuông dành quyền trả lời. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong nhóm. + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. 1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên Chọn các ý đúng sau: là gì? 1: b, Gu-li-vơ 2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này? 2: c, Li-li-pút và Bli-phút 3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng? 3: b, Bli-phút 4. Vì sao khi trông thấy Gu – li – vơ, quân địch “phát khiếp”? 4: b, Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn. 5. Vì sao khi Gu – li – vơ khuyên vua nước Li – pi – pút từ bỏ ý định biến 5: a, Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm
  14. nước Bli – phút thành một tỉnh của Li lược, yêu hòa bình. – li – pút? 6. Nghĩa của chữ hoà trong hoà ước giống nghĩa của chữ hoà nào dưới 6: c, Hòa bình đây?.... 7.Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì? 7: a, Câu kể 8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ 8: b, Quân trên tàu ngữ? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Tiết 170: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Đề do chuyên môn trường ra) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố KT về văn miêu tả - Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên - Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  15. - GV: Bảng phụ - HS: Giấy, bút II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành (35p) * Cách tiến hành: a. Hoạt động viết chính tả: Cá nhân - Cả lớp - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe và viết bài vào vở - Yêu cầu HS tự đánh giá và đánh giá chéo b. Luyện tập làm văn: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. + Tả ngoại hình một con vật mà em yêu thích - HS viết bài vào giấy - Thu bài, nhận xét, đánh giá chung 3. Ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi trong đoạn văn 4. - Hoàn thiện bài văn tả con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................