Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

docx 20 trang Yến Phương 29/09/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_dang.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

  1. TUẦN 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022 KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết học tập tích cực, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, Giáo án ĐT - HS: SGK, vở Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Chơi trò chơi "Chuyền điện" + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số - Tổng kết trò chơi tròn chục từ 90 đến 10. - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài + Vận với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT
  2. - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. * Đáp án: b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; - Chữa bài, nhận xét. 41 000 Cá nhân – Lớp - 2 HS phân tích mẫu. Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp Cá nhân – Lớp - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số - HS phân tích mẫu. Bài 3: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....) M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Chữa bài, nhận xét. b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) b, Viết theo mẫu: Nhóm 2 – Lớp M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. Bài 4 : Tính chu vi các hình sau - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế Chu vi hình tứ giác ABCD là: nào? 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 4 = 20 (cm) - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu - Ghi nhớ nội dung bài học vi - VN luyện tập tính chu vi và diện tích 3. Hoạt động vận dụng (1p) của các hình phức hợp. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
  3. Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 1.Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,.. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kết nối bài học 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) a. Phần nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhiệm vụ sau: nhận xét – Chia sẻ trước lớp * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.. *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, bầu. thanh: huyền * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT
  4. tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn + Tiếng: ơi + Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy - HS trả lời phần? + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? * GV KL, chốt kiến thức b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - HS lấy VD - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo 3. Hoạt động thực hành:(17p) Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – đổi tiếng..... vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập. Tiếng Âm Vần Thanh đầu Nhiễu Nh iêu ngã Điều ... ... ... Phủ ... ... ... * Nhận xét phiếu học tập của HS, - HS trình bày phiếu học tập. chốt lại cấu tạo của tiếng - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết Bài 2: Giảỉ câu đố sau: vào bảng con để bí mật kết quả. Để nguyên lấp lánh trên trời Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày Để nguyên là sao - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt Bớt âm đầu thành ao giơ bảng kết quả câu đố. Đó là chữ sao - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng 4. Vận dụng(1p) - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố
  5. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nêu sự cần thiết của việc quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và thực hiện được những việc thể hiện điều đó.. - Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Mẹ là quê hương(Nguyễn Quốc Việt) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá HĐ1. Kể những việc làm thường ngày của những người trong gia đình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo - HS thảo luận theo nhóm 4. luận nhóm 4 + Gia đình Hải có mấy người? +Hãy kể những việc làm của từng người trong gia đình Hải? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa
  6. quả cho mọi người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình Hải. -GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia đình - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia cần yêu thương, chia sẻ với nhau? sẻ trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong gia đình. 3. Thực hành: - Gọi HS đọc tình huống. - 2-3 HS đọc. + TH1: Mẹ đi làm về muộn ( 18 giờ) em bé đói bụng, chạy ra đòi mẹ cho ăn. Trong tình huống đó em sẽ làm gì? +TH2: Vì mắt kém nên ông nhờ Nam đọc báo cho ông nghe, nhưng lúc đó nạ lại đến rủ Nam đi chơi. Nếu em là Nam, em sẽ nói gì và làm gì? -Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - 2-3 HS nêu. -Tổ chức cho HS nêu cách xử lý tình huống. - YC quan sát tranh sgk/tr.9: - HS quan sát, trả lời. *Tình huống 1: + Hình vẽ ai? + Ông nói gì với Nam? + Hải nói gì với Nam? + Nam nên nói gì và làm gì? Vì sao? - Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - HS thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội -HS thảo luận nhóm đôi. dung: + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình ( ông bà, bố mẹ, anh chị em). + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc làm nào?vì sao? + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ.
  7. - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Những người trong gia đình cần thể -HS nghe. hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ làm cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc hơn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 9 và trả lời các câu hỏi sau: -HS quan sát tranh và tra lời các câu + Tranh vẽ gì? hỏi. + Bạn nhỏ trong tranh nói gì? Lời nói đó thể hiện điều gì? + Nếu em là bạn nhỏ đó, em sẽ làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì -2,3HS đọc. qua bài học? - Nhận xét giờ học? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ________________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức 2. Năng lực chung - Củng cố kĩ năng tính toán - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài.
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Giáo án ĐT - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5p) - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK) - GV chốt cách tính nhẩm 2. Hoạt động thực hành:(28p) Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính rồi Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp 56346 43000 + 2854 - 21308 (...) 59200 21692 - GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá Cá nhân- Cả lớp trị BT - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 - Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT Bài 4 + Bài 5(BT chờ dành cho HS - HS trình bày bài giải vào vở Tự học - hoàn thành sớm) Báo cáo kết quả với GV - GV kiểm tra riêng từng HS 3. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
  9. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________________ Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,... - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. 3. Phẩm chất Yêu quý các con vật.Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Giáo án ĐT - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - HS cùng hát - GV giới thiệu chủ điểm Thương người - Quan sát tranh và lắng nghe như thể thương thân và bài học 2. Khám phá: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn
  10. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân - > Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài 3.Thực hành(8-10p) Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ: + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì cảnh như thế nào? nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. =>Nội dung đoạn 1? 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . rất yếu ớt? + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm gặp chị Nhà Trò? đối với chị Nhà Trò. => Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn
  11. của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà được điều gì? Trò khi bị Nhện ức hiếp. + Trước tình cảnh đáng thương của + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Cử chỉ: Phản vận mạnh mẽ xoà cả hai tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? càng ra, dắt Nhà Trò đi. => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. Mèn là người như thế nào? * Nêu nội dung bài * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công - GV tổng kết, nêu nội dung bài - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc trong nhóm + Thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em học được - HS nêu bài học của mình (phải dũng điều gì từ nhân vật Dế Mèn? cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
  12. ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________________ Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông 2. Năng lực chung Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người * GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Giáo án ĐT - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài học chỗ 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện. + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện:(15p)
  13. - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: theo nhóm 4 - HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p) - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dung, ý dưới sự hướng dẫn của GV: nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội dung trước lớp + Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nối tiếp phát biểu điều gì? * Nêu ý nghĩa câu chuyện? + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người. - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người 4. Vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - GD BVMT:Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ - HS nêu lụt) như thế nào? - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................................................... Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2022 Tự nhiên và Xã hội (2A1) CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng
  14. - Nêu sự cần thiết của việc quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và thực hiện được những việc thể hiện điều đó.. - Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Mẹ là quê hương(Nguyễn Quốc Việt) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá: Kể những việc làm thường ngày của những người trong gia đình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo - HS thảo luận theo nhóm 4. luận nhóm bốn: + Gia đình Hải có mấy người? +Hãy kể những việc làm của từng người trong gia đình Hải? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả cho mọi người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình Hải.
  15. -GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia đình - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia cần yêu thương, chia sẻ với nhau? sẻ trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong gia đình. 3. Thực hành - Gọi HS đọc tình huống. - 2-3 HS đọc. + TH1: Mẹ đi làm về muộn ( 18 giờ) em bé đói bụng, chạy ra đòi mẹ cho ăn. Trong tình huống đó em sẽ làm gì? +TH2: Vì mắt kém nên ông nhờ Nam đọc báo cho ông nghe, nhưng lúc đó nạ lại đến rủ Nam đi chơi. Nếu em là Nam, em sẽ nói gì và làm gì? -Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - 2-3 HS nêu. -Tổ chức cho HS nêu cách xử lý tình huống. - YC quan sát tranh sgk/tr.9: - HS quan sát, trả lời. *Tình huống 1: + Hình vẽ ai? + Ông nói gì với Nam? + Hải nói gì với Nam? + Nam nên nói gì và làm gì? Vì sao? - Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - HS thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội -HS thảo luận nhóm đôi. dung: + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình ( ông bà, bố mẹ, anh chị em). + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc làm nào?vì sao? + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào?
  16. - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Những người trong gia đình cần thể -HS nghe. hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ làm cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc hơn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................................................... Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ . - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. 2. Năng lực chung - Củng cố kĩ năng tính toán - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: 1, BT 2a, BT 3b 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, làm việc cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, Giáo án ĐT - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p)
  17. a. Biểu thức có chứa 1 chữ: - HS: 2 em đọc bài toán. - GV: Gọi HS đọc bài toán. + Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu + Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có quyển vở ta làm như thế nào? ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - Treo bảng số như SGK và hỏi: + Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan + Lan có 4 quyển vở có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Yêu cầu làm tương tự với các trường - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở. + Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có + Lan có 3 + a quyển vở tất cả bao nhiêu quyển - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có - HS nhắc lại chứa 1 chữ. b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ: + Nếu a = 1 thì 3 + a = ? + 3 + a = 3 + 1 = 4 Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức - HS nhắc lại 3 + a. + Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn + Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thực hiện. thế nào ? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính + ta tính được giá trị của biểu thức được gì? 3 + a. - GV chốt lại KT về biểu thức có chứa 1 - HS lắng nghe, nhắc lại chữ 3. Hoạt động thực hành:(18p) Bài 1: Bài 1: Tính giá trị Cá nhân - Lớp biểu thức: - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: + Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10. + Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 - Chữa bài, nhận xét, chốt (...) cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ Bài 2a: (HSNK làm cả bài) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS làm cá nhân – Trao đổi KT chéo
  18. - Thống nhất đáp án: * Đáp án: x 8 30 100 125+x 125+8=133 125+30=155 125+100=225 - GV chữa, chốt cách tính Bài 3b: (HSNK làm cả bài) Cá nhân –Lớp - Chỉ y/c tính với 2 giá trị - HS làm vào vở của n: n = 10, n = 300 - Nhận xét, đánh giá bài làm - HS chia sẻ bài làm trong vở của HS + Với n = 10 thì 873 – 10 = 863 - Chữa bài, nhận xét cách + Với n = 300 thì 873 – 300 = 573 trình bày 4. Vận dụng (1p) - VN thực hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 để làm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ______________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được câu đố ở (BT 5). 2.Năng lực chung: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,... - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ... 3. Phẩm chất
  19. - HS tích cực học tập. Yêu quý tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, Giáo án ĐT - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) + Nêu cấu tạo của tiếng - 2 HS nêu + Lấy VD phân tích - GV nhận xét, chốt KT, kết nối bài học 2. Thực hành:(30p) Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng.... Cá nhân - Nhóm 2 -Lớp - HS đọc đề bài. Khôn ngoan đối đáp người ngoài - HS làm cá nhân – Đổi chéo Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Thống nhất đáp án. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn Kh Ôn Ngang Ngoan ......... ......... ......... ........ .......... ......... ......... - GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo của tiếng. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với - Nêu yêu cầu bài tập và đvận tại chỗ trả nhau trong câu tục ngữ trên lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là oai) HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần bài đúng, nhanh trên bảng lớp. với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy.... + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Chú bé loắt choắt choắt – thoắt Cái xắc xinh xinh xinh – nghênh Cái chân thoăn thoắt + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: Cái đầu nghênh nghênh choắt – thoắt + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến Bài 4:Vậy thế nào là tiếng bắt vần với + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có nhau? vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn * Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của hoặc không hoàn toàn.
  20. câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8 - HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út – ú - bút Bài 5: - Nắm vững cấu tạo của tiếng - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng bắt 3. Vận dụng (1p) vần với nhau ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________