Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

docx 26 trang Yến Phương 01/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_dan.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

  1. TUẦN 10 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 Toán THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập kiến thức về 2 đt vuông góc, 2 đt song song - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). * Bài tập cần làm: 1a, 2a (tr 54). Bài 1a, 2a (tr 55) 2. Năng lực chung - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước thẳng, ê ke , Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Bài 1: a. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ - HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. và hỏi HS: M N Q P + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật + Các góc này đều là góc vuông. MNPQ là góc gì? + Hãy nêu các cặp cạnh song song với + Cạnh MN song song với QP, cạnh nhau có trong hình chữ nhật MNPQ? MQ song song với PN. * GV: Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. - HS vẽ vào giấy nháp – Trình bày các
  2. VD: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều bướ dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như A B SGK giới thiệu: + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. C D + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. b. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước: + Hình vuông có độ dài các cạnh như + Các cạnh bằng nhau. thế nào với nhau ? + Các góc ở các đỉnh của hình vuông là + Là các góc vuông. các góc gì ? VD: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng - HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước vẽ như trong SGK: bước hướng dẫn của GV. + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. A B + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông C D ABCD. - Gọi HS nêu các bước như phần bài học của SGK. c. Làm bài tập: Bài 1(tr 54): GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu bài tập toán. - HS vẽ hình, nêu cách vẽ hình - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật A B có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. C D - GV nhận xét. Bài 2(tr 54): Vẽ hình chữ nhật có chiều - HS đọc yêu cầu bài tập:
  3. dài 4cm, chiều rộng 3cm. - HS vẽ hình Bài 1(tr 55): - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự - 1 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở. vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, A B tính chu vi và diện tích của hình. - GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. C D - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 2(tr55): Vẽ theo mẫu: - HS vẽ. 4. HĐ vận dụng - Ghi nhớ cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật - Thực hành làm bài tập số 3 (tr 54) và bài số 3 (tr 55) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu một số từ ngữ trong bài: phép màu, quả nhiên, đầy tớ .... - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
  4. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Đọc phân vai bài Thưa chuyện với mẹ - 3 HS đọc phân vai + Nêu nội dung bài - Cương có ước mơ làm thợ rèn và đã thuyết phục mẹ đồng ý với ước mơ của mình - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn1: Có lần thần hơn thế nữa. + Đoạn 2: Bọn đầy tớ tôi được sống. + Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến tham lam. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, HS (M1) Pác-tôn, sung sướng,...,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: phép màu, quả - GV giải nghĩa thêm một số từ khó. nhiên (đọc phần chú giải) Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ +Đặt câu với từ khủng khiếp?(HS năng khiếu) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS ttự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
  5. hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát + Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một cái gì?Vua Mi- đát xin thần điều gì? điều ước. Vua Mi- đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước + Vì ông ta là người tham lam. như vậy? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện +Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một tốt đẹp như thế nào? quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. + Đoạn 1 nói lên điều gì? Ý1: Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện. + Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp ni- dôt lấy lại điều ước? của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. + Đoạn 2 nói lên điều gì? Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. + Vua Mi- đát có được điều gì khi + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch nhúng mình vào dòng nước trên sông lòng tham. Pác- tôn? + Vua Mi- đát hiểu ra điều gì? + Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Nêu nội dung của đoạn 3? Ý3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta một bài học: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi lại nội dung 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng
  6. - Em có suy nghĩ gì về điều ước của vua - HS nêu suy nghĩ của mình Mi-đát? - Liên hệ, giáo dục HS những mơ ước chính đáng - Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc sống về một mơ ước viển vông, tham lam. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Chiều thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 Lịch sử ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 2. Năng lực chung: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh ( dự liệu điện tử) Lược đồ + Bản đồ Việt Nam. - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh.
  7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2.Bài mới:(30p) * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Đinh Bộ Cá nhân – Lớp Lĩnh - Yêu cầu đọc phần thông tin SGK và trả lời + Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu? + Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh + Truyện cờ lau tập trận nói lên điều Bình. gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ? + Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn đất nước. *GV: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, - 1 đến 2 HS nhắc lại. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn + Sau khi thống nhất đất nước Đinh + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước Bộ Lĩnh đã làm gì? là Đại Cồ Việt HĐ2: Đất nuớc thống nhất. Nhóm 4 – Lớp - GV: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: - HS thực hiện theo HD của GV. lập bảng so sánh tình hình đất nước Thời Trước khi Sau khi thống trước và sau khi được thống nhất theo gian TN nhất mẫu Các - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các mặt nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án.
  8. - Đất - Bị chia - Đất nước quy nước thành 12 về một mối vùng. - Triều - Lục đục. - Được tổ chức đình lại quy củ - Đời - Làng mạc, - Đồng ruộng trở 3. Hoạt động vận dụng sống đồng ruộng lại xanh tươi, - GV tổng kết và GD như lòng tự hào của bị tàn phá, ngược xuôi buôn dân tộc, lòng yêu nước nhân dân nghèo bán, khắp nơi dân khổ, đổ chùa tháp được máu vô ích. xây dựng - Kể chuyện lịch sử về Đinh Bộ Lĩnh ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ CHÍNH TẢ THỢ RÈN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a phân biệt l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp
  9. với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 7 chữ. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề + ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ thợ rèn rất vất vả? mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. * GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. - HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 7 chữ * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: l/n? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : năm - le te - lập loè – lưng–
  10. làn – lóng lánh- loe - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh. 6. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa âm l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập các kiến thức về: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Dinh dưỡng hợp lí. + Phòng tránh đuối nước. - Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức thực hiện theo bài học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. + Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp - HS: Bảng nhóm, các mô hình rau, quả, con giống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét +Nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối +Không chơi đùa gần ao, sông, suối. nước? Giếng nước phải được xây thành cao,
  11. có nắp đậy. ... - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp Thảo luận về chủ đề: Con người và Nhóm 4 - Lớp sức khỏe. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận - Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện được. các nhóm lần lượt trình bày. 1. Quá trình trao đổi chất của con người. Nhóm 1: Trong quá trình sống, con +Trong quá trình sống, con người lấy người lấy những gì từ môi trường và thức ăn nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những gì? thải ra môi trường những chất cặn bã. - Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong + Các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần quá trình trao đổi chất? hoàn và bài tiết. 2. Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. Nhóm 2: Kể tên các nhóm chất dinh - Gồm có 4 nhóm: dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đủ thường xuyên? đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất vi- ta- min, khoáng. + Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp - Vì không có một loại thức ăn nào có nhiều loại thức ăn? thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể 3. Các bệnh thông thường. Nhóm 3: Kể tên và nêu cách phòng - Một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng: chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường + Bệnh suy dinh dưỡng: Cần cho trẻ ăn tiêu hoá? đủ chất và đủ lượng. Đối với trẻ em cần được theo dõi + Bệnh béo phì: ăn uống hợp lí, rèn luyện tập thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ . * KNS: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường 4. Phòng tránh tai nạn sông nước. Nhóm 4: Nên và không nên làm gì để + Không nên chơi gần ao hồ, sông suối.
  12. phòng tránh tai nạn đuối nước? Giếng nước phải được + Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - GD KNS: Phòng tránh tai nạn đuối dường thuỷ nước. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ các quy tắc an toàn khi tập bơi - Giới các địa điểm mà các em có thể học bơi tại địa phương ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) 2. Năng lực đặc thù: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ê ke, Bảng phụ - HS: Ê ke, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
  13. Bài 1 Nhóm 2-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài - Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, cáo góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi - Ghi tên các góc. hình. Đ/a: a) Hình tam giác ABC có: góc vuông - GV chốt đáp án. BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn lớn hơn góc vuông. hơn? + Góc bẹt bằng mấy góc vuông? + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô Nhóm 2 – Lớp trống. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS làm bài - Đưa đáp án và giải thích - GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a: * GV: + Hình tam giác ABC là tam a. Sai; b. Đúng giác vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng thời là hai đường cao. + AB đồng thời cũng là đường cao của tam giác AHC vì tam giác này tù nên có 1 đường cao nằm ngoài tam giác. Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông - HS thực hành vẽ- 2 HS trao đổi cách vẽ ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 với nhau HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét. Bài 4a (HSNK làm cả bài): Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. A B - HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
  14. M N b. + Tên các hình CN: ABMN; MNCD; ABCD. D C + Cạnh song song với cạnh AB: MN; DC 3. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ KT về góc. - Vẽ 1 tam giác tù. Vẽ 3 đường cao của tam giác đó. Nhận xét về 3 đường cao đó ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9, Bảng nhóm - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới
  15. 2. Thực hành ôn tập (30p) * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là . . . Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là - HS đọc yêu cầu bài tập. truyện kể? + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. là truyện kể thuộc chủ điểm Thương + Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ người như thể thương thân (nói rõ số yếu; Người ăn xin. trang). - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các nội dung theo yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò, vực kẻ yếu yếu đuối bị bọn nhện ức bọn nhện. hiếp đã ra tay bênh vực. Người ăn xin Tuốc-giê- Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông lão nhép cậu bé qua đường và ông ăm xin. lão ăn xin. Bài 3: Trong các bài tập . . . Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: đọc như yêu cầu. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi
  16. cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không? - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét khen/ động viên. 3. HĐ vận dụng - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________ Tự nhiên và Xã hội (Dạy 2A1) BÀI 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường học.
  17. - Chia sẻ thông tin về các hoạt động ở trường trong ngày khai giảng, ngày hội đọc sách, hoạt động tuyên truyền an toàn khi ở trường, 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức tuyên truyền để các bạn biết cách phòng tránh với các tình huống nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và thực hiện việc giữ vệ sinh trường học. - Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tham gia các hoạt động ở trường một cách an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS kể tên các nội dung đã học về chủ đề trường học. - Em ấn tượng nhất nội dung nào của chủ đề ? - 4-5 HS chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt vào bài ôn tập. 2. Thực hành *Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh theo tổ - Gọi HS đọc nội dung mục 1 trang 40 - HD HS : + Triển lãm tranh, ảnh đã sưu tầm về sự kiện ở - 2HS đọc trường mà nhóm đã chọn. + Trao đổi và lí giải vì sao nhóm lại chọn sự - HS HĐ, thảo luận nhóm kiện đó. - GV quan sát các nhóm HĐ và có thể góp ý (nếu cần) - Tổ chức cho HS tham quan sản phẩm học tập của từng nhóm. - HS đại diện các nhóm chia sẻ, thuyết minh tranh ảnh và lí giải vì sao nhóm lại chọn những bức - Tổ chức cho HS bình chọn nhóm có nhiều tranh đó. Các nhóm có thể hỏi tranh ảnh đẹp và thuyết minh rõ ràng. lẫn sau về tranh ảnh trưng bày - Nhận xét, khen ngợi. - Các nhóm bình chọn *Hoạt động 2: Xử lý tình huống
  18. - Gọi HS đọc nội dung mục 2 trang 40 - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về hoạt động trong mỗi hình theo gợi ý: - 2HS đọc + Hoạt động nào nên làm. Vì sao ? - HS thực hiện HĐ trong nhóm 4 + Tình huống nào nguy hiểm không nên làm ? theo hướng dẫn. + Nêu một số tình huống nguy hiểm ở trường mà em biết. + Hoạt động nào nên tích cực tham gia ? + Đưa ra cách xử lý cho mỗi tình huống - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - 2-3 HS đại diện nhóm chia sẻ, trình bày cách xử lí tình huống - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. của nhóm mình, nhóm khác bổ 3. Vận dụng sung ý kiến. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. - Chuẩn bị dự án làm xanh trường lớp. - Lắng nghe, ghi nhớ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Chiều thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. - Rèn KN viết, kĩ năng trình bày * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài.
  19. 2. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) 2. 1. Viết chính tả a. Chuẩn bị viết chính tả:(4p) * Cách tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi - 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con viết chính tả và luyện viết. các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. + Nội dung bài viết là gì? + Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của + Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, một cậu bé gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? + Khi viết sau dấu hai chấm, trong + Chữ cái đầu câu viết hoa. ngoặc kép thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? b. Viết bài chính tả: (15p) * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả: (5p)
  20. * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Cặp đôi – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới sự tập. điều hành của TBHT - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. trò chơi đánh trận giả? b. Vì sao trời đã tối, em không về? + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong + Không được, trong mẫu truyện trên dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 2. Ôn quy tắc viết hoa (5p) * Cách tiến hành Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết Nhóm 4 –Lớp tên riêng theo mẫu sau: - HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài phiếu BT tập. Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi - Hồ Chí Minh, Điện lí Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. Biên Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 2. Tên người, tên địa - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- lí nước ngoài. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu téc- bua, bộ phận tạo thành tên gồm Tuốc- ghê- nhép. nhiều tiếng thì giữa các tiếng có Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . gạch nối .