Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Tuan_10_b5859.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
- Tuần 10 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 Toán THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). * Bài tập cần làm: 1a, 2a (tr 54). Bài 1a, 2a (tr 55) 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước thẳng, ê ke , Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Bài 1: a. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ - HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. và hỏi HS: M N Q P + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật + Các góc này đều là góc vuông. MNPQ là góc gì? + Hãy nêu các cặp cạnh song song với + Cạnh MN song song với QP, cạnh nhau có trong hình chữ nhật MNPQ? MQ song song với PN.
- * GV: Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. - HS vẽ vào giấy nháp – Trình bày các VD: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều bướ dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như A B SGK giới thiệu: + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. C D + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. b. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước: + Hình vuông có độ dài các cạnh như + Các cạnh bằng nhau. thế nào với nhau ? + Các góc ở các đỉnh của hình vuông là + Là các góc vuông. các góc gì ? VD: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng - HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước vẽ như trong SGK: bước hướng dẫn của GV. + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. A B + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông C D ABCD. - Gọi HS nêu các bước như phần bài học của SGK. c. Làm bài tập: Bài 1(tr 54): GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu bài tập toán. - HS vẽ hình, nêu cách vẽ hình - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật A B có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. C D
- - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập: - GV nhận xét. - HS vẽ hình Bài 2(tr 54): Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. - 1 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Bài 1(tr 55): A B - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, tính chu vi và diện tích của hình. - GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ C D của mình. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS vẽ. - Ghi nhớ cách vẽ hình vuông, hình chữ Bài 2(tr55): Vẽ theo mẫu: nhật 4. Vận dụng - Thực hành làm bài tập số 3 (tr 54) và bài số 3 (tr 55) IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Tập đọc: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu một số từ ngữ trong bài: phép màu, quả nhiên, đầy tớ .... - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Đọc phân vai bài Thưa chuyện với mẹ - 3 HS đọc phân vai + Nêu nội dung bài - Cương có ước mơ làm thợ rèn và đã thuyết phục mẹ đồng ý với ước mơ của mình - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn1: Có lần thần hơn thế nữa. + Đoạn 2: Bọn đầy tớ tôi được sống. + Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến tham lam. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, HS Pác-tôn, sung sướng,...,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó: phép màu, quả - GV giải nghĩa thêm một số từ khó. nhiên (đọc phần chú giải) Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ +Đặt câu với từ khủng khiếp?(HS năng
- khiếu) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS ttự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát + Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một cái gì?Vua Mi- đát xin thần điều gì? điều ước. Vua Mi- đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước + Vì ông ta là người tham lam. như vậy? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện +Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một tốt đẹp như thế nào? quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. + Đoạn 1 nói lên điều gì? Ý1: Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện. + Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp ni- dôt lấy lại điều ước? của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. + Đoạn 2 nói lên điều gì? Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. + Vua Mi- đát có được điều gì khi + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch nhúng mình vào dòng nước trên sông lòng tham. Pác- tôn? + Vua Mi- đát hiểu ra điều gì? + Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Nêu nội dung của đoạn 3? Ý3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta một bài học: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi lại nội dung
- 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng - Em có suy nghĩ gì về điều ước của vua - HS nêu suy nghĩ của mình Mi-đát? - Liên hệ, giáo dục HS những mơ ước chính đáng - Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc sống về một mơ ước viển vông, tham lam. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Chiều Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 Khoa học: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập các kiến thức về: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Dinh dưỡng hợp lí. + Phòng tránh đuối nước. - Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- 3. Phẩm chất - Có ý thức thực hiện theo bài học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. + Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp - HS: Bảng nhóm, các mô hình rau, quả, con giống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét +Nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối +Không chơi đùa gần ao, sông, suối. nước? Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. ... - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Hoạt động thực hành: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp Thảo luận về chủ đề: Con người và Nhóm 4 - Lớp sức khỏe. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận - Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện được. các nhóm lần lượt trình bày. 1. Quá trình trao đổi chất của con người. Nhóm 1: Trong quá trình sống, con +Trong quá trình sống, con người lấy người lấy những gì từ môi trường và thức ăn nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những gì? thải ra môi trường những chất cặn bã. - Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong + Các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần quá trình trao đổi chất? hoàn và bài tiết. 2. Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. Nhóm 2: Kể tên các nhóm chất dinh - Gồm có 4 nhóm: dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đủ thường xuyên? đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất vi- ta- min, khoáng. + Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp - Vì không có một loại thức ăn nào có nhiều loại thức ăn? thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể 3. Các bệnh thông thường. Nhóm 3: Kể tên và nêu cách phòng - Một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất
- tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng: chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường + Bệnh suy dinh dưỡng: Cần cho trẻ ăn tiêu hoá? đủ chất và đủ lượng. Đối với trẻ em cần được theo dõi + Bệnh béo phì: ăn uống hợp lí, rèn luyện tập thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ . * KNS: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường 4. Phòng tránh tai nạn sông nước. Nhóm 4: Nên và không nên làm gì để + Không nên chơi gần ao hồ, sông suối. phòng tránh tai nạn đuối nước? Giếng nước phải được + Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - GD KNS: Phòng tránh tai nạn đuối dường thuỷ nước. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ các quy tắc an toàn khi tập bơi - Giới các địa điểm mà các em có thể học bơi tại địa phương IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Lịch sử: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
- + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh ( dự liệu điện tử) Lược đồ + Bản đồ Việt Nam. - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp 1. Tìm hiểu đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh Cá nhân – Lớp - Yêu cầu đọc phần thông tin SGK và trả lời + Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu? + Truyện cờ lau tập trận nói lên điều + Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ? Bình. + Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. + Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, *GV: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, thống nhất giang sơn đất nước. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực - 1 đến 2 HS nhắc lại. lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước 2. Đất nuớc thống nhất. là Đại Cồ Việt - GV: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy Nhóm 4 – Lớp
- niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: lập bảng so sánh tình hình đất nước - HS thực hiện theo HD của GV. trước và sau khi được thống nhất theo Thời Trước khi Sau khi thống mẫu gian TN nhất - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. mặt - Nhận xét, chốt đáp án. - Đất - Bị chia - Đất nước quy nước thành 12 về một mối vùng. - Triều - Lục đục. - Được tổ chức đình lại quy củ - Đời - Làng mạc, - Đồng ruộng trở sống đồng ruộng lại xanh tươi, của bị tàn phá, ngược xuôi buôn nhân dân nghèo bán, khắp nơi dân khổ, đổ chùa tháp được 3. Hoạt động vận dụng máu vô ích. xây dựng - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước - Kể chuyện lịch sử về Đinh Bộ Lĩnh IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực chung - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) 2. Năng lực đặc thù: - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ê ke, Bảng phụ - HS: Ê ke, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1 Nhóm 2-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài - Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, cáo góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi - Ghi tên các góc. hình. Đ/a: a) Hình tam giác ABC có: góc vuông - GV chốt đáp án. BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn lớn hơn góc vuông. hơn? + Góc bẹt bằng mấy góc vuông? + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô Nhóm 2 – Lớp trống.
- - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS làm bài - Đưa đáp án và giải thích - GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a: * GV: + Hình tam giác ABC là tam a. Sai; b. Đúng giác vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng thời là hai đường cao. + AB đồng thời cũng là đường cao của tam giác AHC vì tam giác này tù nên có 1 đường cao nằm ngoài tam giác. Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông - HS thực hành vẽ- 2 HS trao đổi cách vẽ ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 với nhau HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét. Bài 4a (HSNK làm cả bài): Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. A B - HS nêu rõ các bước vẽ của mình. M N b. + Tên các hình CN: ABMN; MNCD; ABCD. D C + Cạnh song song với cạnh AB: MN; DC 3. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ KT về góc. - Vẽ 1 tam giác tù. Vẽ 3 đường cao của tam giác đó. Nhận xét về 3 đường cao đó IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thể dục
- ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP TRÒ CHƠI"CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung - Thực hiện được 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng-bụng. - Học động tác phối hợp. Bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp của bài TD phát triển chung. - Trò chơi" Con cóc là cậu ông trời". YC HS biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực chung: Góp phần phát triền các năng lực: - Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần (6-10’) học 1-2’ MỞ ĐẦU HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 2’ Tập bài thể dục phát triển chung 2L x 8N 1’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai 1 lần 1-2’ Bài cũ:Hãy thực hiện 4 động tác của bìa thể dục (18-22’) ❖ Ôn 4 động tác của bài thể dục 8-10 lần 12 -10’ ❖ Học động tác toàn thân: 6-8 lần 4 - 6' o Gv giảng giải kết hợp với làm mẫu o Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị o Tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi 3 hiệp 3-4' CƠ BẢN ❖ Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời” o GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, và làm mẫu động tác. o Nhắc lại luật chơi và điều khiển trò chơi 1 Lần 1-2’ • Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kỹ thuật đã học.
- (4 – 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’ ➢ Xuống lớp 1 lần 1’ II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo vệ sinh, an toàn nơi tập luyện. 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, cờ tiêu, còi, dụng cụ phục vụ trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x Gọi HS lên thực hiện kỹ thuật động tác. Gv ĐH • Cho HS tập luyện ở khu vực đã quy định. x x x x x x x x • Đội hình hàng 2-4 ngang hoặc vòng tròn x x x x x x x x tối thiểu mỗi em cách nhau 1,5 m. x x x x x x x x • HS nắm được luật chơi, sau đó mới chơi chính thức. Gv • Cho một nhóm HS lên làm mẫu theo chỉ ĐH Trò chơi : dẫn. • Cho HS chơi thử 2-3 lần, xen kẽ. • GV nhận xét, giải thích thêm cách chơi. • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra chấn thương. * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x
- ✓ GV hô “Giải tán” - HS đồng thanh Gv “Khỏe” Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9, Bảng nhóm - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành ôn tập (30p) * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét.
- - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là . . . Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là - HS đọc yêu cầu bài tập. truyện kể? + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. là truyện kể thuộc chủ điểm Thương + Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ người như thể thương thân (nói rõ số yếu; Người ăn xin. trang). - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các nội dung theo yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò, vực kẻ yếu yếu đuối bị bọn nhện ức bọn nhện. hiếp đã ra tay bênh vực. Người ăn xin Tuốc-giê- Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông lão nhép cậu bé qua đường và ông ăm xin. lão ăn xin. Bài 3: Trong các bài tập . . . Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: đọc như yêu cầu. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt
- cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không? - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét khen/ động viên. 3. Vận dụng - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Chiều Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022 Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Biết cách chọn chế độ dinh dưỡng hợp lí. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức chăm sóc sức khoẻ, phòng tránh tai nạn, thương tích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ,bảng nhóm
- - HS: phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2.Thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp a. Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp Nhóm 4- Lớp lý?” - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình tranh ảnh đã mang đến lớp để lựa chọn một - HS làm việc theo nhóm. bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm - Trình bày kết quả làm việc. khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. b. Thực hành: ghi lại và trình bày 10 Cá nhân – Lớp lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. - Tổ chức HS làm việc cá nhân như đã - HS làm việc cá nhân như đã hướng hướng dẫn ở mục thực hành – SGK dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. trang 40. - HS trình bày sản phẩm của mình trước - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của lớp. mình trước lớp. - Nhận xét, khen/ động viên HS 3. Vận dụng - Vận dụng 10 lời khuyên dinh dưỡng trong cuộc sống - Trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng và dán trên tường bếp IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Địa lí
- THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - - Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; nhiều rừng thông, thác nước, + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). * HS năng khiếu: - Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. - Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. * BVMT: GD hs có ý thức giữ gìn TNTN, BVMT, và có những việc làm cụ thể giúp cho môi trường thêm xanh-sạch-đẹp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất yêu thích môn học, ham tìm hiểu, thích du lịch khám phá các vùng đất mới II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. +Tranh,Thành ảnh phố nghỉ về mát,thành du phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm) -HS: SGK, tranh,lịch, có nhièu ảnh loại về rau, thành phố Đà Lạt III. CÁC HOẠT hoaĐỘNG trái DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Nêu một số đặc điểm của sông ở + Lòng sông ở Tây nguyên lắm thác, nhiều Tây Nguyên và ích lợi của nó? ghềnh thuận lợi phát triển thuỷ điện + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng + Rừng rậm nhiệt đới xanh tốt quanh năm. khộp ở Tây Nguyên? . . - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp a. Thành phố nổi tiếng về rừng Nhóm 4 –Lớp thông và thác nước: - HS tiến hành thảo luận nhóm. - GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, - TBHT điều hành báo cáo kết quả, nhận
- tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến xét, bổ sung. thức bài trước để trả lời câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Ở độ cao bao nhiêu mét? Ở độ cao 1500m . + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí + Khí hậu quanh năm mát mẻ. hậu như thế nào? + Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho - HS chỉ bản đồ. các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. + Giữa thành phố là hồ Xuân Hương xinh xắn. Nơi đây có những vườn hoa và rừng thông. . . *GV: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c . Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, - Lắng nghe những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ . Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc . b. Đà Lạt- thành phố du lịch và Nhóm 2- Lớp nghỉ mát: - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau: + Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát? + Nhờ có không khí trong lành, thiện nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt được chọn là + Đà Lạt có những công trình nào TP nghỉ mát. . . phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? + Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến trúc khác nhau. Phục vụ cho việc nghỉ + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt ngơi, du lịch. + Khách sạn công đoàn, khách sạn Lam - HS chỉ vị trí thác Cam li và hồ Sơn, khách sạn Đồi Cù, khách sạn Palace. Xuân Hường trên H3. - HS chỉ lược đồ. - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm