Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_tra.doc
TUAN_10_t56_5d261.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền
- TUẦN 10 Thứ 2 ngày 6 tháng 11 năm 2023 SÁNG Hoạt động trải nghiệm BÀI 9. SHDC: GÓC ĐỌC XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học, Nghe hướng dẫn xây dựng Góc đọc xanh của lớp. 2. Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực trạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè 3. Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. Một số tranh, đồ vật, thẻ chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Góc đọc xanh - Mục tiêu: tham gia phong trào xây dựng tủ sách lớp học . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi nghe xây dựng phong trào góc đọc xanh và tích cực hưởng ứng - Cách tiến hành: - GV cho HS tham gia phong trào xây dựng tủ sách - HS xem. lớp học và chia sẻ ý tưởng góc đọc xanh - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình
- - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia xây dựng tủ sách lớp đọc Chia sẻ cảm nghĩ sau khi thực hiện Chia sẻ ý tưởng xây dựng góc đọc xanh 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán Bài 19: GIÂY THẾ KỈ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Vận dụng cách tính để giải được các bài toán thực tế có liện quan đến thời gian * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: Tổ chức trò chơi Đố bạn - 1 phút = 60 giây - Lắng nghe 1 giờ = 60 phút - Chia sẻ - Nhận xét - GV giới thiệu - ghi bài. - Ghi đầu bài
- 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Cho HS thảo luận, làm bài vào vở. - HS thực hiện cặp đôi - Mời HS chia sẻ KQ: - HS chia sẻ, nhận xét chữa bài a) 5 ngày = 120 giờ 2 tuần = 14 ngày 4 giờ 10 phút = 250 phút b) 2 giờ = 120 phút 28 ngày = 4 tuần 2 phút 11 giây = 131 giây Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc đầu bài - HD HS phân tích đề bài toán. - Theo dõi - Yêu cầu HS thảo luận làm bài trên - Thực hiện nhóm 4 bảng nhóm - Cho HS chia sẻ, nhận xét, chữa bài - Chia sẻ, nhận xét, chữa bài KQ + TP Sài Gòn ( nay là TPHCM) được thành lập là: 1998 - 300 =1698 thuộc thế kỉ XVII - GV nhận xét, khen ngợi Bài 3. - Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng - Tham gia chơi - GV quan sát sửa lỗi cho từng em. - Quan sát, cổ vũ KQ: + Nam chạy 100m ( 20 giây) + Thơi gian chuyến bay HN- ĐN ( 1 giờ) + Tuổi của cây gỗ đó ( 78 năm) - Nhận xét, tuyên dương những HS làm - Lắng nghe đúng, làm nhanh Bài 4. - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc đầu bài - Gọi HS phân tích đề bài toán. - Nêu - Yêu cầu HS thảo luận làm bài vào vở - Thực hiện vào vở - Cho HS chia sẻ, nhận xét, chữa bài - Chia sẻ, nhận xét, chữa bài Bài giải Từ ngày 1 tháng 1năm 2001 đến hết năm 2009 có số năm là: 2009 – 2001 = 8 (năm)
- 8 năm máy bay thực hiện số chuyến bay là: 400 x 8 = 3200 ( chuyến bay) Đáp số: 3200 chuyến bay Bài 5: - Củng cố cung cấp thêm cho hs về năm nhuận và năm không nhuận - GVHD học sinh - KQ: a) Thế kỉ XXI có số năm nhuận là: (2096 – 2004) : 3 + 1 = 24 năm b) Năm cuối cùng của TK XX là năm nhuận năm đó là năm: 2096 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu HS đếm số năm trên nắm tay - VN chia sẻ ND bài với người thân - Lắng nghe - GV nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ CHIỀU Tiếng Việt ĐỌC: VẼ MÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh. - Nhận biết được màu sắc của các sự vật, cách gọi màu sắc của sự vật trong bài thơ; nhận xét được đặc điểm, cách gợi màu sắc của sự vật cùng những cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Cần trân trọng, phát huy năng lực tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Đọc nối - HS thảo luận nhóm đôi tiếp bài Trước ngày xa quê và trả lời câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ không muốn xa quê? - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu chủ điểm: Niềm vui sáng tạo. - Yêu cầu HS quan sát tranh chủ điểm và - HS quan sát và chia sẻ. cho biết tranh nói với em điều gì về chủ điểm? - GV giới thiệu bài: Vẽ màu 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu cả bài hoặc gọi HS đọc (lưu - HS đọc ý đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu sắc, thể hiện tâm trạng, cảm xúc, sự khám phá của nhân vật). - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp - HS đọc nối tiếp luyện đọc từ khó, câu khó. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát - HS lắng nghe âm sai: Còn màu xanh chiếu là; Làm mát những rặng cây; Màu nâu này biết không;.. + Đọc diễn cảm, thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhấn giọng vào những từ ngữ chỉ màu sắc, thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật) - 5HS đọc nối tiếp cả bài thơ. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc nhẩm toàn bài một lượt. - Gọi HS đọc trước lớp. b. Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tìm - HS trả lời nghĩa của từ đại ngàn. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc và trả - HS làm vào phiếu bài tập lời câu 1: Tìm trong bài thơ những từ ngữ
- chỉ màu sắc của mỗi sự vật (hoa hồng, Hoa hồng – màu đỏ; nắng – màu nắng đêm, lá cây, hoàng hôn, rừng đại vàng; đêm – màu đen (mực); lá cây ngàn) – màu xanh; hoàng hôn – màu tím; rừng đại ngàn – màu nâu. - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Các khổ thơ - HS thảo luận và chia sẻ 2, 3, 4 nói về màu sắc của cảnh vật ở Đáp án: Khổ thơ 2, 3, 4 nói về màu những thời điểm nào? sắc của cảnh vật ở buổi sáng (bình minh ở khổ 2), buổi chiều tối (hoàng hôn ở khổ 3), buổi đêm (đêm ở khổ 4) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Theo em, - HS trả lời bạn nhỏ muốn nói gì qua hai dòng thơ “Em tô thêm màu trắng/ Trên tóc mẹ sương rơi..”? - GV nêu yêu cầu: Nếu được vẽ một bức - HS trả lời. trang với đề tài tự chọn, em sẽ vẽ gì? Em chọn màu vẽ nào để vẽ? Vì sao? - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp, - HS lắng nghe đọc diễn cảm - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời. về tình cảm của bạn nhỏ với mẹ? Em đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với mẹ? - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh các nhạc cụ dân tộc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: BIỆN PHÁP NHÂN HÓA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Năng lực đặc thù: - Nắm được khái niệm biện pháp nhân hóa và nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa. - Nói và viết được câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV và học sinh cùng múa, hát một bài - HS múa hát hát: Cháu vẽ ông mặt trời. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu: Mỗi từ in đậm trong - HS đọc đoạn văn dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn? - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Gọi 1 HS đọc to các từ in đậm: anh, cô, - HS đọc chú, ả, chị, bác. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - HS thảo luận và thống nhất câu trả lời. Stt Từ in Con vật đậm 1 anh Chuồn chuồn ớt 2 cô Chuồn chuồn kim 3 chú Bọ ngựa 4 ả Cánh cam 5 chị Cào cào 6 bác Giang, dẽ GV chốt: Tác dụng của các từ hô gọi trên làm cho các con vật trong đoạn văn trở nên sinh động, gần gũi với con người hơn.
- Đoạn văn viết về những con vật như nói về con người. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài: Tìm trong đoạn thơ những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm - HS nêu của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS đọc bài thơ, tìm từ ngữ theo yêu cầu của bài tập. Bụi tre Tần ngần, gỡ tóc Hàng bưởi Bế lũ con Chớp Rạch ngang trời Sấm Ghé xuống sân, khanh khách cười Cây dừa Sải tay bơi Ngọn Nhảy múa mùng tơi - GV chốt bài Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài: Trong đoạn thơ, những vật và hiện tượng tự nhiên nào - HS đọc được nhân hóa? Chúng nhân hóa bằng cách nào? - HS làm việc cá nhân, tìm và viết vào vở - HS tìm và viết vào vở Mầm cây tỉnh giấc; Hạt mưa trốn tìm; Cây đào lim dim, cười; Quất gom nắng. - GV nhận xét: Dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để nói về hoạt động, đặc điểm của vật. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu: Đặt 1-2 câu về con - HS đọc yêu cầu vật, cây cối, đồ vật, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. - GV yêu cầu HS đặt câu vào vở, đổi vở - HS đặt câu. chia sẻ cặp đôi. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhân hóa là gì? Có những cách nhân hóa - 2-3 HS trả lời
- nào? - Đặt câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa - HS thực hiện nói về học tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... CHIỀU Lịch sử và Địa lí Bài 8: THIÊN NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. - Nêu được một trong những đặc điểm thiên nhiên (Ví dụ: địa hình, sông ngòi...) của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi,phiếu học tập, bản đồ Việt Nam, lược đồ vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: + Hãy kể tên thành phố em đang sinh sống? - HS kể. + Em có biết thành phố của em thuộc vùng - HS nêu. nào trên đất nước ta không? - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK mô tả - HS nêu. những điều em quan sát được về thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí.
- - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị - HS chỉ trên bản đồ. trí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Yêu cầu HS nói cho nhau nghe vùng Đồng - HS nói nhóm đôi bằng Bắc Bộ tiếp giáp với những vùng nào. - Yêu cầu HS lên xác định các vùng tiếp giáp - HS xác định trên bản đồ. trên bản đồ. -> Kết luận: - HS lắng nghe - Đồng bằng Bắc Bộ nằm ở phía Bắc của nước ta. Tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Duyên hải miền Trung và vịnh Bắc Bộ. - Vùng được bồi đắp bởi phù sa sông Hồng và sông Thái Bình. - HS đọc kết luận/37 SGK HĐ 2: Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo - HS thảo luận nhóm 6. luận nhóm 6 về đặc điểm thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.(theo sơ đồ tư duy) + Địa hình. + Khí hậu. + Sông ngòi. + Đất và sinh vật. - Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung. -> Kết luận: 1. Địa hình: - Đồng bằng Bắc Bộ có hình tam giác với
- đỉnh là Việt Trì, cạnh đáy tiếp tục mở rộng ra phía biển. - Địa hình tương đối bằng phằng, độ cao trung bình dưới 25m. - Đồng bằng có diện tích khoảng 15000 km2 là đồng bằng lớn thứ hai ở nước ta. 2. Khí hậu: - Khí hậu của vùng chia hai mùa: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều. - Vùng chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh từ phương Bắc xuống.Nửa đầu mùa đông lạnh, khô; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm và thường có mưa phùn. 3. Sông ngòi: - Vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, tỏa khắp vùng. - Sông Hồng và sông Thái Bình giúp bồi đắp lên Đồng bằng Bắc Bộ. 4. Đất và sinh vật - Vùng Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là đất phù sa màu mỡ. - Sinh vật tự nhiên phong phú. Nhiều động vật, thực vật tự nhiên được bảo vệ trong các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển...) - GV chiếu số số video, hình ảnh về vườn - HS quan sát. QG... 3. Vận dụng, trải nghiệm
- - Tìm hiểu và giới thiệu về một con sông ở - HS nêu. vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Khoa học ÔN TẬP, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Đạo đức BÀI 3: YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện của yêu lao động. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học trước những tình huống liên quan tới thái độ đối với lao động. * Phẩm chất: chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu lao động qua thái độ, lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính, ti vi - HS: vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” - HS tham gia trò chơi cho học sinh thi kể những việc em đã làm được khi ở nhà, trường. - GV hỏi trải nghiệm của HS Em đã - HS nối tiếp nêu làm được khi ở nhà, trường? Khi làm những việc đó, em cảm thấy như thế nào? - GV giới thiệu – ghi bài.
- 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của - HS xem video yêu lao động - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, - HS thảo luận cặp đôi quan sát 4 bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu các biểu hiện của yêu lao động qua các bức tranh đó. + Hãy nêu thêm các biểu hiện của yêu lao động mà em biết. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, kết luận: + Tranh 1: Chủ động, tự giác lao động ở trường, lớp. + Tranh 2: Vui vẻ, yêu thích lao động. + Tranh 3: Lao động tích cực, cso kết quả tốt. + Tranh 4: Chủ động tham gia lao động ở nơi mình sinh sống. - Các biểu hiện khác của yêu lao động: + Tích cực, tự giác làm những việc phù hợp với khả năng. + Chăm làm việc nhà, việc trường. + Không đùn đẩy việc cho người khác. + . 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu các biểu hiện của yêu lao động - HS trả lời - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 3 ngày 7 tháng 11 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Năng lực đặc thù: - Biết cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Biết thể hiện sự trân trọng những sáng tạo của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV và HS khởi động bằng trò chơi hoặc - HS khởi động. bài hát. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm việc nhóm và thực hiện - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu. Bài 2: Nếu viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc nghe, em thích viết cách nào? - GV yêu cầu HS đọc 3 cách viết đoạn - HS đọc văn tưởng tượng được nêu trong sách. - GV mời 2-3 cặp chia sẻ về cách viết - HS chia sẻ đoạn văn tưởng tượng mà em thích, nêu lí do tại sao em thích cách viết đó. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - GV yêu cầu HS nhắc lại những cách - HS nhắc lại. viết đoạn văn tưởng tượng được gợi ý ở BT 2. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, đưa ra - HS thảo luận nhóm.
- những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng về một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe - GV quan sát, hỗ trợ HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS: Kể cho người thân nghe một câu chuyện tưởng tượng về loài vật và chia sẻ những chi tiết mà em thích trong câu chuyện đó. - Dặn HS ôn Bài 17 và đọc trước Bài 18. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Toán Bài 20: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố đọc số đo cân nặng, tính toán với đơn vị đo khối lượng, củng cố tính diện tích và tính với đơn vị thời gian. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng nhóm, máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: Tổ chức trò chơi: Ô của bí mật - HS trả lời. - Tháng nhuận là tháng có bao nhiêu - HS thực hiện. ngày? Tháng không nhuận là tháng có bao nhiêu ngày? - GV giới thiệu - ghi bài.
- 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GVYC học sinh đọc số đo mỗi hộp vật liệu theo đơn vị ki lô gam - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời miệng. - HS thực hiện. KQ: a) Ý C b)Ta có phép tính 65 + 25 + 15 = 100 (kg) Đổi 100 kg = 1 tạ Vậy tổng cân nặng than hoạt tính, sỏi và cát hạt lớn là 1 tạ - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Trả lời - Yêu cầu HS làm bài vào vở, sau đó đổi - Thực hiện chéo vở cho bạn kiểm tra. KQ: Ý C - GV có thể phát cho Hs một số tấm bìa - Thực hiện khác nhau YC hs tính diện tích của tấm bìa đó. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - HD HS cách thực hiện - HS nêu. - GV gọi HS trả lời KQ: Ý C Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm 4, cùng - HS thực hiện thực hành - GV chuẩn bị cho học sinh: Cát, sỏi, vải lót và cho HS thực hiện - GV nhận xét tuyên dương học sinh 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Về nhà cùng bạn bè người thân cùng - HS thực hiện thực hiện đo cân các vật trong thực tế
- - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Khoa học Bài 10: ÂM THANH VÀ SỰ TRUYỀN ÂM THANH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Lấy được ví dụ thực tế hoặc làm thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm thanh đều rung động. - Nếu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. * Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm 1,3; Phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV hỏi: + Trên đường từ nhà đến trường, em - HS suy ngẫm trả lời. có thể nga thấy những âm thanh nào ? + Âm thanh phát ra từ đâu? Âm thanh khi truyền như thế nào ? + Những âm thanh này phát ra từ đâu? - GV kết luận: Âm thanh do con người gây ra: tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng đánh trống, tiếng đàn, lắc ống bơ, mở sách, Vậy các vật phát ra âm thanh có đặc
- điểm gì? Những âm thanh đó truyền tới tai em qua cách nào ? Bài học hôm nay chúng mình cùng tìm hiểu nhé. - GV ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: HĐ1: Âm thanh và nguồn phá ra âm thanh *Thí nghiệm 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu của TN1. - 2 HS đọc. - GV gọi 1 HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: rắc vụn giấy lên mặt trống, - HS tiến hành thí nghiệm. gõ lên mặt trống. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, làm thí nghiệm, quan sát, mô tả sự thảo luận, ghi kết quả. chuyển động của các vụn giấy, cảm giác của tay khi đặt nhẹ lên mặt trống. - Yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết - HS đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. quả. - GV cùng HS rút ra kết luận về âm - HS lắng nghe, ghi nhớ. thanh: Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Mặt trống và dây thanh đới đều phát ra tiếng động khi phát ra âm thanh. Khi gõ mạnh thì mẩu giấy chuyển động nhanh hơn và tiếng trống kêu to hơn, ... *Thí nghiệm 2: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm - HS thực hiện. đặt tay vào cổ và hát 1 câu hát. + Em có nghe thấy âm thanh không ? - HS nối tiếp phát biểu trước lớp. + Tay em có cảm giác thế nào ? + Âm thanh đó phát ra từ đâu ? - GV và HS nhận xét, kết luận: Khi ta - HS lắng nghe, ghi nhớ. hát, không khí từ phổi đi lên khí quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Vậy các vật phát ra âm thanh đều rung động. *Trò chơi “Tìm nhà thông thái”
- - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm - Các nhóm thực hiện. ghi nhanh vào bảng nhóm những vật phát ra âm thanh đều rung động trong khoảng thời gian 5 phút rồi treo bảng lên trước lớp. - GV và HS nhận xét, khen nhóm thắng cuộc. - GV kết luận: Âm thanh phát ra TN1 - HS lắng nghe, ghi nhớ. là khi mặt trống bị gõ, TN2 là dây thanh đơi rung lên khi hát. Chúng có đặc điểm chung là các vật rung động thì phát ra âm thanh. + Nêu ví dụ khác về vật phát ra âm - HS phát biểu. thanh đều rung động ? - GV và HS nhận xét, chốt ý đúng: Khi gõ ta xuống bàn, tiếng hát phát ra từ loa, tiếng lá xào xạc khi có gió, tiếng chiêng phát ra khi ta gõ, ... HĐ2: Sự lan truyền âm thanh *Thí nghiệm 3: - GV hướng dẫn HS lên bảng tiến - HS tiến hành thí nghiệm. hành thí nghiệm 3 như hướng dẫn SGK. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét: - HS suy nghĩ trả lời. Âm thanh truyền qua tai em qua chất nào ? - GV tiến hành đưa đồng hồ báo thức bọc trong túi ni-lông cho vào bình nước (H.3). - HS thực hiện. + Em có nghe thấy tiếng chuông đồng - HS phát biểu. hồ không ? Âm thanh truyền đến tai em qua chất nào ? + Nếu bật chuông đồng hồ reo thì - HS phát biểu. em có thể nghe được tiếng chuông không? Tiếng chuông đồng hồ truyền đến tại em qua chất nào? + Nếu bật chuông đồng hồ reo và - HS thảo luận, phát biểu. đặt đồng hồ vào túi ni-lông, buộc lại
- rồi thả vào bình nước thì các em có thể nghe được tiếng chuông không ? Nếu nghe được thì tiếng chuông đồng hồ truyền đến tại em qua chất nào? - GV mời HS hai hoặc ba HS lên áp - HS thực hiện. một tai vào thành bình, tại kia được bịt lại; thông báo với lớp kết quả mình nghe được tiếng chuông đồng hồ. - GV và HS kết luận: Khi đã buộc - HS lắng nghe. chặt đồng hồ trong túi nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi nilon, qua nước, qua thành chậu và lan truyền tới tai ta. Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm - HS thảo luận + phát biểu trước lớp. một số ví dụ âm thanh có thể truyền qua chất rắn, chất lỏng và chất khí. - GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về - HS thực hiện. âm thanh truyền qua không khí, chất + Ví dụ: Tiếng gà gáy, tiếng còi xe, lỏng, chất rắn. tiếng nói chuyện, tiếng bạn đọc bài, ... - GV và HS kết luận: Âm thanh - HS lắng nghe. truyền nhanh, chậm khác nhau trong các chất khác nhau. Âm thanh truyền trong chất rắn nhanh hơn chất lỏng, trong chất lỏng nhanh hơn chất khí. 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Âm thanh có vai trò gì trong cuộc - HS nêu. sống ? - GV liên hệ thực tế về vai trò quan - HS lắng nghe. trọng của âm thanh trong cuộc sống: Âm thanh rất quan trọng đối với cuộc sống. Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn hoá, văn nghệ, trao đổi

