Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_dan.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
- TUẦN 11 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b) 2. Năng lực chung - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Phiếu nhóm - HS: Vở BT, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT:(15p) * Cách tiến hành: + Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: * So sánh giá trị của các cặp phép nhân - HS nêu 5 x 7 = 35 và 7 x 5 = 35. có thừa số giống nhau Vậy 5 x 7 = 7 x 5. - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5 + Hãy tính và so sánh giá trị hai biểu thức này với nhau. - HS nêu: - GV làm tương tự với các cặp phép 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, *KL: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của - HS đọc bảng số. phép nhân - GV treo lên bảng so sánh giá trị của - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
- hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành hiện tính giá trị của các biểu thức a x b bảng như sau: và b x a để điền vào bảng. a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 Bài 2(tr55):6 Vẽ theo mẫu:7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 4. HĐ vận5 dụng (1p) 4 5 x+ 4 Giá= 20 trị của biểu thức a4 xx 5b = và20 giá trị của biểu thức b x a đều bằng 32. + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a, khi + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị a=4, b=8? của biểu thức b x a đều bằng 42 + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 20. a=6, b=7? + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x + Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng b với giá trị của biểu thức b x a, khi giá trị của biểu thức b x a. a=5, b=4? + Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn - HS đọc: a x b = b x a như thế nào so với giá trị của biểu thức + Hai tích đó đều có từa số là a và b b x a? nhưng vị trí khác nhau. + Ta có thể viết a x b = b x a + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b + Em có nhận xét gì về các thừa số cho nhau thì ta được tích b x a. trong hai tích a x b và b x a? + Không thay đổi. + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào? + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một + Khi đó giá trị của tích a x b có thay tích thì tích đó không thay đổi. đổi không? - HS đọc lại KL + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? * KL:Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. Đó là t/c giao hoán của phép nhân 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn. tập. Đ/a: a. 4 x 6 = 6 x 4; b. 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 ;2138 x 9 = 9 x 2138 - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài
- - Chốt đáp án. * KL: Củng cố tính chất giao hoán của - HS nhắc lại t/c giao hoán phép nhân. Bài 2(a,b): Tính: HSNK hoàn thành - Thực hiện theo yêu cầu của GV cả bài - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. 1357 x 5 = tập. 7 x 853 = - GV yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm b. 40263 x 7 = bảng lớn. 5 x 1326 = - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) - Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. - HS tự làm bài vào vở Tự học Bài 3 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Ghi nhớ tính chất giao hoán của phép 4. Hoạt động vận dụng (1p) nhân * Bài tập PTNLHS: (M3+M4) 1. Đổi chỗ các thừa số đẻ tính tích theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 b. 125 x 3 x 8 2 2 x 7 x 500 2. Cho 123 x 4 x 9 = 4428. Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích dưới đây và giải thích: 123 x 9 x 4 =.... 9 x 4 x 123 =..... 9 x 123 x 4 =.... ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ___________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 2. Năng lực chung - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét. +Tranh minh họa trang 94, SGK (phóng to nếu có điều kiện) + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Làm bài KT (20 p) * Cách tiến hành: a. Đọc thầm: Quê hương Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - HS đọc văn bản. ( SGK Tiếng việt 4 trang 100) - Thực hiện theo hướng dẫn 1. Tên vùng quê được tả trong bài? của GV. A. Ba Thê 1. Ý B B. Hòn Đất C. Không có tên 2. Ý C 2. Quê hương chị Sứ là: A. Thành phố. B. Vùng núi. C. Vùng biển. 3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu 3.Ý C hỏi 2? A. Các mái nhà chen chúc. B. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam. C . Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới. 4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một 4. Ý B
- ngọn núi cao? A . Xanh lam B. Vòi vọi. 5. Ý B C. Hiện trắng những cánh cò. 5. Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào? A. Chỉ có vần B. Chỉ có vần và thanh 6. Ý A C.Chỉ có âm đầuvà vần 6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ đó? A.Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. B. Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam. 7. Ý C C. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn. GV nhận xét chốt đáp án 7. Nghĩa của từ "tiên" trong "đầu tiên" khác nghĩa với chữ "tiên" nào dưới đây? 8. Ý C A. Tiên tiến B. Trước tiên C. Thần tiên 8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng? A.Một từ. Đó là từ nào? B. Hai từ. Đó là những từ nào? - HS tìm và làm các bài C. Ba từ. Đó là những từ nào? đọc-hiểu trong sách buổi 2 * KL: GV thu bài, nhận xét chốt đáp án 3. HĐ vận dụng (1p) - GV hỏi câu hỏi liên quan đến nội dung bài học để củng cố bài học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................. __________________________________ Chiều thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2022 Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình trong SGK phóng to. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ + Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi Lĩnh? với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả,.. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn đất nước? 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2.Bài mới:(30p) * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang Cá nhân – Lớp
- xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nối tiếp nêu của mình về Lê Hoàn - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn -HS đọc thầm SGK. - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh + Nêu tình hình nước ta trước khi quân Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, Tống sang xâm lược? mới 6 tuổi lên ngôi vua. GV: Đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Nhóm 2- Lớp Lê Hoàn. * GV đặt vấn đề: - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn câu hỏi GV nêu. cảnh nào? + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? * GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với Nhóm 4 – Lớp bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết chiến: quả. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo + Năm 981. câu hỏi: + Quân Tống xâm lược nước ta vào +Đường thủy, đường bộ. năm nào? + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân + Quân Tống tiến vào nước ta theo chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng những đường nào? và ải Chi Lăng. + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra và đóng quân ở đâu để đón giặc? ồ ạt và rất ác liệt . + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và + Quân Tống không thực hiện được ý diễn ra như thế nào? đồ xâm lược của mình . + Quân Tống có thực hiện được ý đồ - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. (HSNK) xâm lược của chúng không? - Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc Cá nhân –Lớp
- kháng chiến chống quân Tống? + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc - GV nhận xét, kết luận. bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: thắng lợi. + Kết quả của cuộc kháng chiến như + Nền độc lập của nước nhà được giữ thế nào? vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống? 3. Hoạt động vận dụng (1p) - GV tổng kết và GD như lòng tự hào - Lắng nghe dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của - Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra (viết) theo múc độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI: + Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). + Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. - Kĩ năng viết, kĩ năng làm bài KT 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài. + Phiếu nhóm. - HS: Vở BT, sgk.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động kiểm tra:(50p) * Cách tiến hành: a. KT Chính tả (15p) Bài viết: Chiều trên quê hương. -1 HS đọc bài chính tả ( SGK trang 102). -HS lắng nghe - GV đọc bài chính tả. -GV đọc . - HS viết bài vào giấy kẻ ô li chuẩn bị sẵn b. KT Tậplàm văn (35p) - Đề bài: Viết một bức thư ngắn - HS viết bài (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người - HS nộp bài thân nói về ước mơ của em. - Yêu cầu HS tự làm bài, nộp bài. - GV thu bài. 3. Vận dụng (1p) - Nhận xét chung về bài làm và ý thức làm bài của HS ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________ Khoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được ví dụ về vận dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để không bị ướt,.... - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định: nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước.
- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng (phục vụ sản xuất điện) 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Hình minh hoạ trong sgk tr- 42, 43. + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước lọc, sữa, chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau, tấm kính, khay đựng nước, vải (bông, giấy thấm), đường muối, cát, 3 cái thìa. - Bảng kẻ sẵn các cột: Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận - HS: chuẩn bị theo nhóm: + Hai cốc thủy tinh giống nhau, một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa. + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong. + Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước hoặc một khay đựng nước(như hình vẽ trang 43 sgk) + Một miếng vải bông, giấy thấm, bọt biển (miếng mút), túi ni lông, + Một ít đường, muối,cát, và thìa. - Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm - Vở thí nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2.Khám phá: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 2.1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV hỏi HS: Trên tay cô có một chiếc + chứa nước cốc. Đố các em biết trong cốc chứa gì? - Hàng ngày các em đã được tiếp xúc với nước, vậy có em nào biết gì về tính chất của nước? 2. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - HS ghi lại những hiểu biết của mình. - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết
- của mình về tính chất của nước vào vở ghi chép khoa học. - HS thảo luận trong nhóm rồi ghi vào - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, ghi lại bảng nhóm kết quả đã thảo luận. những hiểu biết về nước có những tính VD: chất gì vào bảng nhóm. + Nước trong suốt, không màu không - GV theo dõi tiến trình làm việc của các mùi, không vị, nhóm. + Nước không có hình dạng nhất định. + Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, + Nước thấm qua một số vật, không thấm qua vật và hòa tan một số chất - HS đính kết quả lên bảng - Gọi đại diện các nhóm lên bảng đính kết quả rồi đọc kết quả của mình. - HS tìm các điểm giống và khác nhau. - Các nhóm quan sát để tìm ra điểm giống và khác nhau của nhóm mình với nhóm khác. - GV gạch dưới các điểm giống nhau giữa các nhóm. 2. 3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi: - HS đặt các câu hỏi thắc mắc của mình. - YC HS đưa ra ý kiến cá nhân để đặt VD: câu hỏi theo nhóm. 1. Nước có màu, có mùi, có vị không? - Giáo viên chốt các câu hỏi của các 2. Nước có hình dạng nhất định không nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với và nước chảy như thế nào? nội dung bài học). 3. Nước có thể hòa tan hoặc không hòa tan một số chất nào ? 4. Nước có thể thấm hoặc không thấm qua một số chất nào ? - HS đề xuất phương án, chọn phương án thích hợp nhất VD: Đọc SGK, xem phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin trên mạng, - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất tham khảo ý kiến người lớn,.. các phương án tìm tòi. - Các nhóm đề xuất TN, sau đó tập hợp + Để chvận minh cho những ý kiến nêu ý kiến của nhóm vào bảng nhóm trên là đúng, em cần phải làm gì ? + Theo em, phương án nào là tối ưu nhất ? -GV hướng cho HS đến phương án: làm
- TN 2.4. Thực hiện phương án tìm tòi: -GV YC HS viết dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm - Thực hiện theo yêu cầu của GV. nghiên cứu với các mục: Câu hỏi; dự đoán; cách tiến hành; kết luận rút ra. - Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần cho TN, tiến hành TN tại nhóm và rút ra - HS tiến hành làm TN kết luận ghi vào bảng nhóm. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm. 2. 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Đại diện các nhóm lên trình bày.VD: quả. + Nhìn, ngửi, nếm để biết nước không màu, không mùi, không vị. + Đổ nước vào các bình có hình dạng khác nhau, quan sát để biết nước không có hình dạng nhất định. + Để nghiêng một tấm kính và đổ nước ở phía trên, quan sát để biết nước chảy từ nơi cao đến nơi thấp. + Hoà một số chất (muối, đường, dầu ) vào nước để biết nước có thể/ không thể hoà tan một số chất. + Đổ nước vào một số vật (vải cốt tông, ni lông , ) để xem nước thấm/ không thấm qua một số vật. - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các nhóm bạn (Chẳng hạn: vật bị ướt, có suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức phải vật đó đã thấm nước?, ) về các tính chất của nước. - HS kết luận: Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi . - Ghi tên bài lên bảng. thấm qua một số vậ và hòa tan một số 3. HĐ vận dụng (1p) chất. * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng (Ghi kết luận vào vở TN) lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con người, nhưng - HS nêu. VD: nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại + Không xả rác bừa bãi xuống ao, hồ, bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần sông, suối thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn
- vệ nguồn nước. Đó là những biện pháp nước. gì? * GV: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là tiết kiệm năng lượng (sản xuất điện) - Trong thực tế, con người vận dụng các tính chất của nước vào những việc gì? - HS nêu một vài vận dụng. VD: + Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý che đậy bằng các vật không thấm nước +Nước không thấm qua một số vật nên người ta dùng để sản xuất chậu, chai, làm bằng nhôm, nhựa, ..để chứa nước; sản xuất áo mưa. +Vận dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống để tạo ra sức nước làm chạy máy phát điện, làm mái nhà dốc ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................. _______________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 Toán NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . . CHIA CHO 10, 100, 1000, . . . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu) 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập
- - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời: + Nêu tính chất giao hoán của phép + Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích nhân thì tích đó không đổi. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * Nhân một số với 10 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - Đọc phép tính + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 + 35 x 10 = 10 x 35 bằng bao nhiêu? + 10 còn gọi là mấy chục? + Là 1 chục. + Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. + Bằng 35 chục. + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? + Là 350. + 35 chục là bao nhiêu? + Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. + Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một kết quả của phép nhân 35 x 10? chữ số 0 vào bên phải. + Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết + Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. có thể viết ngay kết quả phép tính như thế nào? - HS nhẩm và nêu kết quả - Hãy thực hiện: 12 x 10 = 120 12 x 10 457 x 10 = 4570 457 x 10 * Chia số tròn chục cho 10 - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 đáp án: 350 : 10 = 35 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết quả. +Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích + Tại sao em đọc được ngay kết quả? chia cho một thừa số ta được kết quả là TS còn lại + Thương chính là số bị chia bớt đi một + Có nhận xét gì về số bị chia và chữ số 0 ở bên phải. thương trong phép chia 350: 10 = 35? + Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt + Nêu quy tắc chia một số cho 10 đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu: - Hãy thực hiện: 70: 10 = 7
- 70: 10 2 170: 10 = 217 2 170: 10 * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn - HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : quả và nêu quy tắc nhân, chia - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, + Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, * Kết luận: chữ số 0 vào bên phải số đó. + Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, 1000, ta làm như thế nào? chữ số 0 ở bên phải số đó. + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm như thế nào? 3. HĐ thực hành (17p) * Cách tiến hành Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc: Tính nhẩm - Hs chơi trò chơi Chuyền điện Đ/a: a. 18 x 10 = 180 ; 18 x 100 = 1800 ; 18 x 1000 = 18000 ; 82 x 100 = 8200 ; 75 x 1000 = 75000 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 19 x 10 = 190 cần). b. 9000: 10 = 900; - GV chốt đáp án. 9000: 100 = 90; * Lưu ý đối tượng M1+M2 9000: 1000 = 9; 6800: 100 = 68; + Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta 420: 10 = 42 làm như thế nào? 2000: 1000 = 2 + Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào? Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Nhóm 2- Lớp - GV viết lên bảng 300 kg = tạ và - HS đọc yêu cầu bài tập. yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích - HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp
- cách đổi của mình, nhận xét bài làm của Đ/a: HS. 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... * Bài tập PTNL:( M3+M4) 1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125 b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 420000 : 10 .........4200 x 10 3210 x 1000 ........32100 x 100 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................... _________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. * HS năng khiếu: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2. Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. + Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 - HS: vở BT, bút, ... III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động
- tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý Nhóm 2-Lớp nghĩa cho những.... - Hs đọc nội dung bài a.Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. - HS thảo luận nhóm 2 và báo cáo trước b. Rặng đào đã trút hết lá. lớp. + Gạch chân dưới các động từ trong + động từ: đến, trút câu? + Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động + Từ sắp bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian từ? cho động từ. Nó gợi cho em biết đến những sự việc xảy ra ở tương lai gần. + Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho trút? Nó gợi cho em biết điều gì? động từ trút? Nó gợi cho em biết đến những sự việc đã hoàn thành rồi. *GV: Từ sắp, đã bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ chúng rất quan trọng vì cho biết sựu việc đó sắp diễn ra, đã diến ra hay đang diễn ra... * Chú ý hs M1+M2 Nhóm 4 – Lớp Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc . . . -HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Nhóm nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các - Kết luận, chốt đáp án. nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. Đ/á: * Thứ tự từ cần điền: a. Đã. b. Đã, đang, sắp. - HS giải thích tại sao mình lại điền như - GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa vậy. thời gian của từng từ qua sự việc trong đoạn văn, đoạn thơ. Bài 3: Cá nhân-Nhóm đôi-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - HS làm cá nhân- Trao đổi nhóm 2- Báo cáo trước lớp - Chốt lời giải đúng.
- Đ/á: + Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. hoặc thay sẽ bằng đang. - 2 HS đọc lại. Đãng trí Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài. +Tại sao lại thay “đã” bằng “đang” Giáo sư hỏi: (bỏ từ “đã”, bỏ từ “sẽ”)? - Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?) + Thay “đã bằng đang” vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc. + Bỏ từ “đang” vì người phục vụ đi vào + Truyện đáng cười ở điểm nào? phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư. + Bỏ từ “sẽ” vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi. + Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẽn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách 3. Hoạt động vận dụng (1p) gì? Ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó chỉ cần những đồ đạc quý giá của ông. - Ghi nhớ các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________ Tự nhiên và Xã hội ( Dạy 2A1) BÀI 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề trường học. 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Có ý thức tuyên truyền để các bạn biết cách làm xanh, đẹp trường và thực hiện việc giữ vệ sinh trường học. - Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tham gia các hoạt động ở trường một cách an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát và vận động bài Lí cây xanh. - Giới thiệu vào bài ôn tập - HS hát và vận động 2. Thực hành: - Cho HS đọc mục hoạt động vận dụng sgk/tr.41 - 2 HS đọc - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả dự án “Làm xanh trường lớp” theo YC sau: - Các nhóm trao đổi và thống nhất + Số lượng cây xanh nhóm mang đến để nội dung báo cáo và cử đại diện trang trí hoặc trồng ở vườn trường. báo cáo. + Tên các loại cây các bạn mang đến. - Đại diện các nhóm báo cáo + Các hoạt động chăm sóc cây. (Khuyến khích các nhóm nên báo + Kết quả của dự án. cáo theo cách khác nhau) có thể + Nói cảm nhận của em khi tham gia dự án kèm theo tranh, ảnh, video ghi lại “Làm xanh trường lớp” quá trình thực hiện dự án và kết - GV nhận xét, khen ngợi. quả của dự án. - Lớp bình chọn nhóm làm dự án - GV nhắc lại cách chăm sóc cây để các tốt nhất, nhóm ghi nhớ và tiếp tục thực hiện. - Lắng nghe, ghi nhớ. *Tổng kết: - YC HS đọc mục Bây giờ, em có thể sgk/tr.41. - HS đọc cá nhân, 2 HS đọc trước - YC chia sẻ với bạn những nội dung em yêu lớp. thích nhất trong chủ đề này. - HS chia sẻ trong nhóm đôi sau đó - YC HS quan sát hình chốt, nói cảm nghĩ chia sẻ trước lớp. của bản thân bằng cách trả lời các câu hỏi - HS quan sát, trả lời. sau: - 3,4 HS chia sẻ trước lớp. + Hình vẽ gì ? - HS khác bổ sung ý kiến + Bạn trong hình nói gì và muốn nhắc nhở
- các bạn điều gì? + Em đã thực hiện kế hoạch đọc sách của mình như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc lại những nội dung chủ yếu trong- chủ đề và ý nghĩa của chủ đề. - Lắng nghe 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS chia sẻ - Nhận xét giờ học. - VN tìm hiểu những hàng hóa cần thiết cho cuộc sống và cách mua bán hàng hóa. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .......... ................ .... _________________________________ Chiều thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.. 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. *KNS:Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, giao tiếp, thể hiện sự cảm thông. 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV::+ Sách truyện đọc lớp 4 (nếu có). + Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực , ý chí vươn lên. + Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi. - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại