Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Tuan_11_7b4a3.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
- Tuần 11 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b) 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm, bảng phụ - HS: Vở BT, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: + Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - HS nêu 5 x 7 = 35 và 7 x 5 = 35. - GV viết lên bảng biểu thức Vậy 5 x 7 = 7 x 5. 5 x 7 và 7 x 5 + Hãy tính và so sánh giá trị hai biểu thức này với nhau. - HS nêu: - GV làm tương tự với các cặp phép 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, *KL: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của - HS đọc bảng số. phép nhân - GV treo lên bảng so sánh giá trị của - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực thực hiện tính ở một dòng để hoàn hiện tính giá trị của các biểu thức a x b thành bảng như sau:
- và b x a để điền vào bảng. a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 Bài 2(tr55):6 Vẽ theo mẫu:7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 4. Vận5 dụng (1p) 4 5+ x 4Giá = 20 trị của biểu thức a 4x xb 5 và = 20 giá trị của biểu thức b x a đều bằng 32. + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a, khi + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị a=4, b=8? của biểu thức b x a đều bằng 42 + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a, khi + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị a=6, b=7? của biểu thức b x a đều bằng 20. + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng x b với giá trị của biểu thức b x a, khi giá trị của biểu thức b x a. a=5, b=4? + Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn - HS đọc: a x b = b x a như thế nào so với giá trị của biểu + Hai tích đó đều có từa số là a và b thức b x a? nhưng vị trí khác nhau. + Ta có thể viết a x b = b x a + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x + Em có nhận xét gì về các thừa số b cho nhau thì ta được tích b x a. trong hai tích a x b và b x a? + Không thay đổi. + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào? + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong + Khi đó giá trị của tích a x b có thay một tích thì tích đó không thay đổi. đổi không? - HS đọc lại KL + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? * KL:Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. Đó là t/c giao hoán của phép nhân 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn. tập. Đ/a: a. 4 x 6 = 6 x 4; b. 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 ;2138 x 9 = 9 x 2138 - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài - Chốt đáp án. * KL: Củng cố tính chất giao hoán của - HS nhắc lại t/c giao hoán phép nhân. Bài 2(a,b): Tính: HSNK hoàn thành - Thực hiện theo yêu cầu của GV cả bài - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. 1357 x 5 =
- tập. 7 x 853 = - GV yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm b. 40263 x 7 = bảng lớn. 5 x 1326 = - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) - Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. - HS tự làm bài vào vở Tự học Bài 3 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Ghi nhớ tính chất giao hoán của phép 4. Hoạt động vận dụng (1p) nhân * Bài tập PTNLHS: (M3+M4) 1. Đổi chỗ các thừa số đẻ tính tích theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 b. 125 x 3 x 8 2 2 x 7 x 500 2. Cho 123 x 4 x 9 = 4428. Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích dưới đây và giải thích: 123 x 9 x 4 =.... 9 x 4 x 123 =..... 9 x 123 x 4 =.... IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................._ ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 8) I. MỤC TIÊU - Kiểm tra (viết) theo múc độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI: + Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). + Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. - Kĩ năng viết, kĩ năng làm bài KT - Tích cực, tự giác và trung thực khi làm bài. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy kiểm tra III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động kiểm tra:(50p) * Cách tiến hành: a. KT Chính tả (15p) Bài viết: Chiều trên quê hương. -1 HS đọc bài chính tả ( SGK trang 102). -HS lắng nghe - GV đọc bài chính tả. -GV đọc . - HS viết bài vào giấy kẻ ô li đã chuẩn bị sẵn b. KT Tậplàm văn (35p) - Đề bài: Viết một bức thư ngắn - HS viết bài (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người - HS nộp bài thân nói về ước mơ của em. - Yêu cầu HS tự làm bài, nộp bài. - GV thu bài. 3. Vận dụng, trải nghiệm (1p) - Nhận xét chung về bài làm và ý thức làm bài của HS IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2022 Khoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được ví dụ về vận dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để không bị ướt,.... - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định: nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. 2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng (phục vụ sản xuất điện) 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình minh hoạ trong sgk tr- 42, 43. + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước lọc, sữa, chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau, tấm kính, khay đựng nước, vải (bông, giấy thấm), đường muối, cát, 3 cái thìa. - Bảng kẻ sẵn các cột: Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận - HS: chuẩn bị theo nhóm: + Hai cốc thủy tinh giống nhau, một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa. + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong. + Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước hoặc một khay đựng nước(như hình vẽ trang 43 sgk) + Một miếng vải bông, giấy thấm, bọt biển (miếng mút), túi ni lông, + Một ít đường, muối,cát, và thìa. - Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm - Vở thí nghiệm II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2.Khám phá: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp a. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV hỏi HS: Trên tay cô có một chiếc cốc. Đố các em biết trong cốc chứa gì? + chứa nước - Hàng ngày các em đã được tiếp xúc với nước, vậy có em nào biết gì về tính chất của nước? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - HS ghi lại những hiểu biết của mình.
- - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết của mình về tính chất của nước vào vở ghi chép khoa học. - HS thảo luận trong nhóm rồi ghi vào - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, ghi lại bảng nhóm kết quả đã thảo luận. những hiểu biết về nước có những tính VD: chất gì vào bảng nhóm. + Nước trong suốt, không màu không - GV theo dõi tiến trình làm việc của mùi, không vị, các nhóm. + Nước không có hình dạng nhất định. + Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, + Nước thấm qua một số vật, không thấm qua vật và hòa tan một số chất - Gọi đại diện các nhóm lên bảng đính - HS đính kết quả lên bảng kết quả rồi đọc kết quả của mình. - Các nhóm quan sát để tìm ra điểm - HS tìm các điểm giống và khác nhau. giống và khác nhau của nhóm mình với nhóm khác. - GV gạch dưới các điểm giống nhau giữa các nhóm. c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi: - YC HS đưa ra ý kiến cá nhân để đặt - HS đặt các câu hỏi thắc mắc của câu hỏi theo nhóm. mình. - Giáo viên chốt các câu hỏi của các VD: nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với 1. Nước có màu, có mùi, có vị không? nội dung bài học). 2. Nước có hình dạng nhất định không và nước chảy như thế nào? 3. Nước có thể hòa tan hoặc không hòa tan một số chất nào ? 4. Nước có thể thấm hoặc không thấm qua một số chất nào ? - HS đề xuất phương án, chọn phương án thích hợp nhất VD: Đọc SGK, xem phim, làm thí - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề nghiệm, tìm kiếm thông tin trên mạng, xuất các phương án tìm tòi. tham khảo ý kiến người lớn,.. + Để chvận minh cho những ý kiến - Các nhóm đề xuất TN, sau đó tập hợp nêu trên là đúng, em cần phải làm gì ? ý kiến của nhóm vào bảng nhóm + Theo em, phương án nào là tối ưu nhất ? -GV hướng cho HS đến phương án: làm TN d. Thực hiện phương án tìm tòi: -GV YC HS viết dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí
- nghiệm nghiên cứu với các mục: Câu - Thực hiện theo yêu cầu của GV. hỏi; dự đoán; cách tiến hành; kết luận rút ra. - Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần cho TN, tiến hành TN tại nhóm và rút - HS tiến hành làm TN ra kết luận ghi vào bảng nhóm. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm. e. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo - Đại diện các nhóm lên trình bày.VD: kết quả. + Nhìn, ngửi, nếm để biết nước không màu, không mùi, không vị. + Đổ nước vào các bình có hình dạng khác nhau, quan sát để biết nước không có hình dạng nhất định. + Để nghiêng một tấm kính và đổ nước ở phía trên, quan sát để biết nước chảy từ nơi cao đến nơi thấp. + Hoà một số chất (muối, đường, dầu ) vào nước để biết nước có thể/ không thể hoà tan một số chất. + Đổ nước vào một số vật (vải cốt tông, ni lông , ) để xem nước thấm/ không thấm qua một số vật. - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các nhóm bạn (Chẳng hạn: vật bị ướt, có suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức phải vật đó đã thấm nước?, ) về các tính chất của nước. - HS kết luận: Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi . - Ghi tên bài lên bảng. thấm qua một số vậ và hòa tan một số 3. Vận dụng (1p) chất. * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm (Ghi kết luận vào vở TN) năng lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con người, - HS nêu. VD: nhưng nguồn tài nguyên này đang bị + Không xả rác bừa bãi xuống ao, hồ, huỷ hoại bởi bàn tay của con người, sông, suối bởi vậy cần thực hiện các biện pháp + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. Đó là nước. những biện pháp gì? * GV: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là tiết kiệm năng lượng (sản xuất điện) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trong thực tế, con người vận dụng các tính chất của nước vào những việc
- gì? - HS nêu một vài vận dụng. VD: + Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý che đậy bằng các vật không thấm nước +Nước không thấm qua một số vật nên người ta dùng để sản xuất chậu, chai, làm bằng nhôm, nhựa, ..để chứa nước; sản xuất áo mưa. +Vận dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống Đđể tạo ra sức nước làm chạy máy phát điện, làm mái nhà dốc IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy. 3. Phẩm chất - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của quân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thư nhất (năm 981) - Học sinh có ý thức trách nhiệm hơn trong việc giữ gìn truyền thống yêu nước của dân tộc
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:+ Hình trong SGK phóng to. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh + Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi Bộ Lĩnh? với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả,.. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn đất nước? 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp a. Nguyên nhân quân Tống sang Cá nhân – Lớp xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nối tiếp nêu của mình về Lê Hoàn - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn -HS đọc thầm SGK. - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh + Nêu tình hình nước ta trước khi Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, quân Tống sang xâm lược? mới 6 tuổi lên ngôi vua. GV: Đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. Nhóm 2- Lớp * GV đặt vấn đề: - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn câu hỏi GV nêu. cảnh nào? + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? * GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp Nhóm 4 – Lớp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân - HS các nhóm thảo luận và báo cáo b. Diễn biến của cuộc kháng chiến: kết quả. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo + Năm 981. câu hỏi: + Quân Tống xâm lược nước ta vào +Đường thủy, đường bộ. năm nào?
- + Quân Tống tiến vào nước ta theo + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân những đường nào? chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và ải Chi Lăng. và đóng quân ở đâu để đón giặc? + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ ạt và rất ác liệt . + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và + Quân Tống không thực hiện được ý diễn ra như thế nào? đồ xâm lược của mình . + Quân Tống có thực hiện được ý đồ - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. xâm lược của chúng không? (HSNK) - Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống? - GV nhận xét, kết luận. Cá nhân –Lớp c. Kết quả và ý nghĩa: + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc + Kết quả của cuộc kháng chiến như bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thế nào? thắng lợi. + Nền độc lập của nước nhà được giữ + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng chống quân Tống? vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 3. Hoạt động vận dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh - Lắng nghe đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu - Kể tên các địa danh mang tên Lê sắc với quá khứ đó. Hoàn IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 Toán NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . . CHIA CHO 10, 100, 1000, . . . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
- - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu) 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm, bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời: + Nêu tính chất giao hoán của phép + Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích nhân thì tích đó không đổi. - GV giới thiệu vào bài 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * Nhân một số với 10 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - Đọc phép tính + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 + 35 x 10 = 10 x 35 bằng bao nhiêu? + 10 còn gọi là mấy chục? + Là 1 chục. + Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? + Bằng 35 chục. + 35 chục là bao nhiêu? + Là 350. + Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. + Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một kết quả của phép nhân 35 x 10? chữ số 0 vào bên phải. + Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta + Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết có thể viết ngay kết quả phép tính như thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. thế nào? - HS nhẩm và nêu kết quả - Hãy thực hiện: 12 x 10 = 120 12 x 10 457 x 10 = 4570 457 x 10 * Chia số tròn chục cho 10 - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 đáp án: 350 : 10 = 35 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết quả. +Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích + Tại sao em đọc được ngay kết quả? chia cho một thừa số ta được kết quả là
- TS còn lại + Thương chính là số bị chia bớt đi một + Có nhận xét gì về số bị chia và chữ số 0 ở bên phải. thương trong phép chia 350: 10 = 35? + Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt + Nêu quy tắc chia một số cho 10 đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu: - Hãy thực hiện: 70: 10 = 7 70: 10 2 170: 10 = 217 2 170: 10 * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn - HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : quả và nêu quy tắc nhân, chia - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, * Kết luận: + Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, + Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, chữ số 0 vào bên phải số đó. 1000, ta làm như thế nào? + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn chữ số 0 ở bên phải số đó. nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm như thế nào? 3. Thực hành (17p) * Cách tiến hành Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc: Tính nhẩm - Hs chơi trò chơi Chuyền điện Đ/a: a. 18 x 10 = 180 ; 18 x 100 = 1800 ; 18 x 1000 = 18000 ; 82 x 100 = 8200 ; 75 x 1000 = 75000 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 19 x 10 = 190 cần). b. 9000: 10 = 900; - GV chốt đáp án. 9000: 100 = 90; * Lưu ý đối tượng M1+M2 9000: 1000 = 9; 6800: 100 = 68; + Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta 420: 10 = 42 làm như thế nào? 2000: 1000 = 2 + Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào? Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Nhóm 2- Lớp - GV viết lên bảng 300 kg = tạ và - HS đọc yêu cầu bài tập. yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ.
- - HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích Đ/a: cách đổi của mình, nhận xét bài làm của 70 kg = 7 yến HS. 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... * Bài tập PTNL:( M3+M4) 1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125 b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 420000 : 10 .........4200 x 10 3210 x 1000 ........32100 x 100 IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................. _______________________________ Thể dục ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC TRÒ CHƠI"NHẢY Ô TIẾP SỨC" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và phối hợp của bài TD phát triển chung. - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực chung Góp phần phát triền các năng lực: - Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần (6-10’) học 1-2’ MỞ
- ĐẦU HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 2’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, 1 lần 1-2’ Trò chơi : Tìm người chỉ huy (18-22’) ❖ Bài thể dục phát triển chung 10 -12’ o Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục 2-3 lần 2-3’ o Kiểm tra thử 5 động tác của bài thể 1-2 Lần 7-9' dục 3 Hiệp 4-6’ CƠ BẢN ❖ Trò chơi vận động: "Nhảy ô tiếp sức" o GV nêu tên trò chơi, cách chơi và quy định của trò chơi o Cho HS chơi thử 1 lần, rồi chia đội 1 Lần chơi chính thức. 1-2’ • Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kỹ thuật đã học. (4 - 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả 1 lần 1-2’ KẾT lỏng THÚC 1 lần 2-3’ ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 1’ ➢ Xuống lớp II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: S ân TD trường đảm bảo vệ sinh, an toàn nơi tập luyện. 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, cờ tiêu,còi, dây nhảy, bóng chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh, lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng, chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kĩ các khớp tương đối đúng kĩ thuật x x x x x x x x Gọi 1 – 2 HS lên thực hiện. Gv
- ĐH x x x x x x x x • Cho HS tập luyện ở khu vực đã định. x x x x x x x x x • Đội hình 2 – 4 hàng ngang x x x x x x x x • Tập đồng loạt cán sự điều khiển. • GV gọi làn lượt 2 – 3 em HS lên kiểm tra thử và công bố kết quả. Gv • HS nắm được luật chơi, sau đó mới ĐH trò chơi: chơi chính thức. • Cho một nhóm HS lên làm mẫu theo chỉ dẫn. • Cho HS chơi thử 2 – 3 lần, xen kẽ. • GV nhận xét, giải thích thêm cách chơi. • HS thực hiện lại kĩ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến. Xuống lớp: ✓ Thả lỏng toàn thân – rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học – ra bài x x x x x x x x tập về nhà x x x x x x x x ✓ GV hô “ Giải tán” – HS đồng thanh” Gv Khỏe” Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. * HS năng khiếu: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. + Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý Nhóm 2-Lớp nghĩa cho những.... - Hs đọc nội dung bài a.Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. - HS thảo luận nhóm 2 và báo cáo trước b. Rặng đào đã trút hết lá. lớp. + Gạch chân dưới các động từ trong + động từ: đến, trút câu? + Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động + Từ sắp bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian từ? cho động từ. Nó gợi cho em biết đến những sự việc xảy ra ở tương lai gần. + Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho trút? Nó gợi cho em biết điều gì? động từ trút? Nó gợi cho em biết đến những sự việc đã hoàn thành rồi. *GV: Từ sắp, đã bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ chúng rất quan trọng vì cho biết sựu việc đó sắp diễn ra, đã diến ra hay đang diễn ra... Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc . . . Nhóm 4 – Lớp -HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Nhóm - Kết luận, chốt đáp án. nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. Đ/á: * Thứ tự từ cần điền: a. Đã. b. Đã, đang, sắp. - GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa - HS giải thích tại sao mình lại điền như thời gian của từng từ qua sự việc trong vậy. đoạn văn, đoạn thơ. Bài 3: Cá nhân-Nhóm đôi-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - Chốt lời giải đúng. - HS làm cá nhân- Trao đổi nhóm 2- Báo cáo trước lớp Đ/á: - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. + Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang.
- - 2 HS đọc lại. Đãng trí Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư +Tại sao lại thay “đã” bằng “đang” viện của ngài. (bỏ từ “đã”, bỏ từ “sẽ”)? Giáo sư hỏi: - Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?) + Thay “đã bằng đang” vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc. + Truyện đáng cười ở điểm nào? + Bỏ từ “đang” vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư. + Bỏ từ “sẽ” vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi. + Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẽn vào thư 3. Hoạt động vận dụng (1p) viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó chỉ cần những đồ đạc quý giá của ông. - Ghi nhớ các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... Chiều thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 Khoa học BA THỂ CỦA NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy. *BVMT:Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc sống con người nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước 3. Phẩm chất - Yêu thích khoa học, thích tìm hiểu các loại vật chất xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Nước có những tính chất gì? + Nước không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài thấp và lan ra mọi phía. mới. 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp a. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: + Theo em, trong tự nhiên, nước tồn tại ở + dạng lỏng, dạng khói, dạng những dạng nào? đông cục ... - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể -HS nêu của nước . + Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể -HS trình bày mà em vừa nêu ? b. Biểu tượng ban đầu của HS: *VD : các ý kiến khác nhau của - Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết học sinh về sự tồn tại của nước ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về trong tự nhiên ở ba thể như : sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu , sau đó + Nước tồn tại ở dạng đông cục thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bài rất cvận và lạnh vào bảng nhóm. + Nước có thể chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng và ngược lại. + Nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành dạng hơi. + Nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu,
- không mùi, không vị; + Ở cả ba dạng thì tính chất của nước giống nhau + Nước tồn tại ở dạng lạnh và c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi dạng nóng, hoặc nước ở dạng - Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân hơi (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các *VD về các câu hỏi liên quan nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẩn HS so đến sự tộn tại của nước ở 3 thể: sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý + Nước có ở dạng khói không ? kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các + Khi nào nước có dạng khói ? câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Vì sao nước đông thành cục ? hiểu sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và + Nước có tồn tại ở dạng bong khí. bóng không? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm + Vì sao khi nước lạnh lại bốc (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với hơi ? nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba + Khi nào nước đông thành cục? thể : lỏng, khí, rắn).VD: + Tại sao nước sôi lại bốc khói? + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể + Khi nào nước ở dạng lỏng? rắn và ngược lại ? + Vì sao nước lại có hình dạng + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể khác nhau? khí và ngược lại ? + Tại sao nước đông thành đá + Nước ở ba thể lỏng, khí và rắn có những gặp nóng thì tan chảy? điểm nào giống và khác nhau? + Nước ở ba dạng lỏng, đông - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất cục và hơi có những điểm nào phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên. giống và khác nhau ? ...... d. Thực hiện phương án tìm tòi : - Học sinh thảo luậ nhóm để có - GV yêu cầu học sinh viết dự đoán vào vở ghi thể đề xuất nhiều cách khác chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên nhau. cứu với các mục : câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra. - GV nên gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau : *Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể rắn chuyển thành thể lỏng và ngược lại ? GV có thể sử dụng thí nghiệm : + Bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, một thời gian sau cục đá tan chải thành nước (nên làm thí nghiệm này đầu tiên để có kết quả -HS tiến hành thí nghiệm theo mong đợi) (quá trình nước chuyễn từ thể rắn nhóm 6 để tìm câu cho các câu sang thể lỏng). Nên yêu cầu học sinh sử dụng hỏi và điền thông tin vào các nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy mục còn lại trong vở ghi chép thành nước. khoa học. + Quá trình nước chuyễn thành thể lỏng thành thể rắn : GV sử dụng cách tạo ra đá từ nước
- bằng cách tạo ra hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá (đá đập nhỏ). Sau đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm, cho ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá và muối, lưu ý phải để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn. Lưu ý : trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở HS không để hổn hợp muối và đá rơi vào ống nghiệm. Yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong ống nghiệm để theo dõi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn. *Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể khí và ngược lại? GV có thể sử dụng các thí nghiệm : làm thí nghiệm như hình 3 trang 44/ SGK : đổ nước sôi vào cốc, đậy đĩa lên. HS quan sát sẽ thấy được nước bay hơi lên chính là quá trình nước chyễn từ thể lỏng sang thể khí.(quá trình nước từ thể khí sang thể lỏng). HS cũng có thể dùng khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn mặt bàn và bảng sẽ khô) - Trong quá trình học sinh làm các thí nghiệm - HS trình bày trên, GV yêu cầu học sinh lưu ý đến tính chất của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn lại. e. Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận : Khi nước ở 0 0c hoặc dưới 00c với một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn. Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00c. khi nhiệt độ lên cao, - HS nêu nước bay hơi chuyển thành thể khí. Khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẽ ngưng tụ lại thành nước. Nước ở ba thể điều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước ở thể - HS nêu một số VD khác chvận lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. tỏ được sự chuyển thể của nước. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.) - HS nêu biện pháp bảo vệ - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các nguồn nước suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc sâu kiến thức. - GV ghi tên bài. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Trong thực tế cuộc sống hằng