Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

docx 27 trang Yến Phương 24/11/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx
  • docxTuan_11_T5_6_ac71b.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

  1. TUẦN 11 Thứ 2 ngày 13 tháng 11 năm 2023 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SHDC: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề Mái trường mến yêu, Giao lưu với thầy cô Tổng phụ trách đội về các hoạt động chung tay chăm sóc trường lớp -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm học tập.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Mái trường mến yêu - GV cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ chủ đề - HS xem. Mái trường mến yêu và chia sẻ ý tưởng chung tay chăm sóc trường lớp - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia biểu diên văn nghệ và ý tưởng xây dựng Mái trường mến yêu Chia sẻ cảm nghĩ sau khi thực hiện Chia sẻ ý tưởng xây dựng và giữ gìn Mái trường mến yêu 3. Vận dụng.trải nghiệm
  2. - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố nhận biết ác đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn; các dơn vị đo diện tích: mi li mét vuông, đề - xi -mét vuông, mét vuông; các đơn vị đo thời gian: giây; thế kỉ. - Củng cố thực hiện phép đổi, phép tính cộng, trừ, nhân, chia đối với đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Trò chơi: Tung bóng - Hs lắng nghe GV phổ biến luật chơi: - HS tham gia trò chơi 500 m2 = .dm2 ; 2 tấn 89kg = .kgỉ - Nhận xét, tuyên dương HS - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện SGK. - HS thực hiện SGK - Yêu cầu HS đổi sách kiểm tra - HS đổi sách kiểm tra - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu - Gv củng cố kĩ năng chuyển đổi, tính toán - HS trả lời với các đơn vị đo thời gian đã học. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
  3. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Nêu yêu cầu bài 2? - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm SGK sau đó đổi chéo. - HS thực hiện SGK - Yêu cầu HS trình bày bài làm - HS trình bày bài làm - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu. - GV nhận xét, khen ngợi HS - GV củng cố kĩ năng ước lượng đơn vị đo khối lượng phù hợp cho các vật trong thực tế. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu yêu cầu - GV có thể gợi ý hướng dẫn: . + Gv yêu cầu Hs tính diện tích bảng mạch, - HS thực hiện kể cả hai phần khuyết + Diện tích hình chữ nhật ABCD là bao - HS trả lời nhiêu xăng – ti -mét vuông? + Diện tích mỗi hình vuông trắng là bao - HS trả lời nhiêu xăng – ti -mét vuông? + Muốn tính diện tích bảng mạch ta lấy diện - HS trả lời tích hình chữ nhật ABCD trừ đi diện tích những phần nào? - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - Hs làm vở - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe - Gv củng cố kĩ năng tính diẹn tích Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Nêu yêu cầu bài 4? - Hs nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm SGK - HS thực hiện làm SGK - Yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nêu cách làm - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - GV củng cố kĩ năng ước lượng đơn vị đo diện tích phù hợp với mỗi bề vật vật đã cho. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - Hs nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào nháp - HS thực hiện nháp -Trình bày cách làm bài - HS trình bày cách làm
  4. - Gv nhận xét, tuyên dương HS - Gv củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian, thế kỉ. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Đổi? + 9 thế kỉ =....năm - HS trả lời. + 240 yến = ......kg + 12dm2 = ....mm2 - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THANH ÂM CỦA NÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Thanh âm của núi. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây khèn, tiếng khèn, người thổi khèn cùng cảnh vật miền núi Tây Bắc qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi - HS thảo luận nhóm đôi với bạn những điều em biết về một nhạc cụ dân tộc như khèn, đàn bầu, đàn t’rưng, đàn đá, - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
  5. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (vấn vương, xếp khéo léo,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Đến Tây Bắc,/ bạn sẽ được gặp những nghệ nhân người Mông/ thổi khèn nơi đỉnh núi mênh mang lộng gió.; + Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nghe tiếng khèn người Mông: Ai đã một lần lên Tây Bắc, được nghe tiếng khèn của người Mông, sẽ thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong lòng... - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Đến Tây Bắc, du khách thường - HS trả lời có cảm nhận như thế nào về tiếng khèn của người Mông? - GV cho HS quan sát hình ảnh cái khèn, - HS chỉ tranh và giới thiệu yêu cầu HS giới thiệu về chiếc khèn (Vật liệu làm khèn; Những liên tưởng, tưởng tượng gợi ra từ hình dáng cây khèn). - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Vì sao tiếng - HS thảo luận và chia sẻ khèn trở thành báu vật của người Mông? - Đoạn cuối bài đọc muốn nói điều gì về - HS trả lời tiếng khèn và người thổi khèn? - Yêu cầu HS xác định chủ đề chính của - HS trả lời. (Đáp án C) bài đọc. Lựa chọn đáp án đúng. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời. về vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc và đất nước Việt Nam?
  6. - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh các nhạc cụ dân tộc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP NHÂN HÓA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa. - Nói và viết được câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: “Đố bạn” Nhân hóa - HS chơi trò chơi là gì? Đặt 1 câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trả lời (Tìm các vật, hiện - Bài yêu cầu làm gì? tượng tự nhiên được nhân hóa; chúng được nhân hóa bằng cách nào) - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành phiếu học tập. án Cách nhân hóa Hiện tượng Gọi vật, hiện Dùng từ chỉ hoạt Trò chuyện, Đoạn được nhân tượng tự nhiên động, đặc điểm của xưng hô với hóa bằng những từ người để kể, tả về vật, hiện tượng ngữ chỉ người vật, hiện tượng tự tự nhiên như
  7. nhiên với người chim mừng, rủ nhau về cào cào mặc áo xanh, đỏ; giã a gạo hạt (lúa) níu, nhờ gió chị mách tin rặng phi lao vật vã, chao đảo, Ly vẫy tay không chịu gục, reo chào lại: b hát, chào - lớn mau lên, lớn mau lên nhé! chích chòe, thím, chú, anh, nhanh nhảu, lắm khướu, bác điều, đỏm dáng, trầm c chào mào, ngâm cu gáy - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS xác định hình ảnh nhân hóa - HS trả lời (Các hình ảnh nhân trong đoạn thơ. hóa: nàng gà, bà chuối, ông ngô) - Em thích hình ảnh nhân hóa nào? Vì sao? - HS trả lời - GV khen ngợi HS có cách giải thích thú vị, sáng tạo. - GV chốt lại tác dụng của biện pháp nhân hóa: giúp cho sự vật, hiện tượng vô tri trở - HS lắng nghe nên sinh động hơn, có hồn hơn, giống với con người, gần gũi với con người hơn. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu có hình - HS đặt câu vào vở ảnh nhân hóa nói về cảnh vật, hiện tượng tự nhiên. - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS thực hiện chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhân hóa là gì? Có những cách nhân hóa - 2-3 HS trả lời nào?
  8. - Đặt câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa - HS thực hiện nói về học tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU: Lịch sử -Địa lý Bài 8: THIÊN NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS trình bày được một số thuận lợi và khó khăn của địa hình, sông ngòi đối với sản xuất và đời sống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc nêu đặc điểm thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động tìm hiểu đặc điểm thiên nhiên của Đồng bằng Bắc Bộ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu nước, yêu thiên nhiên và có việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống, không đồng tình với hành vi xâm hại thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV dặt câu hỏi, mời HS trả lời - HS trả lời cá nhân +Vùng đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu như +Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có một thế nào? mùa đông lạnh. + Nêu đặc điểm về sông ngòi của vùng + Hệ thống sông ngòi dày đặc, tỏa
  9. đồng bằng Bắc Bộ khắp vùng. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 3. Tìm hiểu về một số thuận lợi - HS làm việc nhóm 4, hoàn thiện và khó khăn của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. phiếu bài tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thực PHIẾU HỌC TẬP hiện nhiệm vụ theo nhóm 4. MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHOA + Trình bày một số thuật lợi và khó khăn KHĂN CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG của vùng Đồng bằng Bắc Bộ vào phiếu BẮC BỘ học tập. Thuận lợi Khó khăn + Vị trí địa lí + Nhiệt độ xuống thuận lợi cho giao thấp vào mùa lưu, trao đổi hàng đông ảnh hưởng hóa với các vùng đến sự sinh - GV mời đại diện một số HS trình bày soi khác. trưởng của cây phiếu học tập của HS + Địa hình thuận trồng, vật nuôi và lợi cho giao thông sức khỏe của con sinh hoạt và sản người. xuất. + Mùa hạ nước - GV nhận xét, kết luận và bổ sung thêm, +Hệ thống sông sông dâng cao có tuyên dương. cung cấp nước thể gây ngập lụt Hoạt động 4. Tìm hiểu về bảo vệ thiên cho sinh hoạt sản nhiên Đồng bằng Bắc Bộ. xuất giúp phát - GV yêu cầu HS đọc thông tin và nêu các triển giao thông biện pháp bảo vệ thiên nhiên vùng Đồng đường thủy. bằng Bắc Bộ. - HS thực hiện yêu cầu theo nhóm 4. - GV mời đại diện trình bày - GV nhận xét, tuyên dương - GV tổng hợp theo sơ đồ sau - Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung - HS quan sát, lắng nghe - 1 HS nhắc lại sơ đồ
  10. 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4 + Hoàn thành bảng sau - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - GV mời đại diện nhóm lên dán bài và trình bày - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết quả. + Em đã làm gì để bảo vệ thiên nhiên? - GV nận xét tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Một số em nêu ý kiến 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS tìm hiểu về một dòng - GV yêu cầu HS tìm hiểu viết và hoàn sông và viết 3-5 dòng giới thiệu về dòng thiện bài viết sông đó. (đã chuẩn bị tiết trước) - GV yêu cầu HS trình bày bài làm của - Một vài em lên trước lớp giới thiệu( mình có thể kèm hình ảnh con sông) - GV cúng cả lớp lắng nghe, nhận xét, tuyên dương - Liên hệ: - HS nêu ý kiến của mình + Quê em có dòng sông nào chảy qua không? + Em cần làm gì để bảo vệ để con sông đó không bị ô nhiễm? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________ Khoa học BÀI 10: ÂM THANH VÀ SỰ TRUYỀN ÂM THANH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  11. - Lấy được ví dụ thực tế hoặc làm thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm thanh đều rung động. - Nêu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua các chất khí, chất lỏng, chất rắn. - So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hát kết hợp vận động bài: Em yêu trường - HS hát, kết hợp vận động theo nhạc em. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động: Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh - GV nêu: Âm thanh lan truyền được qua không khí. Vậy âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng được không, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - Quan sát, từng HS lên áp tai vào thành chậu, lắng nghe và nói kết quả thí nghiệm. + Đặt đồng hồ đang đổ chuông trên bàn, em + Âm thanh đồng hồ reo truyền đến tai nghe thấy tiếng chuông đồng reo. Âm thanh em qua chất khí. truyền đến tai em qua chất nào? + GV dùng chiếc ni lông buộc chặt chiếc đồng
  12. hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. (H3) - HS thực hiện - Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì? + Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ ? Em có nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu. không? + Khi đã buộc chặt đồng hồ trong túi ? Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ nghe thấy tiếng chuông khi áp tai vào kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi thành chậu là do tiếng chuông đồng hồ nilon? lan truyền qua túi nilon, qua nước, qua thành chậu và lan truyền tới tai ta. + Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. ? Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan - HS phát biểu theo kinh nghiệm của truyền qua môi trường chất nào? bản thân: Cá có thể nghe thấy tiếng ? Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế chân người bước trên bờ, hay dưới chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất nước để lẩn trốn. rắn và chất lỏng? + Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp tai xuống mặt bàn, bịt tai kia lại, vẫn nghe thấy tiếng gõ. + Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi. + Ném hòn gạch xuống nước, ta vẫn nghe tiếng rơi xuống của hòn gạch - HS lắng nghe. - GV nêu kết luận: Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí, mà truyền qua chất rắn, chất lỏng. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy ta có thể đánh tan lũ giặc.
  13. Hoạt động 3: So sánh độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm thanh - HS quan sát dụng cụ * Thí nghiệm 1. Đặt một chiếc đồng hồ đang hoạt động trên bàn giáo viên. - HS lắng nghe tiếng tích tắc của đồng - GV chuẩn bị: Một chiếc đồng hồ đang hoạt hồ động - Tiến hành: Đặt đồng hồ lên bàn GV để HS lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. - HS: Đưa ra các câu trả lời cá nhân theo vị trí chỗ ngồi. - HS thực hành theo yêu cầu của GV ? Các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy tiếng tích tắc to nhất, nhỏ nhất? - Để tìm được câu trả lời đúng GV mời hai đến - Các bạn ngồi bàn đầu nghe tiếng tích ba HS lần lượt di chuyển từ bàn đầu đến cuối tắc to nhất, ở bàn cuối cùng nghe thấy lớp, lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. nhỏ nhất. ? Vậy các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy tiếng - Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi tích tắc to nhất, nhỏ nhất? vì rung động truyền ra xa bị yếu đi. - HS lắng nghe, nhắc lại KT ? Qua thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao? - GV nhận xét chung, chốt lại kiến thức: Khi ở gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. Thí nghiệm 2: Thảo luận xem bạn Minh hay bạn Hoa nghe thấy tiếng còi tàu hoả to hơn: (Làm việc chung cả lớp) - Tiến hành: - HS đọc thầm yêu cầu thảo luận - GV yêu cầu HS nêu câu hỏi - HS nêu: Nhà bạn Minh ở gần ga tàu hoả, nhà bạn Hoa ở xa ga hơn. Bạn nào nghe tiếng còi tàu to hơn? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra câu trả - HS suy nghĩ ca nhân, thảo luận nhóm lời 2 ? Bạn nào nghe tiếng còi tàu to hơn? - Bạn Minh nghe được tiếng tàu to hơn bạn Hoa
  14. ? Âm thanh nghe được to hơn hay nhỏ hơn khi - Khi di chuyển nguồn âm ra xa âm di chuyển nguồn âm ra xa? thanh sẽ nhỏ hơn, nguồn âm ở gần âm ? Yêu cầu HS nêu ví dụ trong thực tế cuộc thanh sẽ to hơn. sống? - HS nêu: + Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy tiếng còi to, khi ô tô đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ dần đi. + Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp nghe thấy bạn đọc bé và đi quá xa thì không nghe thấy gì nữa. - GV nhận xét, tuyên dương HS lấy VD đúng, + Ngồi gần đài nghe tiếng nhạc to, đi có hiểu biết về sự lan truyền âm thanh khi ra xa dần nghe tiếng nhạc nhỏ đi xa nguồn âm thì yếu đi. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung, chốt lại kiến thức: Khi ở gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV cho HS chơi trò chơi: “Nói chuyện - HS lắng nghe yêu cầu trò chơi. qua điện thoại” - GV nêu cách chơi - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Em và bạn nói chuyện với nhau. + Tiếng nói của em và bạn truyền qua Tiếng nói của em và bạn truyền qua chất không khí nào? + D + Câu 2: Vật nào sau đây phát ra âm thanh? A. Cái trống. B. Đàn bầu. C. Cánh cửa. D. Nước chảy qua khe đá. + Em nghe được tiếng cô giáo giảng bài + Câu 3: Vì sao em nghe được tiếng cô giáo vì cô giáo phát ra âm thanh, âm thanh đó giảng bài? truyền qua không khí đến tai em. - GV tổng kết trò chơi - HS lắng nghe - GV hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà có - HS lắng nghe để thực hiện tại nhà thể làm “Điện thoại dây” như hình 5/Sgk trang 41 và mô tả âm thanh được truyền đi như thế nào. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ______________________________________
  15. Đạo đức Bài 3: YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện của yêu lao động. - Biết vì sao phải yêu lao động. - Tích cực, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân. - Qúy trọng người yêu lao động, không đồng tình với những biểu hiện lười lao động 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Điều chỉnh hành vi, tìm hiểu và tham gia hoạt động lao động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề sáng tạo trước những tình huống liên quan tới thái độ đối với lao động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, biết ơn người lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết thể hiện tình yêu lao động qua thái độ, lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mời một vài học sinh chia sẻ, trải - Một số HS chia sẻ và trả lời. nghiệm: + Kể những việc em đã làm được ở nơi công - HS chia sẻ những việc em đã làm khi cộng. ở nơi công cộng.. + khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - HS trả lời theo suy nghĩ. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Khám phá vì sao phải yêu lao động. (Làm việc cặp đôi) - GV yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện. - Cả lớp đọc thầm câu chuyện. “Những giọt mồ hôi trên trán mẹ” trong - 1 HS đọc to câu chuyện. SGK. HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu
  16. hỏi. - HS các nhóm chia sẻ kết quả đã thảo luận. Đại diện nhóm trình bày trước - GV mời 1 HS đọc to câu chuyện cho cả lớp lớp. nghe. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. + Cô bé thể hiện tình yêu lao động như thế + Cô bé trong truyện rất yêu lao động, nào? Những việc làm của cô bé đã đem lại cô thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà. điều gì? Quần áo mẹ phơi khô mà chưa kịp gấp, + Theo em vì sao phải yêu lao động? cô bé không ngần ngại gấp gọn gàng. - GV mời HS trả lời. Rồi cất vào tủ của mỗi người. thấy - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. những ngăn kệ phủ bụi mẹ chưa kịp - GV nhận xét, kết luận: lau + Cô bé trong truyện rất yêu lao động, cô + Chúng ta cần yêu lao động vì: lao thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà. Quần áo động tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mẹ phơi khô mà chưa kịp gấp, cô bé không mãn nhu cầu vật chất, tinh thần của con ngần ngại gấp gọn gàng. Rồi cất vào tủ của người. mỗi người. thấy những ngăn kệ phủ bụi mẹ - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. chưa kịp lau, cô bé làm giúp mẹ mỗi chiều. việc làm của cô bé đã giúp mẹ cô bé đỡ vất vả hơn, giúp cô bé trưởng thành hơn được mọi người yêu quý, khâm phục. + Chúng ta cần yêu lao động vì: lao động tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất, tinh thần của con người. Lao động giúp ta khỏe mạnh và hoạt bát hơn; lao động giúp chất lượng cuộc sống được cải thiện theo nhu cầu ngày càng cao của xã hội; lao động đã tạo nên loài người văn minh; lao động nâng cao sự hiểu biết về chính mình; lao động tạo niềm vui hứng thú cho cuộc sống. 3. Luyện tập, thực hành.
  17. Bài tập 2. Em đồng tình hoặc không đồng - HS đọc các ý kiến trong SGK suy tình với việc làm của bạn nào dưới đây, vì nghĩ để trả lời câu hỏi. sao? (Hoạt động cá nhân) -GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. - Một vài HS chia sẻ trước lớp: a. Đồng tình, vì Long biết giúp đỡ mẹ. b. Không đồng tình, vì Kiên làm việc còn cẩu thả. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy nghĩ c. Đồng tình, vì lao động vệ sinh trường để xác định ý kiến mà các em đồng tình và lớp giúp trường lớp sạch đẹp hơn. giải thích vì sao em lại đồng tình, không đồng d. Không đồng tình, vì Tuấn chưa trung tình với ý kiến đó. thực trong lao động. - GV mời một số HS phát biểu, các HS khác e. Đồng tình, Nam rrất yêu lao động. nhận xét, bổ sung. g. Không đồng tình. -GV nhận xét kết luận: em cần đồng tình với - HS lắng nghe rút kinh nghiệm các bạn Long, Nam, Mai vì hành vi của các bạn thể hiện các bạn là những người yêu lao động. không đồng tình với các bạn Kiên, Tuấn, Hương các bạn không yêu lao động làm việc một cách qua loa. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV cho HS chia sẻ cảm xúc của em sau khi đã làm xong một công việc( ở trường, ở - HS kể lại cho bạn nghe theo yêu cầu của nhà, ở nơi công cộng). giáo viên. - GV chọn một HS xung phong kể lại: - GV nêu câu hỏi, liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - HS kể lại cho cả lớp cùng nghe.. - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________
  18. Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2023 SÁNG: Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không qua ba lượt và không liên tiếp) * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán 4 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: 3 thế kỷ = ....... năm HS thực hiện yêu cầu: Câu 1,2,3 trả lời + Câu 2: 600 năm = ..... thế kỷ miệng dưới lớp. + Câu 3: 4 phút 30 giây = ......giây Câu 4: 1 HS lên bảng thực hiện tính và + Câu 4: Thực hiện trên bảng: trình bày cách tính. Đặt tính rồi tính: 45 739 + 13 641 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới, ghi đề lên bảng, 2. Khám phá: a) GV chiếu tình huống như SGK lên - HS quan sát bảng cho HS quan sát. - GV gọi 2 học sinh đóng vai Rôbot và -2 HS đọc. Mai đọc tình huống. H: Ngày thứ nhất, trang trại thu được -Ngày thứ nhất thu được: 180 510l bao nhiêu lít sữa? H: Ngày thứ hai, trang trại thu được bao - Ngày thứ hai thu được: 210 365l nhiêu lít sữa? H: Để biết cả 2 ngày, trang trại thu bao -Ta thực hiện phép tính cộng: nhiêu lít sữa ta làm thế nào? 180 510 + 210 365 = Nhận xét, ghi phép tính lên bảng. * Để tìm kết quả của phép cộng này thì
  19. ta thực hiện các bước tương tự như phép cộng đã học. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm -HS thực hiện và trình bày cách tính. vở nháp. 180510 + 210365 390875 -HS dưới lớp đối chiếu kết quả với phép tính trên bảng.Nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS thực hiện phép tính tốt. H: 180 510 + 210 365 = ? 180 510 + 210 365 = 390 876 H: Vậy để tìm kết quả của phép tính Thực hiện 2 bước: đặt tính, tính. cộng ta thực hiện mấy bước? H: Ta tính như thế nào? Tính theo thứ tự từ phải sang trái - Gọi HS lần lượt trình bày cách cộng 3 HS trình bày như SGK. Lưu ý: Khi đặt tính các hàng trong 2 số hạng phải thẳng cột với nhau. Đây là phép cộng không nhớ. b) 327 456 + 190 835 = ? Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như ví HS tự đặt tính rồi thực hiện phép tính dụ a. GV theo dõi hướng dẫn thêm (nếu HS thực hiện chưa đúng) Gọi nhiều HS nêu lại cách tính như SGK -HS nêu, Lưu ý cho học sinh về phép cộng có nhớ. 3. Luyện tập: Bài 1/77: (Làm cá nhân) Gọi HS đọc đề 1 HS đọc đề bài HS nêu cách thực hiện: Lần lượt tính kết -Yêu cầu học sinh chia sẻ cách thực hiện quả của 3 phép tính cộng trên mỗi xô, sau bài toán đó tìm xô chứa nhiều sữa, xô chứa ít sữa. HS làm 11000 9360 10072 -Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào 3000 5460 3580 vở, nêu kết quả trước lớp. 14000 14820 13652 - Theo dõi giúp đỡ các em HS chậm Xô A Xô B Xô C - Nhận xét một số bài làm dưới vở. Xô B chứa nhiều sữa nhất. Xô C chứa ít sữa nhất. -Yêu cầu HS trình bày bài làm. -HS trình bày - Nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương các bạn làm
  20. nhanh, đúng. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính: -Lớp làm bài vào vở. Một HS làm bảng 3246 + 4721 47 282 + 2534 nhóm để đính lên bảng lớn. Nhận xét, 139 820 + 240 134 482 824 + 420 546 3246 47282 139820 482824 4721 2514 240134 420546 7967 49826 379954 903370 Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn, báo cáo kết quả. -Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét bài trên bảng. -HS thực hiện Bài 3/77: (Làm việc nhóm đôi) -YC HS đọc đề ở SGK, phân tích đề Trong 1 phút: Vệ tinh màu xanh bay được toán, thảo luận tìm cách giải (1p) quãng đường dài 474 000 m. Vệ tinh màu H: Đề cho biết gì? đỏ bay được quãng đường dài hơn vệ tinh màu xanh 201km Trong 1 phút: Vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài bao nhiêu mét? H: Cần tính gì? -HS trình bày. -Nhận xét -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày hướng giải bài toán trước lớp. - GV lưu ý cho HS về đơn vị đo trong bài toán: Đổi 201 km về mét rồi mới tính - Lớp làm bài vào vở, 1 HS giải trên bảng được. Bài giải - Tổ chức cho HS làm bài vào vở Đổi 201km = 201 000 m Trong 1 phút, quãng đường vệ tinh màu đỏ bay được là: 474 000 + 201 000 = 675 000 (m) Đáp số: 675 000 m -Một số học sinh trình bày. GV nhận xét một số bài ở vở HS -Nhận xét. Yêu cầu HS trình bày bài giải trước lớp. - Nhận xét. Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. 4. Vận dụng trải nghiệm: Bài tập: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô - HS xung phong tham gia thi làm bài trống: nhanh tiếp sức. Mỗi đội 3 HS. 2 đội thi