Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_dan.doc
Tuan_12_81218.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
- Tuần 12 Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2022 Toán MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông, " m2". - Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 3. Phẩm chất Tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - HS chia làm 2 tổ tham gia trò chơi Điền dấu , =? dưới sự điều hành của GV 210 cm2 = ... dm2.... cm2 1954 cm2 > .... dm2 .... cm2 210 cm2 < .... cm2 6 dm2 3 cm2 = .... cm2 2001 cm2 < ....dm2... cm2 603 cm2 < .... cm2 - GV chốt KT và dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: a. Giới thiệu mét vuông - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện - HS quan sát hình. tích là 1 dm2. - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời: nhận xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10
- nhiêu? dm). + Hình vuông nhỏ có độ dài bao + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. nhiêu? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Gấp 10 lần. lần cạnh của hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? 1dm2. + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình + Bằng 100 hình. vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng + Bằng 100dm2. bao nhiêu? - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện - HS đọc: Mét vuông tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là m2. + 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét + 1m2 = 100dm2. vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 + 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét + 1dm2 =100cm2 vuông? + Vậy 1 m 2 bằng bao nhiêu xăng- ti- + 1m2 =10 000cm2 mét vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 - HS nêu: 1m2 =100dm2 ; 1m2 = 10 000cm2 3. Luyện tập, thực hành (18 phút) *. Mục tiêu: Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu: - Cá nhân làm bài- Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 990 m2: Chín trăm chín mươi chín mét vuông. 2005 m2: Hai nghìn không trăm linh năm m2
- 1980 m2: Một nghìn chín trăm tám mươi m2 8600 dm2 ; Tám nghìn sáu trăm dm2 28911 cm2;Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một cm2. Bài 2(cột 1): HSNK yêu cầu làm cả - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ bài lớp Viết số thích hợp vào chỗ chấm Đ/a: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 1m2 = 100dm2 tập. 100dm2 = 1m2 1m2 = 1000 cm2 10 000 cm2 = 100 m2 + Nêu mối quan hệ giữa m 2 với dm2 và cm2 Nhóm 4- Lớp Bài 3 - Thực hiện theo yêu cầu của GV - GV gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm, thực hiện vào - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 xác phiếu học tập.- Chia sẻ trước lớp định các bước giải. - GV giúp đỡ các nhóm yếu: Giải: + B1: Tính diện tích 1 viên gạch Diện tích của một viên gạch là: + B2: Lấy diện tích 1 viên gạch nhân 30 x 30 = 900 (cm2) với số viên gạch Diện tích của căn phòng là: * HS thực hiện thành thạo 900 x 200 = 180 000(cm2 ) 180 000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 4. Vận dụng (2p) - Ghi nhó kí hiệu m2 và mối quan nhệ giữa m2 với dm2 và cm2 + Em hỏi cô giáo để biết lớp học của em khoảng bao nhiêu m2? + Em hỏi bố mẹ để biết nền nhà em khoảng bao nhiêu m2? + Suy nghĩ cách tính diện tích miếng bìa ở bài tập 4 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________
- Tập đọc CÓ CHÍ THÌ NÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * KNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Lắng nghe tích cực 3. Phẩm chất GD HS có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Tìm những chi tiết nói lên tư chất + Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến thông minh của Nguyễn Hiền? đấy, có trí nhớ lạ thường. . . . + Nêu nội dung bài học - HS đọc nội dung bài học. - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Các câu tục ngữ đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối mang tính chất của một lời khuyên. tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đã quyết, hãy lo bền chí, câu chạch, câu rùa, sóng cả,...,...,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> các HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: nên, hành, lận,
- keo, cả, rã (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Dựa vào nội dung các câu tục ngữ trên, hãy xếp chúng vào các nhóm? Khẳng Khuyên Khuyên • Khẳng định rằng có ý chí thì định rằng người ta người ta nhất định sẽ thành công có ý chí thì giữ vững không nản • Khuyên người ta giữ vững mục nhất định mục tiêu lòng khi tiêu đã chọn sẽ thành đã chọn gặp khó • Khuyên người ta không nản công khăn. lòng khi gặp khó khăn. 1.Có công 2. Ai ơi đã 3. Thua mài sắt có quyết thì keo này, ngày nên hành bày keo kim . 4. Người 5.Hãy lo 6. Chớ có chí thì bền chí thấy sóng + Cách diễn đạt các câu tục ngữ có nên câu cua . cả mà rã đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, 7. Thất bại dễ hiểu? Chọn ý em cho là đúng? là mẹ + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) - Có công mài sắt có ngày nên kim. + Có vần có nhịp cân đối cụ thể: - Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. ! - Thua keo này/ bày keo khác. + Có hình ảnh. *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. + Theo em, HS phải rèn luyện ý chí *Người kiên trì câu cua. gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS *Người chèo thuyền không lơi tay chèo
- không có ý chí. giữa sóng to gió lớn. + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân. - Những biểu hiện của HS không có ý chí: *Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không có gắng tìm cách giải. * Thích xem phim là đi xem không học bài. * Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học. * Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay. * Bị điểm kém là chán học. * Gia đình có chuyện không may là - Nội dung của các câu tục ngữ? ngại không muốn đi học. * HS đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và *Thấy trời nắng, muốn ở nhà, nói dối các câu nêu nội dung đoạn, bài. bị nhức đầu để trốn học. Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên - GV ghi nội dung lên bảng chúng ta: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - HS ghi lại nội dung bài c. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Em học được điều gì qua các câu tục - HS liên hệ ngữ? - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống - Sưu tầm các câu tục ngữ, thành ngữ,
- ca dao cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Chiều thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2022 Lịch sử NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Chỉ được trên bản đồ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Thăng Long - Lập được bảng so sánh về vị trí, địa thế của Hoa Lư và Thăng Long. - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, tranh Lí Thái Tổ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Tình hình nước ta khi quân Tống xâm xét. lược? + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và + Diễn biến của cuộc kháng chiến chống con trưởng là Đinh Liễn. . . quân Tống xâm lược. + Đầu năm 981, quân Tống theo + Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? hai đường thuỷ và bộ. . . + Cuộc kháng chiến chống quân - GV nhận xét, khen/ động viên. Tống xâm lược thắng lợi. . .
- - Gv trình chiếu tượng Lý Công Uẩn và hỏi: Hình chụp tượng ai? Em biết gì về nhân vật lịch sử này? GV giới thiệu về tiểu sử của Lý Công Uẩn, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp a. Nhà Lý ra đời Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 - HS đọc thầm. đến nhà Lý bắt đầu từ đây . + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê ta như thế nào? Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận . +Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm trong triều nhà Lê. Ông vốn là vua? người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người, khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? lên làm vua . *KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009 nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý. b. Nhà Lý rời đô ra Thăng Long: - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Cá nhân –Nhóm 2- Lớp Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng - HS lên bảng xác định. Long). - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so - HS lập bảng so sánh (nhóm 2) sánh theo mẫu sau: Vùng đất Nội dung Hoa Lư Đại La so sánh
- - Vị trí - Không phải - Trung trung tâm tâm đất - Địa thế - Rừng núi nước hiểm trở, chật - Đất rộng, hẹp bằng phẳng, màu mỡ + Vua thấy Đại La là vùng đất ở +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào trung tâm, bằng phẳng, dân cư mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại không khổ nì ngập lụt, muôn vật La?”. phong phú, tốt tươi. Ông nghĩ “Muốn cho con cháu đời sau xây - GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ dựng cuộc sống ấm no thì phải rời quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đô”. đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt . - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng . bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. + Thăng Long có nhiều lâu đài, +Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng cung điện, đền chùa. Dân tụ họp như thế nào? ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. - GV trình chiếu 1 số hình ảnh về Chim uyên ương, Đầu rồng 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p). - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu” - Gv nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - GV trình chiếu lần lượt 9 câu hỏi hàng ngang của trò chơi “Ô chữ kì diệu” để HS - Kể chuyện lịch sử về Lý Công trả lời và tìm ra từ khóa là “ Thăng Long” Uẩn - Em hãy nêu những tên gọi khác của thành Thăng Long từ xưa tới nay.
- - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, tự hào văn hiến ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Chính tả NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2) a phân biệt s/x. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(6p) * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mơ + Các bạn nhỏ mong ước mình có ước những gì? phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích để làm cho thế giới không còn những mùa đông giá rét, để không còn chiến tranh, trẻ em luôn sống trong
- hoà bình và hạnh phúc. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: hạt giống, đáy từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện biển, đúc thành, trong ruột, viết. - Viết từ khó vào vở nháp - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô. Giữa 2 khổ thơ. thơ để cách một dòng. HĐ2. Viết bài chính tả: (15p) * Cách tiến hành: - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ - HS nhớ - viết bài vào vở HS viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Thực hành Làm bài tập chính tả: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: s/x? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sức sống- thắp sáng - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh. - Lưu ý giúp HSNK cảm nhận vẻ đẹp của các loại quả thông qua biện pháp nghệ thuật nhân hoá và liên tưởng của tác giả. Bài 3: Viết lại các câu cho đúng chính Đ/á: tả a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b/. Xấu người đẹp nết. c/. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao - GV giới thiệu thêm cho HS hiểu Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. nghĩa của từng câu. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài. + Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài - Lắng nghe xấu nhưng tính nết tốt. + Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon.
- Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon. + Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm không hoàn toàn đúng đắn). 4. Vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x - Tìm các từ láy chứa s/x ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Khoa học MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số đặc điểm của sự hình thành của nước. - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. * BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên 3. Phẩm chất - Có ý thức phòng tránh khi có mưa. - Có ý thức thực hiện theo bài học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, giấy A4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Nước tồn tại ở những thể nào? +Nước tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí. + Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính +
- chất gì ? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp a. Tìm hiểu sự chuyển thể của nước Nhóm 4 - Lớp trong tự nhiên a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. -Theo dõi, lắng nghe - GV cho HS cùng nghe bài hát hoặc hát bài ” Mưa bóng mây” - Theo các em, mây được hình thành -Nghe và thảo luận nhóm đôi như thế nào? Mưa từ đâu ra? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV cho HS ghi lại những suy nghĩ - HS ghi lại những suy nghĩ của mình: của mình: Mây được hình thành như mây được hình thành như thế nào? Mưa thế nào? Mưa từ đâu ra? Vào vở Ghi từ đâu ra? Vào vở Ghi chép khoa học, chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm sau đó thảo luận nhóm 4 và ghi lại trên 4 và ghi lại trên bảng nhóm (có thể ghi bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, lại bằng hình vẽ, sơ đồ). sơ đồ) * Ví dụ: + Mây do khói bay lên tạo nên. + Mây do hơi nước bay lên tạo nên. + Mây do khói và hơi nước tạo thành. + Khói ít tạo nên mây trắng, khói nhiều tạo nên mây đen. + Hơi nước ít tạo nên mây trắng, hơi nước nhiều tạo nên mây đen. + Mây tạo nên mưa. + Mưa do hơi nước trong mây tạo nên. + Khi có mây đen thì sẽ có mưa. c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả + Khi mây nhiều thì sẽ tạo thành mưa. thuyết) và phương án tìm tòi. - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong biểu - HS làm việc nhóm 4 để tìm ra những tượng ban đầu về sự hình thành mây, điểm giống nhau và khác nhau trong mưa của các nhóm. biểu tượng ban đầu về sự hình thành mây, mưa. - GV tổ chức cho HS đề xuất các câu - HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu:
- hỏi để tìm hiểu: “mây được hình thành như thế nào? “Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?” Mưa từ đâu ra?” • Hệ thống câu hỏi: - GV chọn những câu hỏi sát với nội + Mây có phải do khói tạo thành dung bài học ghi lên bảng. không? + Mây có phải do hơi nước tạo thành không? + Vì sao lại có mây đen, mây trắng? + Mưa do đâu mà có? + Khi nào thì có mưa? * GV tổng hợp các câu hỏi do HS đặt - HS làm việc theo hệ thống câu hỏi sau ra phù hợp với nội dung bài: khi đã cùng GV thống nhất. + Mây được hình thành như thế + Mây được hình thành như thế nào? nào? + Mưa do đâu mà có? + Mưa do đâu mà có? *Phần 1. Mây được hình thành như thế nào? * HS thảo luận nhóm 4 đề xuất cách - GV cho HS thảo luận nhóm 4 đề làm để tìm hiểu: Mây được hình thành xuất cách làm để tìm hiểu: Mây được như thế nào? hình thành như thế nào? - HS quan sát tranh ảnh treo trong lớp - GV gợi ý về tranh ảnh đang treo ở trong lớp. - Có thể chọn phương án quan sát tranh ảnh. *Phần 2: Mưa từ đâu ra? - HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm - GV cho HS thảo luận, đề xuất cách hiểu: Khi nào có mưa? làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa? - GV gợi tranh treo trong lớp. d. Thực hiện phương án tìm tòi – kết luận kiến thức. *Phần 1. Mây được hình thành như • HS tiến hành quan sát, kết hợp thế nào? với những kinh nghiệm sống đã - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo có, vẽ lại sơ đồ hình thành mây kết quả, rút ra kết luận và ghi lại vào vào trong vở Ghi chép khoa học vở khoa học sau đó HS lên chỉ kết và thống nhất ghi vào phiếu luận bằng sơ đồ để nói về sự hình nhóm 4 thành của mây.
- Mây Mây Nước Nước - Các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận (Có thể bằng lời hoặc sơ đồ.) Kết luận bằng lời: Nước ở ao, hồ, sông, biển bay hơi lên cao, gặp không khí lạnh, ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ, nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên những đám mây. * Kết luận bằng sơ đồ Mây Nước ở ao hồ, sông Hơi biển nước Hạt nước nhỏ li ti - GV giải thích: Vì sao có mây đen, -Đại diện trình bày- lớp nhận xét, bổ mây trắng. sung. * HS quan sát tranh vẽ khoa học bầu trời có mây đen và mưa, đọc thêm tài liệu, thảo luận để đưa ra kết luận: *Phần 2: Mưa từ đâu ra? Sự hình thành các hạt mưa. GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ Hơi nước trong không trung nếu chỉ khoa học bầu trời có mây đen và mưa, gặp luồng khí lạnh thôi không đủ biến thảo luận để đưa ra kết luận về Sự thành mây mà phải nhờ vào các hạt bụi
- hình thành các hạt mưa. nhỏ trong khí quyển mới có thể tạo thành các hạt mây nhỏ li ti. 1. Hơi nước trong không khí. 2. Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt mây nhỏ . 3. Dần dần kết lại thành các hạt nước lớn hơn. 4. Sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành những tinh thể băng. 5. Gặp hơi nước biến thành bông tuyết. 6. Những bông tuyết nhỏ biến thành những bông tuyết lớn. 7. Khi rơi xuống, xuyên qua vùng không khí ấm lại tan thành giọt nước. 8. Biến thành mưa rơi xuống mặt đất. - YC HS vẽ lại sơ đồ hình thành mây - Thực hiện theo yêu cầu của GV. và mưa vào vở Ghi chép khoa học. - YC HS so sánh với những cảm nhận kiến thức ban đầu về sự hình thành mây, mưa và đối chiếu SGK để khắc sâu thêm kiến thức. - GV ghi tên bài. b. Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước” -Làm việc theo nhóm 5 -Phân vai theo -Yêu cầu HS phân vai theo : giọt yêu cầu nước ; hơi nước ; mây trắng ; mây đen ; giọt mưa -Đóng vai theo nhóm -Gọi 1 số HS lên làm mẫu trước lớp -Vài nhóm trình bày- lớp nhận xét, bổ sung -YC HS tự sáng kiến lời thoại và phụ hoạ -Theo dõi bình chọn, biểu dương nhóm diễn tốt. 3. Vận dụng (2p) Liên hệ bảo vệ môi trường: Nước là +Nước mưa không phải là vô tận, vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống không phải thích mưa lúc nào là của con người, nhưng nguồn tài được, nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn +Trái đất nóng lên lượng nước mưa sẽ tay của con người, bởi vậy cần thực cạn kiệt hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước dù là nước mưa. Cho HS
- nêu theo ý hiểu các biện pháp bảo vệ nguồn nước. - Vẽ, trang trí và trưng bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2022 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng tính chất để giải được các bài tập. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý; bài 3. 3. Phẩm chất HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Xì điện - HS tham gia chơi - GV phổ biến luật chơi, cách chơi 1m2 = ............dm2 - Nêu MQH giữa các đơn vị đo diện tích 100dm2 = .....m2 đã học 400dm2 = ........m2 2110m2 = ........dm2 15m2 = ......cm2 10000cm2 =.........m2
- - GV giới thiệu vào bài 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * Tính và so sánh giá trị của hai biểu Cá nhân - Nhóm 2-Lớp thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức: - HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 trên + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Giá trị của 2 bt trên bằng nhau. - Vậy ta có: 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - HS nêu lại + Biểu thức: 4 x (3 + 5) có đặc điểm gì? + là nhân một số với một tổng. + Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 có đặc điểm + Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong gì? biểu thức nhân với một số hạng của tổng, tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng GV: Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 còn lại của tổng. chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. + Vậy khi thực hiện nhân một số với + Lấy số đó nhân với từng số hạng của một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu + a x (b + c) = a x b + a x c công thức tính, và qui tắc? + HS phát biểu quy tắc. 3. Luyện tập, thực hành (18p) * Cách tiến hành Bài 1: Tính giá trị của. . . Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện theo cặp đôi- Chia sẻ HS phân tích bảng, HD cách làm. trước lớp Đ/a: * Chú ý hs biết cách thực hiện - GV chốt đáp án. a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) = 4 x 5 + 4 x 2 28 = 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 3 x 4 3 x 5 27 = 27 Bài 2: 6 2 3 6 x (2 + 3) = 6 x 2 + 6 x 3
- * HS thực hiện a – ý 1, b – ý 1 30 = 30 *HSNK có thể hoàn thành tất cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta làm thế nào? + Ta phải áp dụng quy tắc một số nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong với một tổng. vở của HS Đ/a: a. 36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3 = 36 x 10 = 252 + 108 = 360 = 360 b. 5 x 38 + 5 x 62 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 5 x (38 + 62) = 500 = 5 x 100 = 500 - Củng cố cách nhân một số với một tổng. Bài 3: Tính giá trị biểu thức. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Cả lớp làm bài vào vở - Đổi chéo kiểm tra Đ/a: (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 = 8 x 4 = 12 + 20 + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào = 32 = 32 với nhau? + Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Biểu thức thứ hai có dạng như thế + Có dạng một tổng nhân với một số. nào? + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với + Là tổng của 2 tích. một số, ta có thể làm thế nào? + Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với Bài 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn nhau thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học VD: 26 x 11 = 26 x (10+1) = 26 x 10 + 26 x 1 + Vận dụng tính chất gì để giải BT4? = 260 + 26 = 286 + Một số nhân với 1 tổng 4. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ tính chất 1 số nhân với 1 tổng,
- 1 tổng nhân với 1 số BT PTNL: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện: a. 159 x 54 + 159 x 46 b. 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2 c. 2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). - HS biết tìm những từ Hán Việt nói về ý chí nghị lực, hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (3p) + Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với - HS lấy VD và đặt câu VD vừa tìm được? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành:(30p)