Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 33 trang Yến Phương 25/09/2025 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_le.doc
  • docTuan_12_e3dd2.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 12 Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2022 Toán MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông, " m2". - Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 3. Phẩm chất Tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhómTi vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - HS chia làm 2 tổ tham gia trò chơi Điền dấu , =? dưới sự điều hành của GV 210 cm2 = ... dm2.... cm2 1954 cm2 > .... dm2 .... cm2 210 cm2 < .... cm2 6 dm2 3 cm2 = .... cm2 2001 cm2 < ....dm2... cm2 603 cm2 < .... cm2 - GV chốt KT và dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: a. Giới thiệu mét vuông - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện - HS quan sát hình. tích là 1 dm2. - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời: nhận xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 nhiêu? dm). + Hình vuông nhỏ có độ dài bao + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. nhiêu? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Gấp 10 lần.
  2. lần cạnh của hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? 1dm2. + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình + Bằng 100 hình. vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng + Bằng 100dm2. bao nhiêu? - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện - HS đọc: Mét vuông tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là m2. + 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét + 1m2 = 100dm2. vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 + 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét + 1dm2 =100cm2 vuông? + Vậy 1 m 2 bằng bao nhiêu xăng- ti- + 1m2 =10 000cm2 mét vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 - HS nêu: 1m2 =100dm2 ; 1m2 = 10 000cm2 3. Luyện tập, thực hành (18 phút) *. Mục tiêu: Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu: - Cá nhân làm bài- Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 990 m2: Chín trăm chín mươi chín mét vuông. 2005 m2: Hai nghìn không trăm linh năm m2 1980 m2: Một nghìn chín trăm tám mươi m2 8600 dm2 ; Tám nghìn sáu trăm dm2 28911 cm2;Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một cm2. Bài 2(cột 1): HSNK yêu cầu làm cả - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ bài lớp Viết số thích hợp vào chỗ chấm Đ/a: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 1m2 = 100dm2 tập. 100dm2 = 1m2
  3. 1m2 = 1000 cm2 10 000 cm2 = 100 m2 + Nêu mối quan hệ giữa m 2 với dm2 và cm2 Nhóm 4- Lớp Bài 3 - Thực hiện theo yêu cầu của GV - GV gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm, thực hiện vào - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 xác phiếu học tập.- Chia sẻ trước lớp định các bước giải. - GV giúp đỡ các nhóm yếu: Giải: + B1: Tính diện tích 1 viên gạch Diện tích của một viên gạch là: + B2: Lấy diện tích 1 viên gạch nhân 30 x 30 = 900 (cm2) với số viên gạch Diện tích của căn phòng là: * HS thực hiện thành thạo 900 x 200 = 180 000(cm2 ) 180 000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 4. Vận dụng (2p) - Ghi nhó kí hiệu m2 và mối quan nhệ giữa m2 với dm2 và cm2 + Em hỏi cô giáo để biết lớp học của em khoảng bao nhiêu m2? + Em hỏi bố mẹ để biết nền nhà em khoảng bao nhiêu m2? + Suy nghĩ cách tính diện tích miếng bìa ở bài tập 4 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Tập đọc CÓ CHÍ THÌ NÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * KNS: -Xác định giá trị
  4. -Tự nhận thức về bản thân -Lắng nghe tích cực 3. Phẩm chất GD HS có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Tìm những chi tiết nói lên tư chất + Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến thông minh của Nguyễn Hiền? đấy, có trí nhớ lạ thường. . . . + Nêu nội dung bài học - HS đọc nội dung bài học. - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Các câu tục ngữ đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối mang tính chất của một lời khuyên. tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đã quyết, hãy lo bền chí, câu chạch, câu rùa, sóng cả,...,...,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> các HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: nên, hành, lận, keo, cả, rã (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Dựa vào nội dung các câu tục ngữ trên, hãy xếp chúng vào các nhóm? Khẳng Khuyên Khuyên • Khẳng định rằng có ý chí thì định rằng người ta người ta nhất định sẽ thành công có ý chí thì giữ vững không nản • Khuyên người ta giữ vững mục nhất định mục tiêu lòng khi tiêu đã chọn sẽ thành đã chọn gặp khó • Khuyên người ta không nản công khăn.
  5. lòng khi gặp khó khăn. 1.Có công 2. Ai ơi đã 3. Thua mài sắt có quyết thì keo này, ngày nên hành bày keo kim . 4. Người 5.Hãy lo 6. Chớ có chí thì bền chí thấy sóng + Cách diễn đạt các câu tục ngữ có nên câu cua . cả mà rã đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, 7. Thất bại dễ hiểu? Chọn ý em cho là đúng? là mẹ + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) - Có công mài sắt có ngày nên kim. + Có vần có nhịp cân đối cụ thể: - Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. ! - Thua keo này/ bày keo khác. + Có hình ảnh. *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. + Theo em, HS phải rèn luyện ý chí *Người kiên trì câu cua. gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS *Người chèo thuyền không lơi tay chèo không có ý chí. giữa sóng to gió lớn. + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân. - Những biểu hiện của HS không có ý chí: *Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không có gắng tìm cách giải. * Thích xem phim là đi xem không học bài. * Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học. * Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay. * Bị điểm kém là chán học. * Gia đình có chuyện không may là - Nội dung của các câu tục ngữ? ngại không muốn đi học. * HS đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và *Thấy trời nắng, muốn ở nhà, nói dối các câu nêu nội dung đoạn, bài. bị nhức đầu để trốn học. Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên - GV ghi nội dung lên bảng chúng ta: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - HS ghi lại nội dung bài
  6. c. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Em học được điều gì qua các câu tục - HS liên hệ ngữ? - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống - Sưu tầm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2022 Khoa học MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số đặc điểm của sự hình thành của nước. - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. * BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên 3. Phẩm chất - Có ý thức phòng tránh khi có mưa. - Có ý thức thực hiện theo bài học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK, giấy A4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
  7. 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Nước tồn tại ở những thể nào? +Nước tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí. + Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính + chất gì ? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp a. Tìm hiểu sự chuyển thể của nước Nhóm 4 - Lớp trong tự nhiên a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. -Theo dõi, lắng nghe - GV cho HS cùng nghe bài hát hoặc hát bài ” Mưa bóng mây” - Theo các em, mây được hình thành -Nghe và thảo luận nhóm đôi như thế nào? Mưa từ đâu ra? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV cho HS ghi lại những suy nghĩ - HS ghi lại những suy nghĩ của mình: của mình: Mây được hình thành như mây được hình thành như thế nào? Mưa thế nào? Mưa từ đâu ra? Vào vở Ghi từ đâu ra? Vào vở Ghi chép khoa học, chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm sau đó thảo luận nhóm 4 và ghi lại trên 4 và ghi lại trên bảng nhóm (có thể ghi bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, lại bằng hình vẽ, sơ đồ). sơ đồ) * Ví dụ: + Mây do khói bay lên tạo nên. + Mây do hơi nước bay lên tạo nên. + Mây do khói và hơi nước tạo thành. + Khói ít tạo nên mây trắng, khói nhiều tạo nên mây đen. + Hơi nước ít tạo nên mây trắng, hơi nước nhiều tạo nên mây đen. + Mây tạo nên mưa. + Mưa do hơi nước trong mây tạo nên. + Khi có mây đen thì sẽ có mưa. c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả + Khi mây nhiều thì sẽ tạo thành mưa. thuyết) và phương án tìm tòi. - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong biểu - HS làm việc nhóm 4 để tìm ra những tượng ban đầu về sự hình thành mây, điểm giống nhau và khác nhau trong mưa của các nhóm. biểu tượng ban đầu về sự hình thành mây, mưa. - GV tổ chức cho HS đề xuất các câu - HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu: hỏi để tìm hiểu: “mây được hình thành như thế nào?
  8. “Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?” Mưa từ đâu ra?” • Hệ thống câu hỏi: - GV chọn những câu hỏi sát với nội + Mây có phải do khói tạo thành dung bài học ghi lên bảng. không? + Mây có phải do hơi nước tạo thành không? + Vì sao lại có mây đen, mây trắng? + Mưa do đâu mà có? + Khi nào thì có mưa? * GV tổng hợp các câu hỏi do HS đặt - HS làm việc theo hệ thống câu hỏi sau ra phù hợp với nội dung bài: khi đã cùng GV thống nhất. + Mây được hình thành như thế + Mây được hình thành như thế nào? nào? + Mưa do đâu mà có? + Mưa do đâu mà có? *Phần 1. Mây được hình thành như thế nào? * HS thảo luận nhóm 4 đề xuất cách - GV cho HS thảo luận nhóm 4 đề làm để tìm hiểu: Mây được hình thành xuất cách làm để tìm hiểu: Mây được như thế nào? hình thành như thế nào? - HS quan sát tranh ảnh treo trong lớp - GV gợi ý về tranh ảnh đang treo ở trong lớp. - Có thể chọn phương án quan sát tranh ảnh. *Phần 2: Mưa từ đâu ra? - HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm - GV cho HS thảo luận, đề xuất cách hiểu: Khi nào có mưa? làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa? - GV gợi tranh treo trong lớp. d. Thực hiện phương án tìm tòi – kết luận kiến thức. *Phần 1. Mây được hình thành như • HS tiến hành quan sát, kết hợp thế nào? với những kinh nghiệm sống đã - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo có, vẽ lại sơ đồ hình thành mây kết quả, rút ra kết luận và ghi lại vào vào trong vở Ghi chép khoa học vở khoa học sau đó HS lên chỉ kết và thống nhất ghi vào phiếu luận bằng sơ đồ để nói về sự hình nhóm 4 thành của mây. Mây Mây
  9. Nước Nước - Các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận (Có thể bằng lời hoặc sơ đồ.) Kết luận bằng lời: Nước ở ao, hồ, sông, biển bay hơi lên cao, gặp không khí lạnh, ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ, nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên những đám mây. * Kết luận bằng sơ đồ Mây Nước ở ao hồ, sông Hơi biển nước Hạt nước nhỏ li ti -Đại diện trình bày- lớp nhận xét, bổ - GV giải thích: Vì sao có mây đen, sung. mây trắng. * HS quan sát tranh vẽ khoa học bầu trời có mây đen và mưa, đọc thêm tài liệu, thảo luận để đưa ra kết luận: Sự hình thành các hạt mưa. *Phần 2: Mưa từ đâu ra? Hơi nước trong không trung nếu chỉ GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ gặp luồng khí lạnh thôi không đủ biến khoa học bầu trời có mây đen và mưa, thành mây mà phải nhờ vào các hạt bụi thảo luận để đưa ra kết luận về Sự nhỏ trong khí quyển mới có thể tạo hình thành các hạt mưa. thành các hạt mây nhỏ li ti. 1. Hơi nước trong không khí. 2. Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt mây nhỏ . 3. Dần dần kết lại thành các hạt nước lớn hơn. 4. Sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành những tinh thể băng. 5. Gặp hơi nước biến thành bông tuyết. 6. Những bông tuyết nhỏ biến thành những bông tuyết lớn.
  10. 7. Khi rơi xuống, xuyên qua vùng không khí ấm lại tan thành giọt nước. 8. Biến thành mưa rơi xuống mặt đất. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - YC HS vẽ lại sơ đồ hình thành mây và mưa vào vở Ghi chép khoa học. - YC HS so sánh với những cảm nhận kiến thức ban đầu về sự hình thành mây, mưa và đối chiếu SGK để khắc sâu thêm kiến thức. - GV ghi tên bài. b. Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước” -Làm việc theo nhóm 5 -Phân vai theo yêu cầu -Yêu cầu HS phân vai theo : giọt nước ; hơi nước ; mây trắng ; mây đen -Đóng vai theo nhóm ; giọt mưa -Vài nhóm trình bày- lớp nhận xét, bổ -Gọi 1 số HS lên làm mẫu trước lớp sung -YC HS tự sáng kiến lời thoại và phụ -Theo dõi bình chọn, biểu dương nhóm hoạ diễn tốt. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) +Nước mưa không phải là vô tận, Liên hệ bảo vệ môi trường: Nước là không phải thích mưa lúc nào là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống được, của con người, nhưng nguồn tài +Trái đất nóng lên lượng nước mưa sẽ nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn cạn kiệt tay của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước dù là nước mưa. Cho HS nêu theo ý hiểu các biện pháp bảo vệ nguồn nước. - Vẽ, trang trí và trưng bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Lịch sử NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  11. - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Chỉ được trên bản đồ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Thăng Long - Lập được bảng so sánh về vị trí, địa thế của Hoa Lư và Thăng Long. - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, tranh Lí Thái Tổ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Tình hình nước ta khi quân Tống xâm xét. lược? + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và + Diễn biến của cuộc kháng chiến chống con trưởng là Đinh Liễn. . . quân Tống xâm lược. + Đầu năm 981, quân Tống theo + Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? hai đường thuỷ và bộ. . . + Cuộc kháng chiến chống quân - GV nhận xét, khen/ động viên. Tống xâm lược thắng lợi. . . - Gv trình chiếu tượng Lý Công Uẩn và hỏi: Hình chụp tượng ai? Em biết gì về nhân vật lịch sử này? GV giới thiệu về tiểu sử của Lý Công Uẩn, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp a. Nhà Lý ra đời Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 - HS đọc thầm. đến nhà Lý bắt đầu từ đây . + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê ta như thế nào? Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận . +Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm trong triều nhà Lê. Ông vốn là vua? người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người,
  12. khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? lên làm vua . *KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009 nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý. b. Nhà Lý rời đô ra Thăng Long: - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Cá nhân –Nhóm 2- Lớp Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng - HS lên bảng xác định. Long). - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so - HS lập bảng so sánh (nhóm 2) sánh theo mẫu sau: Vùng đất Nội dung Hoa Lư Đại La so sánh - Vị trí - Không phải - Trung trung tâm tâm đất - Địa thế - Rừng núi nước hiểm trở, chật - Đất rộng, hẹp bằng phẳng, màu mỡ +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào + Vua thấy Đại La là vùng đất ở mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại trung tâm, bằng phẳng, dân cư La?”. không khổ nì ngập lụt, muôn vật phong phú, tốt tươi. Ông nghĩ - GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ “Muốn cho con cháu đời sau xây quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và dựng cuộc sống ấm no thì phải rời đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đô”. đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt . - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh . Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. +Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng + Thăng Long có nhiều lâu đài, như thế nào? cung điện, đền chùa. Dân tụ họp
  13. ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. - GV trình chiếu 1 số hình ảnh về Chim uyên ương, Đầu rồng 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p). - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu” - Gv nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - GV trình chiếu lần lượt 9 câu hỏi hàng ngang của trò chơi “Ô chữ kì diệu” để HS - Kể chuyện lịch sử về Lý Công trả lời và tìm ra từ khóa là “ Thăng Long” Uẩn - Em hãy nêu những tên gọi khác của thành Thăng Long từ xưa tới nay. - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, tự hào văn hiến ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2022 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng tính chất để giải được các bài tập. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý; bài 3. 3. Phẩm chất HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  14. 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Xì điện - HS tham gia chơi - GV phổ biến luật chơi, cách chơi 1m2 = ............dm2 - Nêu MQH giữa các đơn vị đo diện tích 100dm2 = .....m2 đã học 400dm2 = ........m2 2110m2 = ........dm2 15m2 = ......cm2 10000cm2 =.........m2 - GV giới thiệu vào bài 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * Tính và so sánh giá trị của hai biểu Cá nhân - Nhóm 2-Lớp thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức: - HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 trên + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Giá trị của 2 bt trên bằng nhau. - Vậy ta có: 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - HS nêu lại + Biểu thức: 4 x (3 + 5) có đặc điểm gì? + là nhân một số với một tổng. + Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 có đặc điểm + Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong gì? biểu thức nhân với một số hạng của tổng, tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng GV: Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 còn lại của tổng. chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. + Vậy khi thực hiện nhân một số với + Lấy số đó nhân với từng số hạng của một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu + a x (b + c) = a x b + a x c công thức tính, và qui tắc? + HS phát biểu quy tắc. 3. Luyện tập, thực hành (18p) * Cách tiến hành Bài 1: Tính giá trị của. . . Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện theo cặp đôi- Chia sẻ HS phân tích bảng, HD cách làm. trước lớp Đ/a: * Chú ý hs biết cách thực hiện - GV chốt đáp án. a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) = 4 x 5 + 4 x 2
  15. 28 = 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 3 x 4 3 x 5 Bài 2: 27 = 27 * HS thực hiện a – ý 1, b – ý 1 6 2 3 6 x (2 + 3) = 6 x 2 + 6 x 3 *HSNK có thể hoàn thành tất cả bài 30 = 30 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Để tính giá trị của biểu thức theo 2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp cách ta làm thế nào? - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong + Ta phải áp dụng quy tắc một số nhân vở của HS với một tổng. Đ/a: a. 36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3 = 36 x 10 = 252 + 108 = 360 = 360 b. 5 x 38 + 5 x 62 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 5 x (38 + 62) - Củng cố cách nhân một số với một = 500 = 5 x 100 = 500 tổng. Bài 3: Tính giá trị biểu thức. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Cả lớp làm bài vào vở - Đổi chéo kiểm tra Đ/a: (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào = 8 x 4 = 12 + 20 với nhau? = 32 = 32 + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế + Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. nào? + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Có dạng một tổng nhân với một số. + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào? + Là tổng của 2 tích. + Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân Bài 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn với số đó rồi cộng các kết quả lại với thành sớm) nhau - HS làm bài vào vở Tự học VD: 26 x 11 = 26 x (10+1) + Vận dụng tính chất gì để giải BT4? = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 4. Vận dụng, trải nghiệm (2p) + Một số nhân với 1 tổng - Ghi nhớ tính chất 1 số nhân với 1 tổng, 1 tổng nhân với 1 số BT PTNL: Tính giá trị của biểu thức sau
  16. bằng cách thuận tiện: a. 159 x 54 + 159 x 46 b. 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2 c. 2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thể dục HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẮNG TRÒ CHƠI "MÈO ĐUỔI CHUỘT". I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các động tác vươn thở tay chân, lưng bung và toàn thân. - Học động tác thăng bằng.Bước đầu biết cách thực hiện động tác thăng bằng. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực chung Góp phần phát triền các năng lực: - Năng lực tự học, Năng lực tự giải quyết vấn đề, Năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian Tập trung ổn định lớp, cán sự báo cáo sĩ số 1 lần (6-10’) GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần 1-2’ MỞ học 2’ ĐẦU HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 2’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai 2-3’ Trò chơi: "Tìm người chỉ huy"
  17. (18-22’) ❖ Bài thể dục phát triển chung 2L x 8N 10 - 12' • Ôn 5 động tác đã học 2 lần • Học động tác thăng bằng ❖ Trò chơi: "Mèo đuổi chuột" 3 hiệp 5 - 6' • Gv nêu tên trò chơi, cách chơi, và luật CƠ BẢN chơi • Cho HS chơi thử 1 lần, sau đó GV điều khiển trò chơi cho HS chơi chính thức 1 Lần 1-2’ ❖ Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kỹ thuật đã học. (4 – 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả 1 lần 1-2’ KẾT lỏng THÚC 1 lần 2-3’ ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 1’ ➢ Xuống lớp II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo vệ sinh, an toàn nơi tập luyện. 2. Phương tiện: Cờ tiêu, còi, tranh minh hoạ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x GV điều khiển trò chơi, HS chơi đúng luật  Gv
  18. • Cho HS tập luyện ở khu vực đã quy ĐH định. x x x x x x x x • Lần 1 do GV điều khiển x x x x x x x x • Lần 2 cán sự điều khiển, GV đi lại quan x x x x x x x x sát, sửa sai cho HS. • GV vừa làm mẫu vừa giải thích động  Gv tác cho HS tập bắt chước ĐH trò chơi: • GV quan sát sửa sai cho HS • GV nhận xét, giải thích thêm cách chơi. • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra x x chấn thương.  Gv * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hô “Giải tán” - HS đồng thanh  Gv “Khỏe” Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). - HS biết tìm những từ Hán Việt nói về ý chí nghị lực, hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
  19. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) + Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với - HS lấy VD và đặt câu VD vừa tìm được? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí Nhóm 2-Lớp sau đây vào hai nhóm. . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - GV phát phiếu học tập - Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp - Kết luận, chốt đáp án. Đ/á: Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý, rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình, thị mức độ cao chí công. nhất) Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, muốn bền bỉ theo chí hướng, quyết đuổi một mục đích chí. tốt đẹp. - Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp + Ngoài ra, em còn biết những từ có chứa tiếng "chí" nào khác? Cá nhân- Lớp Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV Đ/á: + Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là -GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của đúng nghĩa của từ nghị lực. câu a, c, d. + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của + Là....kiên trì từ nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là +Là .... kiên cố. nghĩa của từ nào? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. nghĩa của từ nào? *HS: Đặt câu với các từ : nghị lực, -HS đặt câu. kiên trì, kiên cố, chí tình - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: Cá nhân –Nhóm 2- Lớp Em chọn từ nào trong ngoặc đơn... - GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên - Làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 bảng. Đ/á: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí,
  20. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. nguyện vọng. Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân- Lớp - Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các Đ/á: câu tục ngữ (theo SGV) a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. - Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn lên Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt 3. Vận dụng. (2p) - Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm BT PTNL: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (quyết tâm, ý chí, bài học) điền vào chố trống: Câu chuyện Ngu Công dời núi cho người đọc một........về .....của con người. Chín mươi tuổi, Ngu Công còn.....đào núi đổ đi để lấy đường vào nhà mình. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2022 Khoa học SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.