Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_le.doc
Tuan_13_1b675.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
- Tuần 13 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh IV. Khởi động5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Hoạt động thực hành30p) * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- tập. Chia sẻ lớp Đ/a: x 17 x 428 2057x 53 39 23 51 3852 6171 85 1284 4114 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 901 16692
- phép nhân với số có hai chữ số. 47311 Bài 2 cột 1, 2: (HSNK hoàn thành cả bài) - Treo bảng phụ Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS nêu nội dung từng dòng, từng Đ/a: cột trong bảng. m 3 30 - Nhận xét, chốt đáp án, nêu cách tính m x 78 234 2340 giá trị của BT có chứa chữ. Bài 3 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Cá nhân- Lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về trong vở bài toán - Làm bài cá nhân- Chia sẻ lớp Bài giải 24 giờ có số phút là: 60 x 24 = 1440 (phút) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho 75 x 1440 = 108 000 (lần) HS hoàn thành sớm) Đáp số: 108 000 lần - HS làm vào vở Tự học- Chia sẻ lớp Bài 4: Bài giải Cửa hàng thu được số tiền là: 5200x13 + 5500x18 = 166 600 (đồng) Đáp số: 166 600 đồng Bài 5: Bài giải Số học sinh của 12 lớp là: 30 x 12 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp là: 3. Vận dụng (1p) 35 x 6 = 210 (học sinh) Tổng số học sinh của trường là: 360 + 210 = 570 (học sinh) Đáp số: 570 học sinh - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 c/s - Suy nghĩ tìm cách giải ngắn gọn với các bài tập 3,4,5.
- IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Tập đọc VẼ TRỨNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121- SGK (phóng to). Bảng phụ. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Vua tàu thuỷ Bạch -1 HS đọc Thái Bưởi” + Trước khi mở công ty Bạch Thái + Ông làm thư kí, sau đó buôn gỗ, Bưởi đã làm những công việc gì? buôn ngô, . . . +Nêu ý nghĩa bài học. - HS nêu ý nghĩa bài học. - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hvận, ca ngợi. - Bài chia làm 2 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được như ý. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Lê-ô-nác-đô đa, Vê- rô-ki-ô, dạy dỗ, nhiều lần, tỏ vẻ chán ngán, vẽ đi vẽ lại,...,...,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu nhóm hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ. nhỏ là gì? + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trvận, + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, vẽ hết quả này đến quả khác. cậu bé cảm thấy chán ngán? + Thầy cho học trò vẽ trvận để biết + Thầy Vê- rô- ki- ô cho học trò vẽ cách quan sát mọi sự vật một cách cụ trvận để làm gì? thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. Đoạn 1: Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ + Nội dung chính của đoạn 1? trvận theo lời khuyên chân thành của thầy. + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành đạt danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông
- như thế nào? được trưng bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời là còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn. + Do: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm + Theo em những nguyên nhân nào sinh. khiến cho Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở + Ông có người thầy tài giỏi và tận thành hoạ sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân tình chỉ bảo. nào là quan trọng nhất? + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. Đoạn 2: Sự thành đạt của Lê- ô- nác- + Nêu nội dung chính cảu đoạn 2? đô đa Vin- xi. - 1 HS nhắc lại: Ông thành đạt là nhờ GV: Những nguyên nhân trên đều sự khổ công rèn luyện. tạo nên những thành công của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhưng nguyên - Lắng nghe. nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ tốt. công rèn luyện của Lê- ô- nác- đô đa - Hãy nêu nội dung của bài. Vin- xi, nhờ đó ông đã trở thành danh họa nổi tiếng. - HS ghi lại nội dung bài * HS đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Thực hành Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.
- - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua nhân vật - HS liên hệ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi? - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống - Sưu tầm tên các câu chuyện, các bức tranh nổi tiếng của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Chiều thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022 Khoa học NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: +Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - Xác định được tầm quan trọng của nước và vai trò của nước. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 + Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK. - HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
- 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy vẽ và trình bày vòng tuần hoàn - 2- 3 HS lên bảng của nước. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp a. Tìm hiểu vai trò của nước đối với Nhóm 4 - Lớp đời sống của con người động vật và thực vật. - HS nhận nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS nộp tư liệu và tranh + HS thảo luận theo nhóm. (nghiên ảnh đã sưu tầm. cứu tư liệu và đọc mục Bạn cần biết). - Đại diện các nhóm lên trình bày trước - GV tổ chức cho HS thảo luận theo lớp. nhóm. + Thiếu nước con người sẽ không sống + Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể sống của con người thiếu nước? con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. + Nhóm 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, cối thiếu nước? chết, cây không lớn hay nảy mầm + Nhóm 3: Nếu không có nước cuộc được. sống động vật sẽ ra sao? + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường * Kết luận: (mục bạn cần biết) nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - HS đọc. b.Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người Cá nhân – Lớp + Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc + Uống, nấu cơm, nấu canh. gì? + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. - GV ghi nhanh các ý kiến không trùng + Đi bơi, tắm biển. lập lên bảng. + Đi vệ sinh. + Tắm cho súc vật, rửa xe. + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. + Quay tơ. + Chạy máy bơm, ô tô. + Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo.
- + Sản xuất xi măng, gạch men. + Tạo ra điện. + Nước cần cho mọi hoạt động của + Con người cần nước để sinh hoạt, con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công của con người chia ra làm 3 loại đó là nghiệp. những loại nào? - Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chvận sử HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp dụng nước của con người vào cùng - Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. nhóm. Nhóm 1: Vai trò của nước trong sinh hoạt Uống, nấu cơm, nấu canh. Tắm, lau nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm cho súc vật, rửa xe, Nhóm 2: Vai trò của nước trong SX nông nghiệp Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới hoa, tưới cây cảnh, ươm cây giống, gieo mạ, Nhóm 3: Vai trò của nước trong SXCN Quay tơ chạy máy bơm nước, chạy ô tô, chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản * Kết luận: ....... xuất xi măng, gạch men, tạo ra điện, 3. Hoạt động vận dụng (1p) Liên hệ giáo dục TKNL: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn - HS nêu các biện pháp tiết kiệm nước nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. Cũng cần có các biện pháp tiết kiệm nước - Vẽ tranh tuyên truyền về tiết kiệm nước. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Lịch sử CHÙA THỜI LÝ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - Hs nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * GD BVMT: Vẻ đẹp của chùa, BVMT về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có phẩm chất, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan môi trường. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất yêu quê hương, đất nước, biết quý trọng những công trình kiến trúc lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm các công trình kiến trúc thời Lý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, + Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La nhận xét. làm kinh đô? + Muốn cho con cháu đời sau + Em biết Thăng Long còn có những tên gọi được ấm no hạnh phúc. . . nào khác nữa? + Long Đỗ, Tống Bình, Đông - GV nhận xét, khen/ động viên. Kinh, Đông Đô, Đại La, Hà Nội. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
- a. Đạo Phật dưới thời Lý Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật . . ....rất thịnh đạt. ” - HS đọc. + Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?” - Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh - GV: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, thành Thăng Long và các làng xã đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong có rất nhiều chùa. kién phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. b. Vai trò của chùa thời Lý Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu học tập cho HS - HS các nhóm thảo luận và điền - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dấu X vào ô trống. dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng: - Đại diện các nhóm báo cáo kết a. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư quả. b. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật - Các nhóm khác nhận xét, bổ c. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã sung cho hoàn chỉnh. d. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ - GV nhận xét, Kết luận: Đáp án: a, b, c làđúng. c. Mô tả kiến trúc một số chùa Cá nhân – Lớp - GV đưa hình ảnh chùa Keo, chùa Một Cột, - Vài HS mô tả (kết hợp quan sát tượng Phật A- di- đà (có ảnh phóng to) và tranh) khẳng định chùa là một công trình kiến trúc - HS khác nhận xét. đẹp. - GV nhận xét và Kết luận. - HS đọc bài học. 3. Hoạt động vận dụng (1p). - Chùa thời Lý là một trong những đóng góp của thời đại đối với nền văn hóa, kiến trúc, - HS liên hệ ý thức giữ gìn bảo vệ điêu khắc của dân tộc Việt Nam. Trình độ đình chùa, các công trinh văn hoá xây dựng chùa chiền đó phản ánh sự phát triển của dân tộc về mọi phương diện. Chúng
- ta có quyền tự hào về điều đó. - HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan). IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời văn. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS tham gia chơi 2 x 134 x 5 42 x 5 x 2 - Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân 138 x 4 x 25 nhẩm với 10, 100, 1000,... 5 x 9 x 3 x 2
- - GV giới thiệu vào bài 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép sẻ lớp tính trên. 27 x11 27 27 297 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 27. của phép nhân trên? + Em có nhận xét gì về kết quả của + Số 297 chính là số 27 sau khi được phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 Các chữ số giống và khác nhau ở điểm = 9) vào giữa. nào? + Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 * 2 cộng 7 = 9 như thế nào? * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm - GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, thì ta thực hiện thế nào? b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=? - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần a để nhân nhẩm 11. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép 48 tính trên. x11 48 48 528 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 48. của phép nhân trên? + Vậy em hãy dựa vào bước cộng các + 48 x 11 = 528. tích riêng của phép nhân 48 x11 để - 8 là hàng đơn vị của 48.
- nhận xét về các chữ số trong kết quả - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số phép nhân của 48 (4 + 8 = 12). - 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang - 4 công 8 bằng 12. - Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 thế nào? được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. + Vậy 48 x 11 = 528. - BT: nhân nhẩm 58 x 11. - HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ * Lưu ý giúp đỡ HS nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân nhẩm. 3. Thực hành (18p) * Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp - Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết Đ/a: quả vào vở. 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - Củng cố cách nhân nhẩm một số với 11. Bài 3: - Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Bài giải của HS Số hàng cả hai khối lớp xếp được là * Giúp đỡ HS 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh Bài 2+ 4: (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2: a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78 X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858 Bài 4: Ý đúng: b 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
- BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện: a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33 b. 132 x 11 – 11 x 32 – 54 x 11 IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Thể dục HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA TRÒ CHƠI"CHIM VỀ TỔ" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện cơ bản đúng các động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Học động tác điều hòa. Yêu cầu bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa. - Trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - Rèn kĩ năng vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần (6-10’) học 1-2’ MỞ ĐẦU HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 2’ Tập bài thể dục phát triển chung 2L x 8N 1’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, 1 lần 1-2’ vai, Bài cũ: Hãy thực hiện động tác tâng cầu bằng mu
- (18-22’) ❖ Bài thể dục phát triển chung 8-10’ • Ôn 7 động tác đã học 2L x 8N 2-3’ • Học động tác điều hoà 4-5 lần 5-7’ ❖ Trò chơi Chim về tổ" 3 hiệp 4-6' • GV cùng HS nhắc lại cách chơi, cho CƠ BẢN HS chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức • GV giúp đỡ HS tuân thủ kỉ luật để bảo đảm an toàn . 1 Lần 1-2’ ❖ Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kỹ thuật đã học. (4 – 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả 1 lần 1-2’ KẾT lỏng THÚC 1 lần 2-3’ ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 1’ ➢ Xuống lớp II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo vệ sinh, an toàn nơi tập luyện. 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, cờ tiêu,còi, tranh minh hoạ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x Chơi trò chơi nhiệt tình không cay cú. Gv
- ĐH • Cho HS tập luyện ở khu vực đã quy x x x x x x x x định. x x x x x x x x • Đội hình hàng 2-4 ngang hoặc vòng tròn x x x x x x x x tối thiểu mỗi em cách nhau 1,5 m. • GV phân tích và tập chậm từng nhịp cho Gv HS tập theo. Sau đó HS thay nhau điều ĐH Trò chơi: “Chim về tổ” khiển cả lớp tập hoặc chia nhóm cho HS tập luyện có thi đua xxx xxx HS nắm được luật chơi, sau đó mới chơi • x chính thức. x • Cho HS chơi thử 2-3 lần, xen kẽ. • GV nhận xét, giải thích thêm cách chơi. Gv • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra xxx xxx chấn thương. * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hô “Giải tán” - HS đồng thanh Gv “Khỏe” IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL:
- - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời + Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc + Có 3 cách: thêm vào trước tính từ điểm, tính chất? các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép so sánh. + Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các + rất trắng, quá xấu, trăng trắng, đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,.... - GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc - GV phát phiếu học tập Đ/a: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, gian truân, thách thức (sử dụng từ điển)
- * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét VD: * Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - Chốt lại hình thức và nội dung của câu Bài 3: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung +một người do có ý chí nghị lực vươn lên gì? để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Bằng cách nào em biết được người * Đó là bác hàng xóm nhà em. đó? *Đó chính là ông nội em. *Em biết khi xem ti vi. *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. - HS viết bài và đọc trước lớp - Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________
- Chiều thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. - Làm thí nghiệm để xác định được nước sạch và nước bị ô nhiễm 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước 3. Phẩm chất - Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Kính hiển vi, kính lúp theo nhóm (nếu có) + Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô-tô theo nhóm). - HS: đồ dùng dạy học theo nhóm: + Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. + Hai vỏ chai. + Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời + Nước chiếm phần lớn trọng lượng sống của người, động vật, thực vật? cơ thể. . . + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông + Nước được sủ sụng để tưới tiêu nghiệp? Lấy ví dụ. trong nông nghiệp. . . - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài
- mới. 2. Khám phá: (20p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp a. Tìm hiểu một số đặc điểm của nước Nhóm 4- Lớp trong tự nhiên: - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc - Báo cáo kết quả chuẩn bị chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát và thực + HS đọc nội dung SGK. (T52) hành. - HS làm việc theo nhóm – Chia sẻ - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. kết quả trước lớp: + Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. + Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. + Qua thí nghiệm chvận tỏ nước sông hay + Những thực vật, sinh vật em nhìn hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc quăng, sinh vật nào sống? GV: Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta nhìn thấy, còn - HS lắng nghe. có những sinh vật mà mắt thường không thể nhìn thấy. Với kính lúp chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) - HS quan sát, đưa ra ý kiến. qua kính hiển vi. - Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. b.Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và Nhóm 4- Lớp nước sạch - HS nhận phiếu và thảo luận theo - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: nhóm. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Phiếu học tập. Tiêu Nước bị ô nhiễm Nươc chuẩn sạch