Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

docx 33 trang Yến Phương 24/11/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx
  • docxTuan_13_T5_6_3a3ef.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

  1. TUẦN 13 Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2023 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SHDC : CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia diễn đàn về chủ đề Tình thầy trò nhân ngày nhà giáo Việt nam 20-11, Lắng nghe và chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia diễn đàn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS chỉnh đốn trang phục quần áo, tóc - HS quan sát, thực hiện. tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 - GV cho HS tham gia diễn đàn về chủ đề Tình thầy - HS xem. trò nhân ngày nhà giáo Việt nam 20-11 - Các nhóm lên thực hiện - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ về ngày 20- tham gia và chia sẻ suy 11. nghĩ của mình về chủ đề ngày 20-11 - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
  2. ................................................................................................................................... ____________________________________ Toán BÀI 26. LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về cách tính nhẩm với các số tròn triệu, tròn nghìn. - Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số. - Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức. - Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, phiếu BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đưa ra bài toán , yêu cầu HS đọc. - HS đọc. Mẹ có 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt? -GV gọi HS đọc bài. + Trả lời: -Bài toán cho biết gì? - Mẹ có 80 quả trứng vịt và trứng gà,
  3. trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. - Bài toán hỏi gì? -Hỏi mẹ có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt? -Bài toán thuộc dạng toán nào? -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Gv yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm vở. - HS làm. Đáp số: Trứng gà: 45 quả -GV và HS nhận xét, tuyên dương. Trứng vit: 35 quả - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Tính nhẩm? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm và kết hợp - HS lần lượt đọc kết quả. làm vở: Bài 1: Tính nhẩm a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000 200 000 + 100 000 – 30 000 b) 20 000 000 + ( 4000 + 400 000 ) 1 000 000 + ( 90 000 – 70 000 ) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Đ, S ? (Làm việc cá nhân ) - HS làm. a) S b) Đ c) C d) Đ -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Gọi HS lên bảng chữa lại ý sai. - HS trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. Bài 4. Mai và em Mi tiết kiệm được 80.000 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10.000 đồng .Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền? (Làm việc cá nhân) -GV gọi HS đọc bài. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp -Bài toán cho biết gì? - Đọc và xác định đề bài. -Mai và em Mi tiết kiệm được 80.000
  4. đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là - Bài toán hỏi gì? 10.000 đồng -.Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao -Bài toán thuộc dạng toán nào? nhiêu tiền? -Gv yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm vở. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -HS làm. Bài làm Số tiền Mai tiết kiệm được là (80 000 + 10 000 ) : 2 = 45 000 (đồng) Số tiền Mi tiết kiệm được là 80 000 – 45 000 = 35 000 (đồng) Đáp số: 35 đồng - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi vượt chướng ngại vật sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh tìm được năm sinh của nhà toán học Lê Văn Thiên. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học - HS xung phong tham gia chơi. đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị của biểu thức sau đây để biết năm sinh của ông. - Ví dụ: GV đọc câu hỏi 999 999 999 + 1 yêu cầu HS suy nghĩ 20 giây , hết 20 giây ai giơ tay nhanh thì được quyền trả lời..Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  5. ................................................................................................................................. _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BÉT-TÔ-VEN VÀ BẢN XÔ-NÁT ÁNH TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô-nát “Ánh trăng”. - Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái của nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện. - Hiểu được điều muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: * Trò chơi: Đoán tên bài hát thiếu nhi. - GV mở 1 đoạn nhạc, yêu cầu HS đoán tên bài - HS thực hiện. hát, tên tác giả. (3-5 bài) + Em hãy hát lại bài hát cho cả lớp cùng nghe. - HS thực hiện. - GV nhận xét tổng kết trò chơi. - HS chia sẻ - GV chiếu hình ảnh nhà soạn nhạc Bét-tô-ven. - HS quan sát. + Đố em, đây là ai? - HS nêu - GV giới thiệu - ghi bài 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc. - Bài chia làm mấy đoạn? - HS nêu. - Bài chia làm 4 đoạn. Mỗi lần chấm xuống - HS đánh dấu SGK. dòng là 1 đoạn. * Đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối đoạn theo dãy (1-2
  6. lần) * Hướng dẫn đọc từng đoạn - HS thảo luận nhóm 4 cách đọc từ khó, câu dài, cách đọc đoạn.. - HS chia sẻ. Dự kiến Đoạn 1 - Đọc đúng: Bét-tô-ven, nổi tiếng, xô-nát Ánh - HS đọc câu chứa từ khó. trăng - Hiểu nghĩa từ ngữ: Xô-nát - HS đọc chú giải. - Cách đọc đoạn 1: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ - HS đọc đoạn 1 khó. Đoạn 2 - Đọc đúng: Đa-nuýp, lấp lánh, tĩnh lặng - HS đọc câu chứa từ khó. - Ngắt câu: Thấy Bét-tô-ven./người cha đau khổ - HS đọc câu dài. chia sẻ rằng:/Con gái....nhất/là .... Đa-nuýp.// - Giới thiệu: Sông Đa-nuýp, Viên. - HS đọc chú giải. - Cách đọc đoạn 2: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ - HS đọc đoạn 2 khó, ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài. Đoạn 3+4 - Đọc đúng: thiếu nữ, nốt nhạc, lung linh - HS đọc câu chứa từ khó. - Ngắt câu: Xúc động....cha/ dành....mù,/...đàn,/ - HS đọc câu dài. ngồi....chơi.// - Cách đọc đoạn 3: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ - HS đọc đoạn 3 +4 khó, ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài. * Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - HS thực hiện. * Đọc cả bài - Hướng dẫn đọc cả bài: Cả bài đọc to, rõ ràng, - 2- 3HS đọc -> Nhận xét. ngắt nghỉ đúng dấu câu. b. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 nói cho - HS thực hiện. nhau nghe câu hỏi 1 + Đoạn mở đầu giới thiệu những gì về Bét-tô- - HS nêu. ven? (Đoạn đầu giới thiệu Bét - tô - ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại trên thế giới và là tác
  7. giả của Bản xô-nát Ánh trăng nổi tiếng.) + Em hiểu “soạn nhạc” có nghĩa là gì? (là - HS nêu. sáng tác âm nhạc) + Em hiều “nhạc cổ điển” là như thế nào? - HS nêu. (Nhạc cổ điển được xuất hiện từ rất sớm vào từ những thời Trung Cổ. Nhạc cổ điển Châu Âu gắn liền với quá trình phát triển, tiến trình lịch sử cũng như gắn với các giai đoạn phát triển của xã hội Phương Tây) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời - HS thực hiện. câu hỏi 2. + Thảo luận nhóm đôi và cho biết: Bét-tô-ven - HS thảo luận nhóm đôi. đã gặp cha con cô gái mù trong hoàn cảnh nào? (Vào một đêm.....thành Viên. Bỗng.......lao đông, nơi có cha con cô gái mù. Người cah đang chăm chú...chơi đàn.) - HS chia sẻ. + Cô gái mù có ước mơ gì? - HS nêu. + Tâm trạng của người cha như nào khi chia sẻ - HS nêu. về ước mơ của con gái? + Bét-tô-ven đã làm gì để giúp cô gái thực hiện - HS nêu. ước mơ của mình? (Bét-tô-ven đến bên cây đàn, ngồi xuống và chơi. Những nốt nhạc của nhà soạn nhạc thiên tài đã khiến cho cô gái mù có cảm giác mình đang được ngắm nhìn, đùa giỡn với ánh trăng trên dòng sông Đa-nuýp. Cô đã thực hiện được ước mơ của mình.) + Thảo luận nhóm đôi tìm những câu văn miêu - HS thảo luận nhóm đôi. tả vẻ đẹp của bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái mù? (Những nốt nhạc.....ánh trăng) - HS báo cáo. Mức 4 + Theo em vì sao bản nhạc Bét-tô-ven dành - HS nêu. tặng cô gái mù lại có tên là “Bản xô-nát Ánh trăng”? (Vì bản nhạc đưuọc sáng tác trong một đêm trăng. Vì bản nhạc nhẹ nhàng, êm ái như một ánh trăng. Vì bản nhạc đưa cô gái mù đến
  8. với thế giới huyền ảnh, lung linh ngập tràn ánh trăng...) + Qua câu chuyện em thấy Bét-tô-ven là một - HS nêu. nhà soạn nhạc như thế nào? (Bét-tô-ven không chỉ là một nhà soạn nhạc vĩ đại, tài năng mà ông còn là người giàu lòng nhân ái....) + En thấy âm nhạc có sức mạnh như nào? (Âm - HS nêu. nhạc giúp con người ta cảm thấy vui vẻ, yêu đời....) + Câu chuyện cho em biết điều gì? - HS nêu => Nội dung bài: Bản xô-nát Ánh trăng được ra - 2-3HS nhắc lại đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn. 3. Luyện tập, thực hành: - Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đọc nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ thể hiện hành động, suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật: + Đứng trên cầu, ông say sưa ngắm....tĩnh lặng. + Xúc động trước.... đến bên cây đàn, ngồi xuống và bắt đầu chơi. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, thi đọc. - HS thực hiện. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: + Mời HS cùng nghe một đoạn trong bản nhạc: - HS lắng nghe. Bản xô-nát Ánh trăng. + Nêu cảm nhận của em về đoạn nhạc? - HS nêu. + Ngoài Bản xô-nát Ánh trăng em còn biết ông - HS trả lời. có bản nhạc nổi tiếng nào nữa không? - GV giới thiệu một số bản nhạc nổi tiếng của - HS lắng nghe. Bét-tô-ven (bản giao hưởng số 3, số 5, số 9...) + Nêu cảm nhận của em sau tiết học? - HS nêu - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ)
  9. ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nắm vững kiến thức về tính từ, các loại tính từ; xác định được các tính từ trong câu. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: + Tính từ là gì? Lấy ví dụ? - HS nêu. + Từ bạn vừa nêu là từ chỉ đặc điểm - HS nêu. của sự vật hay từ chỉ đặc điểm của hoạt động? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - 1HS đọc cả bài Bét-tô-ven và Bản xô- nát Ánh trăng. + Tìm tính từ trong bài đọc theo mấy - HS nêu. nhóm? Đó là những nhóm nào? - HS làm vở bài tập. - HS soi bài, nhận xét. - GV chốt kết quả: - HS lắng nghe. ./ Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc: êm ái, nhẹ nhàng, mạnh mẽ.
  10. ./ Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông: xinh đẹp, lấp lánh. => Chốt: Tính từ là những từ chỉ gì? - HS nêu. Bài 2 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - HS làm vở. * Chữa bài: Trò chơi: Tiếp sức - GV nêu luật chơi. - HS lắng nghe. - HS chơi. - GV và HS tổng kết, tuyên dương đội tháng cuộc. + Các từ cần điền là các từ chỉ gì? - HS nêu. Thuộc từ loại nào? (Là các tính từ chỉ đặc điểm.) + Đọc lại các câu thành ngữ? - HS đọc. + Em hiểu câu thành ngữ: hiền như bụt - HS nêu. là như thế nào? => Chốt: Đây là những câu thành ngữ - HS lắng nghe. có nội dung so sánh nói về đặc điểm, tính cách của sự vật. + Ai biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu. nào khác có chứa các tính từ trong bài? (Hiền như đất. Trắng như trứng gà bóc....) Bài 3 + Nêu yêu cầu? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực - HS thảo luận. hiện yêu cầu phần a. - Đại diện nhóm báo cáo. - HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt đáp án đúng: ./ Tính từ chỉ màu xanh: xanh, xanh - HS lắng nghe. mát, xanh ngắt. ./ Mỗi tính từ đó dùng để tả đặc điểm của các sự vật khác nhau: Tính từ xanh chỉ đặc điểm của tre, lúa, ước mơ. Tính từ xanh mát chỉ đặc điểm của
  11. dòng sông. Tính từ xanh ngắt chỉ đặc điểm của bầu trời mùa thu. => Chốt: Cùng có đặc điểm là xanh nhưng mỗi sự vật khác nhau lại có mức độ xanh khác nhau. Các em chú ý quan sát kĩ đặc điểm của từng sự vật để dùng từ miêu tả chính xác. - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần b? - HS nêu. + Hãy thực hiện yêu cầu phần b vào - HS làm vở. vở. - HS soi bài nhận xét. + Khi viết cầu cần lưu ý gì? (Viết hoa - HS nêu. chữ cái đầu câu. Cuối câu có dấu chấm.) => Chốt: Tính từ là các từ chỉ gì? - HS nêu. 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Hãy nêu 2-3 câu để nhận xét về một - HS thực hiện. bạn em yêu quý trong lớp của em? + Trong câu của em có những tính từ - HS nêu. nào? - Qua tiết học này em cảm nhận được - HS tự nêu cảm nhận. điều gì? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY (NẾU CÓ) .......................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU: Lịch sử -Địa lý Bài 10: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mô tả được một số nét văn hóa ở làng quê vùng đồng bằng Bắc Bộ qua đó phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Khai thác sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
  12. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Trân trọng giá trị văn hóa truyền thống cội nguồn dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị của văn hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh ĐBBB, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu hình ảnh trong sách giáo khoa - HS theo dõi và phát biểu theo hiểu để khơỉ động bài học: Quan sát bức tranh và biết của bản thân. dựa vào hiểu biết của em, hãy giới thiệu một số nét văn hóa tiêu biểu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu làng quê truyền thống. - GV tổ chức HS thành các nhóm và giao - HS sử dụng SGK khai thác thông tin, nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 1 và thực hiện các hình từ 2 đến 4, mô tả một số nét văn hóa nhiệm vụ theo nhóm: Ở các làng quê nổi bật của làng quê truyền thống vùng Đồng truyền thống Bắc Bộ thường có lũy tre bằng Bắc Bộ. xanh, cổng làng, cây đa, giếng nước, sân đình. Một số làng còn có đền, chùa, miếu.
  13. - GV gọi đại diện 1 -2 HS lên trình bày trước - Đại diện 1 -2 HS lên trình bày trước lớp. GV cho mỗi nhóm HS lựa chọn một lớp về một không gian văn hóa. VD: không gian văn hóa để chia sẻ với các bạn. Giếng làng trước đây là nơi cung cấp nguồn nước sinh hoạt chính cho dân - GV nhận xét và chuẩn kiến thức cho HS. làng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhà ở. - GV tổ chức HS hoạt động theo hình thức - HS sử dung SGK khai thác thông tin cặp đôi và giao nhiệm vụ vho HS: và hình ảnh trong mục 2 và thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi. + Mô tả nét chính về nhà ở truyền thống của + Nhà ở truyền thống của người dân người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ. vùng Đồng bằng Bắc Bộ được đắp bằng đất hoặc xây gạch, mái lợp lá hoặc ngói. Nhà thường có ba gian. Gian chính là nơi thờ cúng và tiếp khách. Hai gin bên gọi là buồng, dùng làm phòng ngủ hoặc chứa thóc, gạo, đồ dùng,... + Cho biết nhà ở hiện nay của người dân + Điểm giống: Xây bằng gạch, mái lợp vùng Đồng bằng Bắc bộ có điểm gì khác với ngói, vẫn có một gian để thờ và tiếp nhà ở truyền thống? khách; Điểm khác: Nhà ở xây nhiều tầng với nhiều phòng và nhiều tiện nghi hơn. - GV gọi đại diện 1 -2 HS lên trình bày trước - Đại diện 1 -2 HS lên trình bày trước lớp. lớp, các nhóm khác bổ sung. - GV mở rộng liên hệ: Nhà ở của người dân - Điểm giống: Xây bằng gạch, kiên cố; vùng Đồng bằng Bắc Bộ có gì giống và khác Điểm khác: Đa số nhà ở nơi em sống với nhà nơi em sống? xây kiểu nhà mái bằng, ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ xây nhà 2 lầu, đẹp hơn. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức cho HS. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập Hoạt động 3: Lập bảng về một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ (làng quê truyền thống, nhà ở) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo luận và lập bảng về một số nét văn hóa ở thảo luận và lập bảng về một số nét văn vùng Đồng bằng Bắc Bộ (làng quê truyền hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ (làng
  14. thống, nhà ở). quê truyền thống, nhà ở) Một số nét văn Đặc điểm Một số nét văn hóa Đặc điểm hóa Làng quê truyền Làng quê truyền Ở các làng quê thống thống truyền thống Bắc Nhà ở Bộ thường có lũy tre xanh, cổng làng, cây đa, giếng nước, sân đình. Một số làng còn có đền, chùa, miếu. Nhà ở Nhà ở truyền thống của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ được đắp bằng đất hoặc xây gạch, mái lợp lá hoặc ngói. Nhà thường có ba gian. Gian chính là nơi thờ cúng và tiếp khách. Hai gin bên gọi là buồng, dùng làm phòng ngủ hoặc chứa thóc, gạo, đồ dùng,... - GV mời các nhóm trưng bày kết quả lên - Đại diện các nhóm trưng bài kết quả bảng lớp. lên bảng lớp. - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết quả. - GV nận xét tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức triển lãm tranh về làng quê - Học sinh lắng nghe thực hiện.
  15. vùng Đồng bằng Bắc bộ ngày xưa do các tổ sưu tầm. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________ Khoa học Bài 12: NHIỆT ĐỘ VÀ SỰ TRUYỀN NHIỆT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhiệt có thể truyền từ vật này sng vật khác hoặc phần này sang phần khác của một vật. - Vận dụng được kiến thức nhiệt truyền từ vật nóng hơn snag vật lạnh hơn để giải thích, đưa ra cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong tình huống đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  16. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và trả lời câu hỏi + Câu 1: Thân nhiệt của người lớn là bao + Thân nhiệt của người lớn là 37 độ C. nhiêu độ C. + Câu 2: Thân nhiệt của các bạn nhỏ là bao + Thân nhiệt của các bạn nhỏ là 37,5 độ nhiêu độ C. C. + Câu 3: Nếu người bị sốt thì là bao nhiêu độ + Nếu người bị sốt thì là 37,8 độ C trở C trở lên. lên.. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Thí nghiệm của sự truyền nhiệt. (hoạt động nhóm) - GV chuẩn bị: Đồ dùng là 1 cốc nước đá, cốc nước nóng, và 2 thìa kim loại giống nhau, giao cho 6 nhóm và yêu cầu: - Tiến hành: dùng hai tay cầm 2 thìa kim loại để cảm nhận nhiệt độ. - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. - GV mời các nhóm thảo luận và làm thí nghiệm theo các bước sau: + Cầm thìa vào mỗi cốc (hình 4). Sau vài phút, cầm lần lượt vào hai cán thìa. Mô tả cảm giác ở tay em. + Thìa nào có nhiệt độ cao hơn so với ban đầu? Thìa nào có nhiệt độ thấp hơn so với ban đầu? Vì sao? - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ? Khi em chạm vào cốc nước nóng, tay em - Nhiệt truyền từ thành cốc đến tay em. cảm thấy nóng? Vậy nhiệt truyền từ đâu đến
  17. tay em? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời một số HS nêu thêm về một số ví dụ khác ở sự truyền nhiệt. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm dung: Nhiệt có thể truyền từ vật này snag vật khác. Vật cí nhiệt độ cao hơn truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp hơn. Khi đó vật có nhiệt độ cao hơn tỏa nhiệt lên nặng đi, vật có nhiệt độ thấp hơn thu nhiệt nên nóng lên. Hoạt động 2: Sự truyền nhiệt. (Sinh hoạt nhóm đôi) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: - Lớp chia thành nhóm 2, thảo luận và đưa ra các phương án trả lời. ? Vì sao khi được đun nấu thì nhiệt độ của + Nhiệt từ bếp truyền đến thức ăn. thức ăn tăng lên? ? Vì sao mùa đông mọi người thích ngồi bên + Nhiệt từ bếp lửa truyền tới người làm bếp lửa? cho ấm. ? Nêu một số cách khác làm vật nóng lên hay + Làm vật nóng lên: Phơi thóc vào ngày lạnh đi trong cuộc sống? nắng nóng; Nướng bánh trong lò nướng; Làm vật lạnh đi: Cho thực phẩm vào tủ lạnh. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo thảo luận. luận. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Cả lớp lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp thêm một số cách của truyền nhiệt: Nhiệt có thể truyền từ vật này sang vật khác. Vật cí nhiệt độ cao hơn truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp hơn. Khi đó vật có nhiệt độ cao hơn tỏa nhiệt lên nặng đi, vật có nhiệt độ thấp hơn thu nhiệt nên nóng lên. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng” - HS chia nhóm và tham gia trò chơi.
  18. - GV đưa câu hỏi và HS trả lời Câu 1: Cốc nước mới rót từ phích ra có nhiệt độ thế nào với cốc so với cốc nước được rót từ phích ra trước đó 15 phút. Câu 2: Khi em bưng bát cơm nóng, nhiệt đã truyền từ vật nào tới tay em? Câu 3: Vì sao khi em sốt, mẹ thường lấy khăn mát đắp lên trán và sau đó ít phút khăn đó ấm lên? - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________ Đạo đức Bài 3: YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện của yêu lao động. - Biết vì sao phải yêu lao động. - Tích cực, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân. - Qúy trọng người yêu lao động, không đồng tình với những biểu hiện lười lao động 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Điều chỉnh hành vi, tìm hiểu và tham gia hoạt động lao động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề sáng tạo trước những tình huống liên quan tới thái độ đối với lao động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, biết ơn người lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết thể hiện tình yêu lao động qua thái độ, lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  19. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho học sinh trả lời câu hỏi. Cùng các bạn trong lớp thảo luận về các tình - HS nghe yêu cầu của GV. huống sau: a) Sáng nay, trong khi cả lớp đang lao động - HS trả lời theo suy nghĩ. trồng cây xung quanh trường, Hùng rủ Nhân lẻn đi chơi bi. Theo em, Nhân nên làm gì trong tình huống đó? Vì sao? b) Hôm nay, đến phiên tổ Lương làm trực nhật lớp. Lương ngại quét lớp nên nhờ Toàn làm hộ và hứa sẽ cho Toàn mượn cuốn truyện mà Toàn thích. -GV nêu câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Xử lý tình huống (Làm việc cặp đôi). - GV yêu cầu mỗi nhóm lựa chọn tình huống - HS các nhóm chọn tình huống, thảo trong SGK để đóng vai đưa ra cách xử lý luận cách xử lý tình huống. Phân công đúng. đóng vai các nhân vật trong tình huống - HS các nhóm chia sẻ kết quả đã thảo luận. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Tình huống 1:Nếu là thành viên trong tổ của Lan, em nên bầu bạn Kiên vì HS ngoài việc học tốt thì cần tích cực tham gia các hoạt động tập thể, trong đó có hoạt động lao động. + Tình huống 2: Em tiếp tục lau dọn nhà cửa sạch sẽ và nói với bạn để chờ mình làm xong thì cùng nhau chơi cầu lông. Vì chia sẻ việc nhà với các thành
  20. viên trong gia đình là nghĩa vụ của mỗi người. + Tình huống 3: Nếu là Ngọc em sẽ làm việc cùng ông, nhờ ông hướng dẫn những việc em có thể làm để công việc -GV cho HS thảo luận nhóm đóng vai tình được hoàn thành sớm, ông sẽ có thời huống. gian nghỉ ngơi. - GV mời HS trả lời. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập, thực hành. Điền các từ ngữ (lao động, hạnh phúc, - HS đọc yêu cầu trong SGK suy nghĩ nghĩa vụ) vào chỗ trống trong các câu sau để trả lời câu hỏi. cho phù hợp. Lao động đem lại cuộc sống ấm .................. đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người. Mọi no, ............. cho con người. Mọi người đều người đều có nghĩa vụ tham gia lao có .............. tham gia lao động phù hợp với động phù hợp với khả năng. khả năng. - Một vài HS chia sẻ trước lớp: -GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy nghĩ để trả lời. - GV mời một số HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV cho HS: - HS làm việc theo yêu cầu của giáo Hãy ghi chữ Đ vào ô trống trước những ý viên. kiến em cho là đúng. Những ý kiến mà em cho là đúng đó là: □ a) Cơm ăn, áo mặc, sách vở, đều nhờ a) Cơm ăn, áo mặc, sách vở, đều nhờ lao động mới có được. lao động mới có được. □ b) Chỉ người nghèo mới phải lao động. c) Lao động đem lại cho con người niềm □ c) Lao động đem lại cho con người niềm vui. vui. d) Làm biếng chẳng ai thiết, siêng việc ai □ d) Làm biếng chẳng ai thiết, siêng việc ai cũng chào mời. cũng chào mời. đ) Lười lao động là đáng chê cười. ￿ đ) Lười lao động là đáng chê cười. - HS chia sẻ cho cả lớp cùng nghe..