Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 31 trang Yến Phương 25/09/2025 120
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_le.docx
  • docxTuan_14_139ba.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 14 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng, cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích; nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở ô li, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Tổ chức cho HS chơi trò chơi đố bạn - HS chơi theo nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đ/a: a. 10kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
  2. c. 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 - Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2 lượng, diện tích, mối liên hệ giữa các 1700 cm2 = 17m2; 1000 dm2 = 10 m2 Bài 2(dòng 1) (HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - 3 em lên bảng, lớp làm bảng con. vở của HS. Đ/a: - Củng cố cách nhân với số có 2, 3 chữ 268 x 235 = 62 980 số, thứ tự thực hiện tính giá trị biểu 475 x 205 = 97375 thức. 45 x 12 + 8= 540 + 8 = 548 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đ/a: a) 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4 = (2 x 5) x 39 = 302 x (16 + 4) = 10 x 39 = 302 x 20 - Củng cố cách tính thuận tiện, lưu ý áp = 390 = 6 040 dụng các tính chất: giao hoán, kết hợp c) 769 x 85 – 769 x 75 của phép nhân, nhân một số với một = 769 x (85 – 75) tổng (hiệu). = 769 x 10 Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho = 7 690 HS hoàn thành sớm) - HS làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: Bài giải Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút 1phút cả hai vòi nước cùng chảy được: 25 + 15 = 40 (l) Sau 75 phút cả hai vòi nước chảy được: 3. Vận dụng (1p) 40 x 75 = 3000 (l) Đ/ s: 3000 lít nước Bài 5: a) S = a x a b) Với a = 25m thì S = 25 x 25 = 625 m2
  3. c. 2 x 250 x 50 x 8 - Ghi nhớ các KT đã ôn tập - Giải bài 4 bằng cách 2 IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. _______________________________ Tập đọc : VĂN HAY CHỮ TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK (phóng to) + Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong lớp, trường. + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Hs đọc bài “ Người tìm đường. . . ” - 1 HS đọc + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Nguyên nhân chính giúp Xi- ô- cốp- + Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, xki thành công là gì? có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p)
  4. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm vận ca ngợi sảng khoái. - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Thuở đi học đến xin sẵn lòng. + Đoạn 2: Lá đơn viết đến sau cho đẹp + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (oan uổng, lĩ lẽ, rõ ràng, luyện viết,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các nhân (M1)-> Lớp HS - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng kết hợp đọc câu dài: Thưở còn đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay / vẫn bị thầy cho điểm kém. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường + Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì xuyên bị điểm kém? ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết ân hận? quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ + Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột như thế nào? nhà luyện chữ cho cvận cáp. Mỗi tối, ông
  5. viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. + Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao + Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại khi Bá Quát là người như thế nào? làm việc. + Theo em nguyên nhân nào khiến ông + Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi Cao Bá Quát nổi danh là văn hay, chữ danh khắp nước là người văn hay chữ tốt tốt? là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. - Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết - Nội dung của bài? tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - HS ghi lại nội dung bài vào vở c. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - Yêu cầu đọc phân vai đoạn 1 phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Em học được điều gì từ Cao Bá Quát? - HS liên hệ - Liên hệ, giáo dục ý chí rèn chữ viết và ý chí kiên trì. - Sưu tầm và kể các câu chuyện về Cao Bá Quát. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Chiều Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 Khoa học NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
  6. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, + Vỡ đường ống dẫn dầu, - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - Xác định được các nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường * BVMT: Ô nhiễm nguồn nước 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Thế nào là nước sạch? + Nước sạch là nước trong suốt, không màu,... + Thế nào là nước bị ô nhiễm? + Nước bị ô nhiễm là nước có màu, có chất bẩn,.. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp 1. Tìm hiểu một số nguyên nhân làm ô Nhóm 4 - Lớp nhiễm nước. - Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, 1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong + Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy hình vẽ? Theo em, việc làm đó sẽ gây ra không qua xử lý xuống sông. Nước sông điều gì? có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.
  7. + Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó làm nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn. + Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển. + Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối. + Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm. + Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước. + Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa. + Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm. - GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. Nhóm 2 – Lớp 2. Tác hại của sự ô nhiễm nước: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì + Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường đối với cuộc sống của con người, động tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, vật và thực vật? rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, Chúng
  8. phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, GV: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, TV, ĐV. Đó là - HS quan sát, lắng nghe. môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn - HS nêu nước? 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương - Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Lịch sử: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía Nam sông Như Nguyệt. 2. Năng lực chung
  9. Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu học tập của HS. + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. +Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh + Đạo Phật dạy người ta phải biết đạt nhất? thương yêu đồng loại, biết nhường nhịn nhau,. . . Những điều này phù hợp với lối sống và cách nghĩ của người Việt,. . . + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. + Chùa thời Lý là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ. . . - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp * Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ... a.Nguyên nhân của cuộc kháng chiến Nhóm 2 – Lớp chống quân xâm lược Tống - HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút về”. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp nào đúng? Vì sao? + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi -GV kết luận. còn nhỏ quá, quân Tống đã ĐỒ
  10. DÙNG DẠY HỌC xâm lược: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. b. Diễn biến của của cuộc kháng chiến. Nhóm 4- Lớp - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo luận các câu hỏi: - Thảo luận- Chia se dưới sự điều + Lý Thường Kiệt đã làm gì để ĐỒ DÙNG hành của TBHT. DẠY HỌC chiến đấu với giặc? + Ông chủ động cho xây dựng phòng tuyến trên bờ phía nam sông Như + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào Nguyệt (một khúc sông Cầu) thời gian nào? Lực lượng của quân Tống khi + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân chỉ huy? phụ, dưới sự chỉ huy của tướng + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở Quách Quỳ. . . đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong + Trận quyết chiến giữa ta và giặc trận này? diễn ra ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta + Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến ở phía Nam. sông Như Nguyệt? - HS thuật lại. (có thể dùng lược đồ) - GV nhận xét, kết luận c. Kết quả và ý nghĩa: - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng Cá nhân- Lớp . được giữ vững. - HS đọc. + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? + Quân tống bị chết quá nửa,. . . Ta - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi hoàn toàn. thắng lợi của cuộc kháng chiến? - HS nối tiếp nêu ý kiến - GV: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất - Nghe Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến? + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc - GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh nước nhà được giữ vững. thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 3. Hoạt động vận dụng (1p).
  11. - Ghi nhớ nội dung bài học - Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường Kiệt. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022 Toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * So sánh giá trị của biểu thức - HS đọc biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia trên sẻ lớp (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 = 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
  12. + Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 + Bằng nhau. (đều bằng 8) và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau? - Vậy ta có thể viết: (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 *Rút ra kết luận về một tổng chia cho - HS đọc biểu thức. một số + BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. + Có dạng là một tổng chia cho một số. 35 : 7 + 21: 7 ? + Biểu thức là tổng của hai thương + Nêu từng thương trong biểu thức này. + Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + hai là 21: 7 21): 7 +Là các số hạng của tổng (35 + 21). + Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 ? + 7 là số chia. + Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và qui tắc? Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. - HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số. 3. Thực hành (18p) * Cách tiến hành Bài 1a: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp Đ/a: (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4 - GV chốt đáp án. = 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30 - Củng cố tính chất chia một tổng cho một số. Bài 1b Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 = 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23 - GV chốt đáp án. Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. lớp
  13. Đ/a: a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4 - GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia một hiệu cho một số. Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Lớp 4A chia được số nhóm là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Lớp 4B chia được số nhóm là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Tất cả có số nhóm là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đ/s: 15 nhóm 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số - Giải BT 3 bằng cách khác IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập kiến thức về câu hỏi - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); - Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); - Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). *ĐCND: Không làm BT 2. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất
  14. - HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời + Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? + Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết. VD.... + Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi - HS đặt câu. người khác, 1 câu tự hỏi mình. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận Nhóm 2 - Chia sẻ lớp câu... Đáp án: a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất? Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? b) Trước giờ học, chúng em thường làm - Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn gì? cách đặt câu khác? Chúng em thường làm gì trước giờ học? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu? - Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Chốt cách đặt câu hỏi Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp sau. Đ/a: a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không? b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải không - Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à? từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: sao, như thế nào, thế nào, phải chăng,... - Lắng nghe Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... - Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp tập 3. - Các từ nghi vấn: có phải – không?/phải không?/à? Đ/a:
  15.  Có phải cậu học lớp 4 A1 không?  Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không? - Nhận xét HS về cách đặt câu.  Bạn thích chơi đá bóng à? Bài 5 - HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. khác. + Thế nào là câu hỏi? Nhóm 2 – Lớp - 1 HS đọc thành tiếng. + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi SGK, có những câu là câu hỏi nhưng mình... cũng có những câu không phải là câu + Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu hỏi điều mà bạn chưa biết. nào, và không được dùng dấu chấm hỏi. + Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì 3. Hoạt động ứng dụng (1p) câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu c), e) là nêu ý kiến đề nghị. - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử dụng câu hỏi IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung. - Trò chơi"Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Góp phần phát triền các năng lực . Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL:
  16. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian Tập trung lớp, ỗn định lớp, báo cáo sĩ số 1 lần (6-10’) GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài học 1 lần 1-2’ MỞ ĐẦU - Chạy chậm 1 vòng sân thể dục 1’ - Xoay kỹ các khớp cổ chân, tay, vai hông, gối... 2Lx8 N 2’ - Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh" 1-2’ (18-22’) ❖ Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác 8 -10’ + GV cho HS ôn 8 động tác . 2 - 3 lần + Thi bài thể dục phát triển chung giữa các tổ 2 x 8 nhÞp ❖ Trò chơi : “Đua ngựa” 6 - 8’ + GV nêu tên trò chơi, giải thích hướng dẫn cho CƠ BẢN HS luật chơi 3 hiệp + GV hướng dẫn thêm cách chơi và nêu những trường hợp phạm quy, sau đó cho HS chơi chính thức có phân thắng bại. + GV nªu tªn trß ch¬i, gi¶i thÝch h­íng dÉn cho HS luËt ch¬i 1 - 2’ + GV nêu GV h­íng dÉn thªm c¸ch ch¬i vµ nªu nh÷ng ëpt­êng hîp ph¹m quy, sau ®ã cho HS 1 lÇn ch¬i chÝnh thøc cã ph©n th¾ng b¹i. ❖ Cñng cè bµi häc: GV gäi 1-2 HS lªn thùc hiÖn l¹i kü thuËt ®· häc. (4 - 6’) ➢ Đi theo vòng tròn, hít thở sâu thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’ ➢ Xuống lớp 1 lần 1’ II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
  17. 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo an toàn, hợp vệ sinh . 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, dụng cụ, chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trởng báo cáo ĐH GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác.  Hs chạy chậm hít thở sâu bớc dài bớc Gv HS nâng cao chân, đánh tay đúng quy định. Chơi trò chơi khởi động. • Gv cho các tổ tập đúng vị trí quy định. ĐH: Bài TD • GV thờng xuyên hướng dẫn, sữa chữa động x x x x x x x x tác sai cho HS x x x x x x x x • Khuyến khích tổ chức cho các em tập luyện x x x x x x x x dới hình thức thi đua. • Tổ nào tập đúng đều đẹp được tuyên dơng, â Gv tổ tập sai phải chạy 1 vòng quanh sân ĐH Trò chơi : “Đua ngựa” • Gv nêu những ở trường hợp phạm quy để HS nắm được luật chơi, rồi mới chơi chính xxxxx ............................... thức • Cho HS khởi động kỹ khớp cổ chân, đầu gối, và hướng dẫn cách cầm ngựa, phi ngựa. xxxxx .............................. • HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hô “Giải tán” - HS đồng thanh “Khỏe” â Gv Chiều Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022 Khoa học MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
  18. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, - Nắm được quy trình sản xuất nước sạch - Thực hành lọc nước * BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Biết sử dụng nước sạch, đun sôi nước để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Nêu những nguyên nhân nào làm ô + Do xả rác, phân nước thải bừa bãi... nhiễm nước? + Là nơi vi sinh vật sinh sống, phát + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối triển và lan truyền các loaị như dịch với sức khỏe của con người? tả,... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp a.Tìm hiểu một số cách làm sạch nước: Cá nhân- Lớp 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước? **Những cách làm sạch nước là: + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. Dùng bình lọc nước. Dùng bông lót ở phễu để lọc. Dùng nước vôi trong. Dùng phèn chua. Dùng than củi. Đun sôi + Những cách làm như vậy đem lại hiệu nước. quả như thế nào? + Làm cho nước trong hơn, loại bỏ * Kết luận: Thông thường người ta làm một số vi khuẩn gây bệnh cho con sạch nước bằng 3 cách sau: Lọc nước, người. khử trùng nước, đun sôi nước. Tác dụng của việc lọc nước: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. - HS lắng nghe.
  19. + Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven. Tuy nhiên, chất này thường làm cho nước có mùi hắc. + Đun nước cho tới khi sôi, để thêm 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. b. Thực hành lọc nước: Nhóm 4 - Lớp - GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước - HS đọc nội dung SGK đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo - HS thực hành theo hướng dẫn SGK. nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Nước trước khi lọc có màu đục, có + Em có nhận xét gì về nước trước và sau nhiều tạp chất như đất, cát,.. Nước sau khi lọc? khi lọc trong suốt, không có tạp chất. + Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn + Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì khác mà bằng mắt thường ta không sao? nhìn thấy được. + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần phải có than bột, cát hay + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng sỏi. ta cần có những gì? + Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nước. + Than bột có tác dụng gì? + Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước. + Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì? ** Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, - HS lắng nghe. các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong Nhóm 2 – Lớp nước. c. Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch - HS quan sát tranh SGK, nêu quy trình sản xuất nước sạch - GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2: Nước được lấy từ nguồn như nước giếng, nước sông, đưa vào trạm bơm - HS quan sát, lắng nghe. đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử sắt, bể lắng để loại chất sắt và những chất không
  20. hoà tan trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để loại các chất không tan trong nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa. Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai để chảy về nơi cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. Cá nhân – Lớp d. Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. + Đều không uống ngay được. Chúng + Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn ta cần phải đun sôi nước trước khi giản hay do nhà máy sản xuất đã uống uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống ngay được chưa?Vì sao chúng ta cần phải trong nước và loại bỏ các chất độc còn đun sôi nước trước khi uống? tồn tại trong nước. + Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn + Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các nước chung và nguồn nước tại gia em cần làm gì? đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch. 3. Ứng dụng (1p) - HS nêu + Nêu cách cách đề bảo vệ nguồn nước? - Tìm hiểu về cách lọc nước giếng khoan ở một số hộ gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.