Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

docx 26 trang Yến Phương 01/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_dan.docx
  • docxTuan_15_-_T5_6_6fce4.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

  1. TUẦN 15 Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022 Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách chia một tích cho một số. - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. - Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan 2. Năng lực chung - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? 12 : 4 + 20 : 4 = - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 35 : 7 - 21 : 7 = của GV 60 : 3 + 9 : 3 = 18 : 6 + 24 : 6 = - GV tổng kết trò chơi - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Cách tiến hành: - GV viết lên bảng ba biểu thức sau: * Ví dụ 1: (9 x 15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 - HS đọc các biểu thức. - Tính giá trị của các biểu thức trên. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp (9 x15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 = 135: 3 = 9 x 5 = 3 x 15 = 45 = 45 = 45 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba - Giá trị củaba biểu thức trên cùng bằng biểu thức. nhau là 45. - Vậy ta có
  2. (9 x 15): 3 = 9 x (15: 3) = (9: 3) x 15 * Ví dụ 2: (7 x 15): 3 ; 7 x (15: 3) - HS đọc các biểu thức - Các em hãy tính giá trị của các biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp thức trên. (7 x 15): 3 = 105: 3 = 35 7 x (15: 3) = 7 x 5 = 35 + Các em hãy so sánh giá trị của các + Giá trị của ba biểu thức trên bằng biểu thức trên. nhau là 35. - Vậy ta có (7 x 15): 3 = 7 x (15: 3) + Biểu thức (9 x 15): 3 có dạng như + Có dạng là một tích chia cho một số. thế nào? + Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135: 3 + Khi thực hiện tính giá trị của biểu = 45. thức này em làm như thế nào? + Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm + Em có cách tính nào khác mà vẫn được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi tìm được giá trị của (9 x 15): 3? (Gợi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x (15: 3) và biểu thức (9: 3) x 15 + Là các thừa số của tích (9 x 15). + 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15): 3? + HS nêu qui tắc. (SGK) + Qua hai ví dụ em hãy rút ra qui tắc - HS lấy VD về 1 tích chia cho 1 số và tính? thực hành tính 3. HĐ thực hành (18p) * Cách tiến hành: Bài 1: Tính bằng hai cách: - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp tập. Đ/a: a. (8 x 23): 4 (8 x 23): 4 = 184: 4 = 46 = (8: 4) x 23 = 2 x 23 = 46 b. (15 x 24): 6 (15 x 24): 6 - Nhận xét, chốt đáp án. = 360: 6 = 60 = 15 x (24: 6) - Củng cố tính chất chia một tích cho = 15 x 4 = 60 một số. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS đọc yêu cầu đề bài – HS nêu cách - GV ghi biểu thức lên bảng tính (25 x 36): 9 Cách 1: (25 x 36): 9 = 900: 9 = 100 Cách 2: (25 x 36): 9 = 25 x (36: 9) = 25 x 4 = 100
  3. - Yêu cầu HS tính cách nào thuận tiện + Cách 2 nhất. **Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có - Lắng nghe hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian ; còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36: 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. - HS thực hành tính thuận tiện - Lấy thêm một số VD cho HS thực hành: (125 x 48):6 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài giải thành sớm) 5 tấm vải dài tất cả số mét là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán só mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đ/s: 30 mét vải (có thể viết gộp: (30 x 5) : 5 = 30 m)) 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia 1 tích cho 1 số - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________ Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS:Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân/ Thể hiện sự tự tin
  4. 3. Phẩm chất - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to) + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Hs đọc bài “ Chú Đất Nung . ” - 1 HS đọc + Tại sao chú bé Đất quyết định thành + Vì chú muốn xông pha, làm được chú Đất Nung? nhiều việc có ích. - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: đọc chậm rãi ở - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúalo lắng, căng thẳng, khi gặp nạn ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung: Lời Đất Nung, thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch. - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hai người bột tìm công - GV chốt vị trí các đoạn chúa. + Đoạn 2: Gặp công chúa chạy trốn. + Đoạn 3: Chiếc thuyền đến se lại bột. + Đoạn 4: Hai người bột đến hết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (buồn tênh, nắp lọ, con ngòi, nước xoáy, cộc tuếch,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - Yêu cầu đặt câu để hiểu rõ thêm nghĩa - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của từ hoảng hốt - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
  5. - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Kể lại tai nạn của hai người bột. + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lậtthuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai chân tay. người bột gặp nạn? + Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ phơi + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy nắng. xuống nước cứu hai người bột? + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ bị + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp Nung có ý nghĩa gì? nước như hai người bột. + Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tin, không chịu được thử thách /Câu nói đó khuyên mọi người - HS đặt tên khác cho truyện. đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình/... - Tiếp nối nhau đặt tên.  Tốt gỗ hơn tốt nước sơn  Lửa thử vàng, gian nan thử sức - Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện  Đất Nung dũng cảm.  Hãy rèn luyện để trở thành người có ích. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi chú Đất * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn Nung nhờ dám nung mình trong lửa chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người bột yếu đuối.
  6. - HS ghi lại ý nghĩa của bài vào vở. 3. Thực hành - Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai cả bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì từ chú Đất Nung? + Muốn trở thành người có ích phải biết - Liên hệ, giáo dục ý chí rèn luyện qua rèn luyện, không sợ gian khổ, khó gian khó khăn... - Kể lại toàn bộ câu chuyện Chú Đất Nung ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .............................................................................................................................. __________________________________ Chiều thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022 Lịch sử NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. - Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. - Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước. 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất tôn trọng lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu học tập của HS. + Tranh minh hoạ
  7. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 sông Cầu. vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Sau ba tháng đặt chân lên nước quân Tống xâm lược? ta, số quân Tống chết đến quả nửa,... - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Nhà Trần thành lập: Cá nhân – Lớp - GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK - 1 HS đọc XII . nhà Trần thành lập”. + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nào? nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay + Vua Lý Huệ Tông không có con thế nhà Lý như thế nào? trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần *GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. hình đất nước khó khăn, nhà Lý không Nhà Trần được thành lập. còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất - Lắng nghe yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi - HS thảo luận. Đại diện trình bày đọc SGK. kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
  8. Đứng đầu nhà nước là vua. Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. - GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc Trai tráng mạnh khỏe được tuyển của các nhóm và tổ chức cho các nhóm vào quân đội, thời bình thì sản xuất, trình bày những chính sách về tổ chức nhà khi có chiến tranh thì tham gia nước được nhà Trần thực hiện. chiến đấu. Hoạt động 3: Cả lớp: GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ Cá nhân – Lớp rằng giữa vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt + Trong các buổi tiệc yến, có lúc quá xa? vua và các quan cùng nắm tay nhau - GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện hát vui vẻ. cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. - Lắng nghe 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Ghi nhớ KT của bài - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ Độ, người có công đầu trong việc thành lập nhà Trần ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________ Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
  9. - Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: a.Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc chiếc áo đẹp như thế nào? áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo viết. - Viết từ khó vào vở nháp Viết bài chính tả: (15p) * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
  10. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Luyện tập: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào ô trống - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lóp Đáp án: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ Bài 3a - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - Tham gia chơi dưới sự điều hành của giữa 3 tổ GV Đáp án: + Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa, xanh, xa, xúm xít, xinh xinh,.... + Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) suốt, sáng sủa, .... - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Đặt câu với 1 tinh từ em tìm được ở bài 3a. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________ Khoa học BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... - Thực hiện được các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương * ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm 2. Năng lực chung:
  11. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * KNS: -Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước -Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước * BVMT: - Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: + Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27). - HS: SGK, giấy, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo Nhóm 4 - Lớp vệ nguồn nước. - SH quan sát các hình vẽ trong SGK, thảo luận và chia sẻ trước lớp: - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó nên nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh hay không nên làm? Vì sao? lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó. + Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ không đúng nơi quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường, chất không sử dụng hết sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nước ngầm và nguồn nước. + Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn không cho chất thải ngấm xuống
  12. đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm. + Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh xung quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. xây dựng hệ thống thoát nước thải. Việc - Chốt lại các việc nên và không nên làm đó nên làm, vì trong nước thải có làm để bảo vệ nguồn nước. rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại - Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống HĐ2: Cuộc thi “Đội tuyên truyền đất gây ô nhiễm nguồn nước. giỏi: - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm - 2 HS đọc - GV hướng dẫn, động viên, khuyến Nhóm 6 - Lớp khích những em có khả năng vẽ tranh, - HS thực hành vẽ tranh cổ động: triển lãm mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. - Thảo luận tìm đề tài. - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo - Vẽ tranh. HS nào cũng được tham gia. - GV nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng(1p) - Liên hệ: Tại địa phương và gia đình em đã có những biện pháp nào để bảo vệ nguồn nước? - HS liên hệ ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
  13. - Thực hành chia thành thạo. Vận dụng giải các bài toán liên quan. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Tìm lá cho hoa - Nhụy hoa là: 5 và 2 - HS chia làm 3 nhóm tham gia trò chơi, - Lá là: 50 : (2 x 5) nối lá với nhuỵ hoa phù hợp. 28 : ( 7 x 2) - Nhóm nào nối nhanh và chính xác nhất 25 : 5 là nhóm thắng cuộc 28 : 7 : 2 - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, tích (50 : 2) : 5 cho 1 số - GV tổng kết trò chơi - giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. VD1: GV ghi phép chia 320: 40 - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của - Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính mình – Chia sẻ trước lớp chất một số chia cho một tích để thực 320: (8 x 5); hiện phép chia trên. 320: (10 x 4) ; - GV nhận xét, HD làm theo cách sau 320: (2 x 20) cho thuận tiện: 320 : 4 = 320: (10 x 4). - HS thực hiện tính. 320: (10 x 4) = 320: 10: 4 = 32: 4 = 8 + Vậy 320 chia 40 được mấy? + bằng 8. + Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 + Hai phép chia cùng có kết quả là 8. và 32: 4? + Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4.
  14. * KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng - HS nêu kết luận. của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Cho HS đặt tính và thực hiện tính Chia sẻ lớp 320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu 320 40 trên. 0 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt 8 tính đúng b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia. - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ số 0 VD2: GV ghi lên bảng phép chia của số bị chia và số chia (số bị chia có 32000: 400 nhiều chữ số 0 hơn) - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - GV hướng dẫn: Vậy để thực hiện vào giấy nháp. 32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 32000 400 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 00 8 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4. 0 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000: 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, + Vậy khi thực hiện chia hai số có tận chữ số 0 ở tận cùng của số chia và cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể số bị chia rồi chia như thường. thực hiện như thế nào? - GV cho HS nhắc lại kết luận. 3. HĐ thực hành (18p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đ/a: a. 420 60 4500 500 0 7 0 9 b. 85000 500 92000 400
  15. - GV chốt đáp án. 35 170 12 230 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 00 00 phép tính. Bài 2a: HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp Đ/a: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a. X x 40 = 25600 vở của HS X = 25600: 40 X = 640 b. X x 90 = 37800 X = 37800 : 90 - GV chốt đáp án. X = 420 - Củng cố cách thực hiện phép chia, cách tìm thừa số chưa biết. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3a: HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài . - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: - Yêu cầu HS tự làm bài. Giải: a. Nếu mỗi toa chở được 20 tấn thì cần số toa xe là: 180: 20 = 9 (toa) Đáp số: 9 toa. b. Nếu mỗi toa chở được 30 tấn thì cần số toa xe là: 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 180: 30 = 6 (toa) Đáp số: 6 toa. - Ghi nhớ cách chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________ Luyện từ và câu
  16. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). 2. Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to) + Bảng nhóm - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi? + Cái áo này đẹp chứ nhỉ? + Đặt câu hỏi để thể hiện Phẩm chất chê + Sao cậu hay mắc lỗi thế? trách? + Đi biển cũng thích chứ sao? + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định? + Chị làm giúp em bài tập này được + Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn? không? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi Nhóm 4 - Chia sẻ lớp được tả trong các bức tranh. Đáp án: - Yc HS quan sát tranh cùng trao đổi, + Tranh 1: đồ chơi: diều/trò chơi: thả thảo luận theo nhóm 4 làm bài. diều + Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió./Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. + Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp/Trò
  17. chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột xếp hình nhà cửa, thổi cơm. + Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng/Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. + Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng, cái ná./Trò chơi: kéo co, bắn. + Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt. + Liên hệ: Em đã chơi đồ chơi nào và Trò chơi: bịt mắt bắt dê. tham gia những trò chơi nào trong các đồ chơi và trò chơi vừa nêu? - HS liên hệ + Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào? Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác. Nhóm 2 – Lớp Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân - Nhận xét, chốt đáp án. cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng - KL: Những đồ chơi, trò chơi các em – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn ngựa nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. - Lắng nghe Bài 3: Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy
  18. lò cò, bày cỗ đêm trung thu - Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: - Thả diều (thú vị, khỏe), Rước đèn ông sao (vui), Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay), Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng), Nhảy dây (nhanh, khỏe), Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe), Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh), xếp hình (rèn trí thông minh).. . - Chơi các trò chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh * Giúp đỡ hs M1+M2 hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi - Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ điện tử nhiều sẽ hại mắt. chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác chơi có hại hại của chúng: Bài 4 - Súng phun nước (làm ướt người khác) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương - Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện Phẩm không giống như môn thể thao đấu kiếm chất, tình cảm của con người khi tham có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm gia các trò chơi không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu - Em hãy đặt câu thể hiện Phẩm chất lỡ tay bắn vào người). của con người khi tham gia trò chơi. Cá nhân – Lớp - Các từ ngữ thể hiện Phẩm chất, tình cảm của con người khi tham gia các trò 3. Hoạt động ứng dụng (1p) chơi: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê, say sưa VD:  Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.  Hùng rất ham thích thả diều.  Em gái em rất thích chơi đu quay.  Cường rất say mê điện tử. - Ghi nhớ tên các đồ chơi và trò chơi
  19. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _________________________ Tự nhiên và Xã hội CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách xử lý các tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trât tự an toàn giao thông. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ 3. Phẩm chất - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo bài hát “ em đi qua ngã tư đường phố” . - HS thực hiện. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành - Gọi HS nêu tình huống. - Chia lớp làm 4 nhóm. Cho 2 nhóm đóng vai xử lý 1 tình huống. - HS thảo luận theo nhóm. + Nhóm 1 + 2: em sẽ làm gì, nói gì khi thấy người khác đã uống rượu bia mà vẫn định lái xe? + Nhóm 3 + 4: em sẽ nói và làm gì khi chứng kiến 1 bạn đang chuẩn bị chui qua rào chắn nơi giao nhau với đường sắt khi tàu sắp đến? - HS thảo luận đưa ra cách xử lý lên - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
  20. đóng vai trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - HS làm theo cặp, sau đó chia sẻ trước 3. Vận dụng lớp. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi viết lời cổ động, vẽ tranh cổ động tuyên truyền thực hiện an toàn giao thông khi đi trên các phương tiện giao thông. - Cho HS trưng bày sản phẩm tại góc - 2-3 HS đọc. học tập. - Gv nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS nêu. ❖ Tổng kết *HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông mặt trời *Hs quan sát hình chốt và nói theo hiểu - HS chia sẻ. biết của mình về hình ảnh đó. - GV nhận xét, chốt ý - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - dặn HS về chia sẻ với người thân về các quy định khi tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. - Nhận xét giờ học? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................... _________________________________ Chiều thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù