Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Tuan_15_8633c.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
- Tuần 15 Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022 Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết cách chia một tích cho một số. - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. - Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? 12 : 4 + 20 : 4 = - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 35 : 7 - 21 : 7 = của GV 60 : 3 + 9 : 3 = 18 : 6 + 24 : 6 = - GV tổng kết trò chơi - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: - GV viết lên bảng ba biểu thức sau: * Ví dụ 1: (9 x 15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 - HS đọc các biểu thức. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố - HS chơi theo nhóm 2 bạn” - HS chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Tính giá trị của các biểu thức trên. (9 x15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 = 135: 3 = 9 x 5 = 3 x 15 = 45 = 45 = 45 - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45.
- - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức. - Vậy ta có (9 x 15): 3 = 9 x (15: 3) = (9: 3) x 15 - HS đọc các biểu thức * Ví dụ 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp (7 x 15): 3 ; 7 x (15: 3) (7 x 15): 3 = 105: 3 = 35 - Các em hãy tính giá trị của các biểu 7 x (15: 3) = 7 x 5 = 35 thức trên. + Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 35. + Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên. + Có dạng là một tích chia cho một số. - Vậy ta có (7 x 15): 3 = 7 x (15: 3) + Biểu thức (9 x 15): 3 có dạng như + Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135: 3 thế nào? = 45. + Khi thực hiện tính giá trị của biểu + Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm thức này em làm như thế nào? được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi + Em có cách tính nào khác mà vẫn lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). tìm được giá trị của (9 x 15): 3? (Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x (15: 3) và biểu thức (9: 3) x + Là các thừa số của tích (9 x 15). 15 + 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x + HS nêu qui tắc. (SGK) 15): 3? - HS lấy VD về 1 tích chia cho 1 số và + Qua hai ví dụ em hãy rút ra qui tắc thực hành tính tính? 3. Thực hành (18p) * Cách tiến hành: Bài 1: Tính bằng hai cách: - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp tập. Đ/a: a. (8 x 23): 4 (8 x 23): 4 = 184: 4 = 46 = (8: 4) x 23 = 2 x 23 = 46 b. (15 x 24): 6 (15 x 24): 6 - Nhận xét, chốt đáp án. = 360: 6 = 60 = 15 x (24: 6) - Củng cố tính chất chia một tích cho = 15 x 4 = 60 một số. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS đọc yêu cầu đề bài – HS nêu cách - GV ghi biểu thức lên bảng tính (25 x 36): 9 Cách 1: (25 x 36): 9 = 900: 9 = 100 Cách 2: (25 x 36): 9 = 25 x (36: 9) = 25 x 4 = 100 - Yêu cầu HS tính cách nào thuận tiện + Cách 2 nhất.
- **Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian ; - Lắng nghe còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36: 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. - Lấy thêm một số VD cho HS thực - HS thực hành tính thuận tiện hành: (125 x 48):6 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải 5 tấm vải dài tất cả số mét là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán só mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đ/s: 30 mét vải (có thể viết gộp: (30 x 5) : 5 = 30 m)) 4. Ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia 1 tích cho 1 số - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................._ ______________________________ Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân, Thể hiện sự tự tin 3. Phẩm chất - Giáo dục HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to) + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Hs đọc bài “ Chú Đất Nung . ” - 1 HS đọc + Tại sao chú bé Đất quyết định thành + Vì chú muốn xông pha, làm được chú Đất Nung? nhiều việc có ích. - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: a. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: đọc chậm rãi ở - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng, căng thẳng, khi gặp nạn ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung: Lời Đất Nung, thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch. - Bài chia làm 3 đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn + Đoạn 1: Hai người bột tìm công chúa. + Đoạn 2: Gặp công chúa chạy trốn. + Đoạn 3: Chiếc thuyền đến se lại bột. + Đoạn 4: Hai người bột đến hết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (buồn tênh, nắp lọ, con ngòi, nước xoáy, cộc tuếch,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá các HS nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú - Yêu cầu đặt câu để hiểu rõ thêm giải) nghĩa của từ hoảng hốt - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Kể lại tai nạn của hai người bột. + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay. + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai + Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú người bột gặp nạn? liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ phơi nắng. + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy + Vì Đất Nung đã được nung trong xuống nước cứu hai người bột? lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ bị nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất + Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, Nung có ý nghĩa gì? thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tin, không chịu được thử thách /Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình/... - HS đặt tên khác cho truyện. - Tiếp nối nhau đặt tên. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Lửa thử vàng, gian nan thử sức Đất Nung dũng cảm. Hãy rèn luyện để trở thành người có ích. - Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện Ý nghĩa: Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người * HS đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và bột yếu đuối. các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại ý nghĩa của bài vào vở. c. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai cả bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung
- 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì từ chú Đất + Muốn trở thành người có ích phải Nung? biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó - Liên hệ, giáo dục ý chí rèn luyện qua khăn... gian khó - Kể lại toàn bộ câu chuyện Chú Đất Nung IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................. Chiều thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022 Khoa học BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... - Thực hiện được các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương * ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * KNS: -Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước -Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước * BVMT: - Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: + Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện).
- + Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27). - HS: SGK, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản + Nước từ trạm bơm đợt 1 đi vào dàn xuất và cung cấp nước sạch của nhà khử sắt, bể lắng=>bể lọc=>sát máy. trùng=>bể chứa=>trạm bơm đợt 2 cung cấp nước cho các hộ gia đình. + Tại sao chúng ta cần phải đun sôi + Vì đun sôi nước giúp diệt sạch nước trước khi uống? những vi khuẩn có hại - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp a. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ Nhóm 4 - Lớp nguồn nước. - SH quan sát các hình vẽ trong SGK, thảo luận và chia sẻ trước lớp: - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh nên hay không nên làm? Vì sao? lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó. + Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ không đúng nơi quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường, chất không sử dụng hết sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nước ngầm và nguồn nước. + Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn không cho chất thải ngấm xuống đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm. + Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh xung quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân
- đang xây dựng hệ thống thoát nước thải. Việc làm đó nên làm, vì trong nước thải có rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại nếu chúng chảy ra - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. ngoài sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm - Chốt lại các việc nên và không nên nguồn nước. làm để bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết b. Cuộc thi “Đội tuyên truyền giỏi: - 2 HS đọc - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo Nhóm 6 - Lớp nhóm - HS thực hành vẽ tranh cổ động: - GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích những em có khả năng vẽ tranh, - Thảo luận tìm đề tài. triển lãm mọi người cùng bảo vệ - Vẽ tranh. nguồn nước. - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - GV nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Liên hệ: Tại địa phương và gia đình em đã có những biện pháp nào để bảo vệ nguồn nước? - HS liên hệ IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. Lịch sử NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. - Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. - Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước.
- - Sự quan tâm của vua Trần đối với nhân dân - Kể lại hoàn cảnh ra đời của vua Trần. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Tự hào của một ông vua luôn quan tâm đến với đời sống của nhân dân, vui vẻ hòa đồng với nhân dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu học tập của HS. + Tranh minh hoạ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 sông Cầu. vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Sau ba tháng đặt chân lên nước quân Tống xâm lược? ta, số quân Tống chết đến quả nửa,... - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Nhà Trần thành lập: Cá nhân – Lớp - GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK - 1 HS đọc XII . nhà Trần thành lập”. + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nào? nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay + Vua Lý Huệ Tông không có con thế nhà Lý như thế nào? trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. *GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình Nhà Trần được thành lập. hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay - Lắng nghe thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất
- yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. b. Những chính sách thời nhà Trần: Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi - HS thảo luận. Đại diện trình bày đọc SGK. kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: Đứng đầu nhà nước là vua. Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì - GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc sản xuất, khi có chiến tranh thì tham của các nhóm và tổ chức cho các nhóm gia chiến đấu. trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. Hoạt động 3: Cả lớp: Cá nhân – Lớp GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ + Trong các buổi tiệc yến, có lúc rằng giữa vua với quan và vua với dân vua và các quan cùng nắm tay nhau dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt hát vui vẻ. quá xa? - GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến - Lắng nghe tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Ghi nhớ KT của bài - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ Độ, người có công đầu trong việc thành lập nhà Trần IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..............................................................................................................................
- ................................................................................................................................ Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Thực hành chia thành thạo. Vận dụng giải các bài toán liên quan. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a) 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Tìm lá cho hoa - Nhụy hoa là: 5 và 2 - HS chia làm 3 nhóm tham gia trò chơi, - Lá là: 50 : (2 x 5) nối lá với nhuỵ hoa phù hợp. 28 : ( 7 x 2) - Nhóm nào nối nhanh và chính xác nhất 25 : 5 là nhóm thắng cuộc 28 : 7 : 2 - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, tích (50 : 2) : 5 cho 1 số - GV tổng kết trò chơi - giới thiệu vào bài 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. VD1: GV ghi phép chia 320: 40 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS chơi theo nhóm 2 nhanh ai đúng” - Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của chất một số chia cho một tích để thực mình – Chia sẻ trước lớp
- hiện phép chia trên. 320: (8 x 5); - GV nhận xét, HD làm theo cách sau 320: (10 x 4) ; cho thuận tiện: 320 : 4 = 320: (10 x 4). 320: (2 x 20) - HS thực hiện tính. 320: (10 x 4) = 320: 10: 4 = 32: 4 = 8 + Vậy 320 chia 40 được mấy? + bằng 8. + Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 + Hai phép chia cùng có kết quả là 8. và 32: 4? + Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4. * KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng - HS nêu kết luận. của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4. - Cho HS đặt tính và thực hiện tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu Chia sẻ lớp trên. 320 40 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt 0 tính đúng 8 b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia. VD2: GV ghi lên bảng phép chia - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ số 0 32000: 400 của số bị chia và số chia (số bị chia có nhiều chữ số 0 hơn) - GV hướng dẫn: Vậy để thực hiện - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số vào giấy nháp. 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 32000 400 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4. 00 8 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 0 tính 32000: 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. + Vậy khi thực hiện chia hai số có tận + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể chữ số 0 ở tận cùng của số chia và thực hiện như thế nào? số bị chia rồi chia như thường. - GV cho HS nhắc lại kết luận. 3. Thực hành (18p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đ/a:
- a. 420 60 4500 500 0 7 0 9 b. 85000 500 92000 400 35 170 12 230 - GV chốt đáp án. 00 00 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 2a: HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp Đ/a: a. X x 40 = 25600 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong X = 25600: 40 vở của HS X = 640 b. X x 90 = 37800 X = 37800 : 90 X = 420 - GV chốt đáp án. - Củng cố cách thực hiện phép chia, cách tìm thừa số chưa biết. Bài 3a: HS năng khiếu có thể hoàn - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp thành cả bài . Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Giải: - Yêu cầu HS tự làm bài. a. Nếu mỗi toa chở được 20 tấn thì cần số toa xe là: 180: 20 = 9 (toa) Đáp số: 9 toa. b. Nếu mỗi toa chở được 30 tấn thì cần số toa xe là: 180: 30 = 6 (toa) Đáp số: 6 toa. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ............................................................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to) + Bảng nhóm - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi? + Cái áo này đẹp chứ nhỉ? + Đặt câu hỏi để thể hiện Phẩm chất chê + Sao cậu hay mắc lỗi thế? trách? + Đi biển cũng thích chứ sao? + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định? + Chị làm giúp em bài tập này được + Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn? không? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi Nhóm 4 - Chia sẻ lớp được tả trong các bức tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh theo nhóm - HS chơi theo nhóm 4 4 chơi trò chơi “ Đố bạn”. - Đại diện nhóm trả lời Đáp án:
- + Tranh 1: đồ chơi: diều/trò chơi: thả diều + Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió./Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. + Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp/Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột xếp hình nhà cửa, thổi cơm. + Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng/Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. + Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng, cái + Liên hệ: Em đã chơi đồ chơi nào và ná./Trò chơi: kéo co, bắn. tham gia những trò chơi nào trong các + Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt. đồ chơi và trò chơi vừa nêu? Trò chơi: bịt mắt bắt dê. + Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào? Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ - HS liên hệ chơi hoặc trò chơi khác. - Nhận xét, chốt đáp án. Nhóm 2 – Lớp Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – - KL: Những đồ chơi, trò chơi các em đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi nữ thích: cũng có những trò chơi phù ngựa hợp với cả bạn nam và bạn nữ. Bài 3: - Lắng nghe Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê,
- nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu - Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: - Thả diều (thú vị, khỏe), Rước đèn ông sao (vui), Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay), Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng), Nhảy dây (nhanh, khỏe), Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe), Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh), xếp hình (rèn trí thông minh).. . - Chơi các trò chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt. c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: - Súng phun nước (làm ướt người khác) - Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò không giống như môn thể thao đấu kiếm chơi có hại có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm Bài 4 không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu - Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện Phẩm lỡ tay bắn vào người). chất, tình cảm của con người khi tham Cá nhân – Lớp gia các trò chơi - Các từ ngữ thể hiện Phẩm chất, tình cảm của con người khi tham gia các trò - Em hãy đặt câu thể hiện Phẩm chất chơi: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng của con người khi tham gia trò chơi. thích, ham thích, đam mê, say sưa VD: Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Hùng rất ham thích thả diều. Em gái em rất thích chơi đu quay. Cường rất say mê điện tử. - Ghi nhớ tên các đồ chơi và trò chơi IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI"THỎ NHẢY" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác của bài Thể dục phát triển chung. - Trò chơi "Thỏ nhảy". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn kĩ năng vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực chung Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian Tập trung lớp, ỗn định lớp, báo cáo sĩ số 1 lần (6-10’) GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu 1 lần 1-2’ MỞ bài học 1’ ĐẦU - Chạy chậm 1 vòng sân thể dục 2Lx8N 2’ - Xoay kỹ các khớp cổ chân, tay, vai hông, 1-2’ gối... - Trò chơi "Tìm người chỉ huy" (18-22’) ❖ Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động 8 -10’ tác 2 - 3 lần + GV cho HS ôn 8 động tác . 2x8 nhịp + Thi bài thể dục phát triển chung giữa các tổ 3 hiệp 6 - 8’ 1 lần CƠ BẢN ❖ Trò chơi : “Thỏ nhảy” + GV nêu tên trò chơi, giải thích hướng dẫn cho HS luật chơi 1 lÇn + GV hướng dẫn HS cách chơi và nêu những trường hợp phạm quy, sau đó cho HS chơi chính thức phân thắng bại 1 - 2’
- ❖ Củng cố bài học: GV cho 1 – 2 HS lên thực hiện lại kĩ thuật đã học (4 - 6’) Đi theo vòng tròn, hít thở sâu thả 1 lần 1-2’ KẾT lỏng THÚC 1 lần 2-3’ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 1’ Xuống lớp II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo an toàn, hợp vệ sinh . 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, dụng cụ, chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trởng báo cáo ĐH GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. Hs chạy chậm hít thở sâu bớc dài bước Gv HS nâng cao chân, đánh tay đúng quy định. Chơi trò chơi khởi động. • Gv cho các tổ tập đúng vị trí quy định. ĐH: Bài TD • GV thường xuyên hướng dẫn, sữa x x x x x x x x chữa động tác sai cho HS x x x x x x x x • Khuyến khích tổ chức cho các em tập x x x x x x x x luyện dưới hình thức thi đua. • Tổ nào tập đúng đều đẹp được tuyên â Gv dương, tổ tập sai phải chạy 1 vòng ĐH Trò chơi : “Thỏ nhảy” quanh sân • Gv nêu những trường hợp phạm quy xxxxx ............................... để HS nắm được luật chơi, rồi mới chơi chính thức • Cho HS khởi động kỹ khớp cổ chân, đầu gối xxxxx .............................. • HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến
- Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hô “Giải tán” - HS đồng thanh â Gv “Khỏe” IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................. Chiều thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 Khoa học TIẾT KIỆM NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. - Biết được tại sao cần tiết kiệm nước - Thực hành tiết kiệm nước tại lớp, gia đình, địa phương * ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các NL: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * KNS: + Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước + Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước + Bình luận về việc sử dụng nước,(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước) * GDBVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí * GDTKNL: HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước 3. Phẩm chất - Có ý thức tiết kiệm nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các hình minh hoạ trang 60, 61 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Giấy vẽ, bút màu
- II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn - 1, 2 HS trả lời nước? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp a. Nên làm và không nên làm để tiết Nhóm 4- Lớp kiệm nước: - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đó bạn” - HS chơi theo nhóm 2 + Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? + Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi + Theo em việc làm đó nên hay không nên nước khi nước đã chảy đầy chậu. làm? Vì sao? Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước. + Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu. Việc làm đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước. + Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước. + Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát gây lãng phí nước. + Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí. + Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới trên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí - GV giúp các nhóm gặp khó khăn. nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống * Kết luận: Nước sạch không phải tự gốc. nhiên mà có, chúng ta nên làm theo