Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng

docx 71 trang Yến Phương 19/11/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng

  1. TUẦN 15 Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2023 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TẠI THƯ VIỆN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe thầy cô giới thiệu về các hoạt động tại thư viện, Hướng dẫn lập kế hoạch đọc sách cá nhân. Suy nghĩ và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: tự thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh đốn trang phục để chuẩn bị - HS quan sát, thực hiện. làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Kế hoạch hoạt động tại thư viện - Mục tiêu: Nghe thầy cô giới thiệu về các hoạt động tại thư viện, Hướng dẫn lập kế hoạch đọc sách cá nhân. Suy nghĩ và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện - Cách tiến hành: - GV cho HS Nghe thầy cô giới thiệu về các hoạt - HS xem. động tại thư viện, Hướng dẫn lập kế hoạch đọc sách
  2. cá nhân. Suy nghĩ và đăng ký thời gian tham gia tiết - Các nhóm lên thực hiện hoạt động của lớp tại thư viện tham gia và chia sẻ suy nghĩ và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NẾU EM CÓ MỘT KHU VƯỜN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nếu em có một khu vườn. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. -Nhận biết được đặc điểm của khu vườn, của các loài cây thể hiện qua những hình ảnh, bộ phận của cây được miêu tả; thấy được lợi ích mà khu vườn mang lại cho bạn nhỏ khi viết về những loài cây thân thuộc trong khu vườn mơ ước của mình. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với cảm xúc của người viết. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, giấy A0, bút dạ màu, nam châm.
  3. - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi khởi động: Lật mảnh ghép - HS lắng nghe, khởi động qua - Luật chơi: Có tất cả 4 mảnh ghép, ẩn dưới mỗi trò chơi. mảnh ghép là các câu hỏi. Mỗi câu hỏi sẽ có 4 phương án để trả lời. Nhiệm vụ của người chơi là lật từng mảnh ghép suy nghĩ và dùng thẻ lựa chọn đáp án mình lựa chọn. Nếu chọn đúng sẽ được nhận được một phần quà và có quyền chỉ định người chơi tiếp theo. Thời gian cho mỗi mảnh ghép là 20 giây. - Các câu hỏi: - HS dùng thẻ để chọn đáp án. Câu 1: Ước mơ của cậu bé trong câu chuyện con trai người làm vườn là gì? A. Cậu bé ước mơ trở thành thuyền trưởng. B. Cậu bé ước mơ trở thành một người làm vườn giống như cha của mình. C. Cậu bé ước mơ trở thành bác sĩ. D. Cậu bé ước mơ trở thành luật sư. Câu 2: Ngoại hình người con được miêu tả như thế nào khi đã trở thành thuyền trưởng và trở về thăm cha? A. cao lớn, tràn trề sinh lực. B. sắc mặt tươi tắn. C. bờ vai khoẻ mạnh. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 3: Theo em, vì sao người cha rơi nước mắt khi người con trở về? A. Vui sướng vì con trai đã trở về nhà. B. Xúc động vì con trai đã trở về nhà. C. Cảm động, hạnh phúc vì sự trưởng thành
  4. của con. D. Hạnh phúc vì con đã trưởng thành. Câu 4: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Tìm câu trả lời đúng. A. Nên biết ước mơ vừa với sức của mình. B. Có đam mê và lòng kiên trì thì sẽ thực hiện được ước mơ. C. Kế thừa công việc của cha mẹ là việc tốt nhất đối với con cái. D. Muốn thành công phải có thật nhiều ước mơ. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - GV mời HS chia sẻ về ước mơ của bản thân. - HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu - HS thảo luận nhóm đôi. hỏi: Nếu có một khu vườn, em sẽ trồng những - Đại diện trả lời. loại cây gì? Vì sao? - Nhóm khác nhận xét. - Chiếu tranh và giới thiệu bài: - HS quan sát tranh và lắng nghe giới thiệu. Nhìn vào bức tranh, ta thấy được một khu vườn xinh đẹp với nhiều hoa thơm, trái ngọt. Đó chính là khu vườn nhỏ mà bạn nhỏ đã ước mơ. Để tìm hiểu xem bạn ấy đã ước mơ những gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay: Nếu em có một khu vườn
  5. - GV ghi tên bài lên bảng. 2. Khám phá: a. Luyện đọc: - HS ghi vở. - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - HS trả lời. - Bài chia làm 5 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến hoá thành công chúa. + Đoạn 2: Tiếp theo đến ăn quanh năm không chán. + Đoạn 3: Tiếp theo đến trong buổi sáng ướt đẫm sương. + Đoạn 4: Tiếp đến sẽ cứ thế rủ nhau bay về. + Đoạn 5: Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp - HS đọc nối tiếp luyện đọc từ khó, câu khó (xoay tít, xế trưa, nấu canh, cá nục, nở rộ) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa - HS đọc, sử dụng từ điển để từ: tìm hiểu nghĩa các từ. + Xế trưa( tính từ): khoảng thời gian quá trưa, gần chuyển sang chiều. + Phơn phớt ( tính từ ): ( màu ) rất nhạt chỉ phớt một lớp rất mỏng bên trên. + Nhao nhác ( tính từ ): hỗn loạn, toán loạn lên đầy vẻ sợ hãi, hốt hoảng. + Sực tỉnh: bỗng nhiên chợt tỉnh giấc. - Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe + Cách ngắt giọng ở những câu dài. VD: * Em sẽ xâu những chiếc lá vàng, lá đỏ/ thành vòng lá, đội lên đầu, hoá thành công chúa. * Từ ngày cả nhà chuyển ra thành phố, mẹ dạy em trồng cây/ trong những chiếc chậu be bé/ xinh xinh.
  6. + Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật: em chạy ù ù để gió thổi lồng lộng cho chong chóng xoay tít; Và ngày nào em cũng không thôi mơ ước, nếu em có một khu vườn như ở quê... - Cho HS luyện đọc theo nhóm 5. - HS luyện đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm đọc trước lớp. - Các nhóm tương tác, nhận xét về cách đọc. - GV nhận xét. - HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm bài một lượt. - GV nhận xét chung việc đọc của cả lớp. b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: + Câu 1: Trong khu vườn mơ ước, bạn nhỏ - HS đọc thầm đoạn 1 và trả muốn trồng cây mít để làm gì? lời câu hỏi: (Trong khu vườn mơ ước, bạn nhỏ muốn trồng cây mít để làm một bầu trâu chia cho các bạn. - HS khác nhận xét. Mỗi chiều, chiếc lá mít sẽ thành chong chóng để gió thổi lồng lộng khi bản nhỏ chạy. Bạn sẽ xâu những chiếc lá vàng, lá đỏ thành vòng lá, đội lên đầu để hóa thành công chúa. ) - GV nhận xét - GV chiếu câu hỏi số 2 và yêu cầu HS suy nghĩ - HS quan sát trên màn hình và đưa ra đáp án. thảo luận nhóm đôi.. - Đại diện HS ghép trực tiếp trên Slide. - Các nhóm quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: - HS lắng nghe.
  7. - GV yêu cầu HS đọc to câu hỏi số 3 - 1 HS đọc. Câu 3: Em thích hình ảnh loài cây nào nhất trong khu vườn mơ ước của bạn nhỏ? Vì sao? - GV cho HS tiến hành thảo luận theo kĩ thuật - HS thực hiện thảo luận nhóm khăn trải bàn để HS tự do chia sẻ ý kiến của 4. mình. - GV lưu ý HS: Mỗi người có những cảm nhận - HS lắng nghe những lưu ý riêng của mình về các loài cây. Vì vậy, ý kiến của GV để làm việc nhóm. của mỗi người có thể giống hoặc khác nhau. - HS tiến hành thảo luận và Điều quan trọng không phải việc thích hình ảnh viết ý kiến của mình vào giấy tưởng tượng về loài cây nào mà là việc giải thích để chia sẻ trong nhóm. được một cách thuyết phục là vì sao thích loài - Đại diện nhóm chia sẻ. cây đó. - Nhóm khác theo dõi, tương Ví dụ: tác với nhóm bạn. + Em thích nhất hình ảnh loài cây mít trong khu vườn ước mơ. Nó gợi ra hình ảnh của những trò chơi mà em hay chơi với bạn mỗi khi rảnh rỗi như làm nghé bằng lá mít, đội vương miện lá,... + Em thích khóm hoa dại bé xíu, trắng muốt vì nó trông rất xinh xắn, dễ thương. +Hình ảnh loài cây em thích nhất trong khu vườn của bạn nhỏ là cây mít. Tuy cây mít rất giản dị, không khoe hương, khoe sắc như những loài hoa nhưng nó gắn liền với tuổi thơ của các bạn nhỏ ở nông thôn. - GV nêu câu hỏi số 4: Vì sao khu vườn hiện - HS tự đọc câu hỏi và tìm đáp ra rất sống động trong trí tưởng tượng của án trả lời. bạn nhỏ? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu
  8. ý kiến của em. A. Vì bạn nhỏ có trí tưởng tượng rất phong phú. B. Vì bạn nhỏ đã có trải nghiệm về một khu vườn ở quê. C. Vì bạn nhỏ rất yêu cây cỏ. - GV khuyến khích HS nêu thêm ý kiến riêng của - HS chia sẻ ý kiến khác của bản thân. bản thân và đưa thêm lời giải - GV tuyên dương, khen ngợi thích cho ý kiến mình đưa ra 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm câu chuyện - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - HS thực hiện - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Mỗi loài cây đều có những đặc điểm và lợi ích - HS trả lời. riêng, vậy em nên làm gì để bảo vệ các loài cây? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được công dụng của dấu gạch ngang. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, webcam, thẻ xoay đáp án. - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  9. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức HS hát kết hợp vận động bài hát: - HS thực hiện các yêu cầu. Lớp chúng ta đoàn kết + H: Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau có tác dụng gì? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài: Ở lớp 3 các em đã được học về dấu gạch ngang, biết được công dụng của dấu gạch - HS lắng nghe GV giới ngang. Tuy nhiên dấu gạch ngang còn có thêm thiệu. công dụng khác, đó là gì? Chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu kĩ hơn qua bài hôm nay: Dấu gạch ngang. - HS ghi tên bài lên bảng. - GV ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? (Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi đoạn văn - HS trả lời dưới đây) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn để thực hiện - HS thảo luận và thống nhất yêu cầu. đáp án. Đáp án: - Đại diện trình bày. Nhóm a. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. khác theo dõi, tương tác với b. Nối các từ ngữ trong một liên danh. nhóm bạn.
  10. c. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu. - Yêu cầu HS đọc nội dung từng đoạn. - 2HS đọc nối tiếp - GV hướng dẫn HS cách thực hiện thảo luận trong - HS lắng nghe, thảo luận nhóm đôi: Đọc thầm, quan sát kĩ cách viết các câu cặp đôi và tiến hành thảo trong các trường hợp a và b, xác định câu nào có luận, trao đổi về tác dụng của dấu gạch ngang. Căn cứ vào vị trí của các dấu các dấu gạch ngang có trong gạch ngang trong câu hoặc tổng thể của cả đoạn đoạn a, b. văn để xác định xem các dấu gạch ngang trong các - Đại diện chia sẻ trước lớp. trường hợp a và b được dùng để làm gì hay có - Các nhóm khác theo dõi và công dụng gì? tương tác với nhóm bạn. Đáp án: + a. Các dấu gạch ngang được đặt ở đầu dòng, dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. + b. Dấu gạch ngang dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi. - HS lắng nghe - GV chốt lại ghi nhớ, yêu cầu HS đọc lại. - 3-5HS đọc lại ghi nhớ SGK T.120 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1HS đọc.
  11. - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân hoàn thành bài - HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở. bài vào vở. - GV chiếu vở HS trên webcam - HS quan sát, nhận xét bài Đáp án: bạn. + Dấu gạch ngang có thể thay thế cho các bông hoa. + Dấu gạch ngang trong phần a dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh. + Dấu gạch ngang ở phần b dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV tổ chức trò chơi: Em tập làm thủ môn. - HS lắng nghe GV phổ biến - Luật chơi: Có tất cả 4 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có 4 trò chơi và luật chơi. đáp án lựa chọn. Các em hãy suy nghĩ và đưa ra - HS tiến hành suy nghĩ và sử đáp án đúng. Mỗi đáp án đúng các em sẽ đỡ được dụng thẻ đáp án để lựa chọn bóng. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 15 đáp án đúng. giây. Câu 1: Dấu gạch ngang có tất cả mấy tác dụng? A. 3 tác dụng B. 4 tác dụng C. 2 tác dụng D. Tất cả đều đúng Câu 2: Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong đoạn văn dưới đây: Ở trường, em được học rất nhiều môn. Các môn em thích là : - Âm nhạc - Mĩ thuật - Bơi lội A. Dẫn lời nói nhân vật B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật C. Chú thích
  12. D. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê Câu 3: Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong đoạn văn dưới đây: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi: - Cháu con ai? - Thưa ông, cháu là con ông Thư. A. Chú thích B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật C. Liệt kê D. Tất cả đều sai Câu 4: Trong câu: Chuyến xe Hà Nội – Hải Phòng sẽ khởi hành vào lúc 6 giờ 30 phút. Dấu gạch ngang có tác dụng gì? A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói B. Chú thích C. Nối các từ ngữ trong một liên danh D. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - GV tuyên dương những HS hăng hái trong giờ - HS lắng nghe. học. - Về nhà đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang có công dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê - HS lắng nghe, ghi nhớ và và nối các từ ngữ trong một liên danh . thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU: Toán BÀI 30: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù:
  13. - Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng song song bằng thước và ê ke - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, học sinh có thể hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sẽ giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Ê-ke, thước, phiếu HT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Nêu đặc điểm của hai đường thẳng - Hai đường thẳng song song không bao song song giờ cắt nhau + Câu 2: Khi kéo dài hai cạnh đối diện của - Khi kéo dài hai cạnh đối diện của hình hình chữ nhật ta được hai đường thẳng như chữ nhật ta được hai đường thẳng song thế nào với nhau? song với nhau? + Câu 3: Hai đường thẳng song song là hai + Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng như thế nào? đường thẳng không bao giờ cắt nhau + Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy + Hai đường thẳng vuông góc tạo thành góc vuông? bốn góc vuông chung đỉnh - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập:
  14. Bài 1. Vẽ đường thẳng CD qua H và song song với đường thẳng AB (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - GV trình chiếu hình ảnh - HS quan sát hình vẽ - Nêu cách dùng eke và thước thẳng để vẽ -1 HS nêu cách dùng eke và thước thẳng hai đường thẳng song song với nhau để vẽ hai đường thẳng song song với nhau - GV hướng dẫn học sinh vẽ theo nhóm 2 - HS làm vào bảng con theo nhóm 2 vào bảng con - HS nêu kq sau đó nêu cách vẽ A C H D B - GV cùng học sinh kiểm tra lại đáp án bằng cách trình chiếu các hình sau khi vẽ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Vẽ đường chạy trên giấy (Làm việc cá nhân theo từng bước) - GV hướng dẫn Học sinh vẽ đường chạy - HS chuẩn bi thước, giấy để vẽ theo các trên giấy theo các bước sau: bước Bước 1: Vẽ vạch xuất phát là đoạn thẳng MN dài 2 cm. Vẽ trung điểm H của đoạn thẳng MN. M H N Bước 2: Vẽ đoạn thẳng MP vuông góc với M H
  15. đoạn thẳng MN: MP = 10 cm P N Bước 3: vẽ đoạn thẳng HK, NQ song song với đoạn thẳng MP: NK = NQ = 10 cm M P H K N Q Bước 4: nối điểm P với điểm Q ta được vạch đích M P H K N Q Bước 5: Chú thích khu vực XUẤT PHÁT, khu vực ĐÍCH và đánh số đường chạy Việt đã hoàn thành đường chạy dành cho hai người. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - GV tổ chức cho HS làm theo nhóm 4 để vẽ - Các nhóm làm việc theo phân công. đường chạy trên sân thể dục. - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm thanh tre hoặc - HS vận dụng kỹ năng vẽ bản thiết kế đoạn dây để làm thước kẻ, chuẩn bị phấn để đường chạy trên giấy để vẽ đường chạy vẽ các đường kẻ trên sân thể dục
  16. - Sau khi vẽ GV các nhóm nhận xét đường - Các nhóm khác nhận xét. chạy của nhóm bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh biết cách vẽ 2 đường thẳng song song, cách sử dụng thước và eke để vẽ đường thẳng song song - Ví dụ: GV tổ chức cho HS chơi trò hái - 4 HS xung phong tham gia chơi. hoa: Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm lên hái hoa và trả lời câu hỏi, bạn nào đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Khoa học Bài 15: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của thực vật thông qua quan sát mô tả thí nghiệm, tranh ảnh. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung.
  17. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Hình minh họa các nội dung liên quan đến bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức múa hát bài “Em yêu cây xanh” - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả – Nhạc và lời Hoàng Văn Yến để khởi động lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. bài học. - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể hát và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể hiện múa hát trước lớp. hiện trước lớp. + Các bạn nhỏ yêu thích điều gì? + Trồng nhiều cây xanh + Để cây được sống và phát triển tốt cần + HS nêu ý kiến theo sự hiểu biết: Cần những điều kiện nào? chăm sóc, ánh sáng.... - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới: Đúng rồi, để cây tươi tốt chúng ta cần chăm sóc, nhưng chăm sóc như thế nào, cần những điều kiện gì thì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay qua bài: Thực vật cần gì để sống? 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của thực vật 1. Quan sát và đưa ra dự đoán (Làm việc cá nhân - chia sẻ Nhóm 2) - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2 sách - HS quan sát hình và đọc thông tin
  18. giáo khoa, trả lời hai câu hỏi: dưới mỗi hình cây đậu, tự trả lời câu + Các cây đậu được đặt trong điều kiện như hỏi thế nào? + Dự đoán sự thay đổi của các cây đậu được đặt trong các điều kiện đó sau 2 tuần. Giải thích dự đoán đó - GV yêu cầu HS chia sẻ câu trả lời theo - HS chia sẻ câu trả lời theo nhóm 2 nhóm 2. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Yếu tố thiếu trong điều kiện cây trồng: Cây 1: Ánh sáng. Cây 2: không khí. Cây 3: Nước. Cây 5: Chất khoáng. Cây 4: đầy đủ các yếu tố. 2. Dự đoán: HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của mình:(Cây 1,2,3,5 sẽ chết, cây 4 sống, phát triển khỏe mạnh) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 2. Thí nghiệm về điều kiện sống của thực vật.( Làm việc theo tổ) - GV kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây sau 2 tuần trồng trong lon sữa bò của các thành viên. - Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí - Hoạt động trong tổ theo sự hướng dẫn nghiệm trong tổ. của GV. - Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. + Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, bàn. chăm sóc cây của mình. Cây nào phát riển tốt + Quan sát các cây trồng. nhất, cây nào kém phát triển hoặc chết. + Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho các bạn biết. + GV yêu cầu thư ký thứ nhất ghi tóm tắt + Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện điều kiện sống của cây đó vào một miếng sống vào mỗi từng cây. giấy nhỏ, dán vào từng lon sữa bò. Thư ký
  19. thứ hai viết vào một tờ giấy để báo cáo. - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng tổ. - Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. - Đại diện của hai nhóm trình bày - GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống + Cây 1: Cây dài ra, màu nhạt, thân của từng cây theo kết quả báo cáo của HS. yếu. Cây 2: Cây héo rũ. Cây 3: Cây chết khô héo. Cây 4: cây phát triển xanh tốt, ra nhiều lá mới, khỏe. Cây 5: Cây phát triển chậm, lá vàng, còi cọc + Nguyên nhân do cây phát triển trong điều kiện các yếu tố cần cho sự sống không giống nhau: Cây 1: Phát triển trong điều kiện thiếu ánh sáng. Cây 2: thiếu không khí. Cây 3: thiếu nước. Cây 4 các điều kiện sống cơ bản đảm bảo. Cây 5: thiếu chất khoáng. - GV yêu cầu so sánh kết quả thí nghiệm với - HS so sánh: kết quả thí nghiệm giống dự đoán ban đầu như dự đoán: Cây không đủ điều kiện sống thì cây sẽ không phát triển được - Vậy để cây sống và phát triển bình thường, - Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào? cần phải có đủ các điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng. - GV nhận xét, khen ngợi và kết luận: - Lắng nghe và nhắc lại. Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng để sống và phát triển. Khi thiếu môt trong các yếu tố đó, thực vật kém phát triển thậm chí có thể chết. 3. Vai trò của nhiệt độ tới sự sống và phát triển của thực vật ( Nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn có biết trang - HS đọc mục Bạn có biết trang 55 và 55 và quan sát hình 4,5 quan sát hình 4,5
  20. - Cây bắp cải có thể sống ở nơi có nhiệt độ - Ở nơi nhiệt độ thấp như thế nào? - Cây sầu riêng có thể sống ở nơi có nhiệt độ - Ở nơi nhiệt độ cao như thế nào? - GV: Có những cây sống ở vùng ôn đới - HS quan sát hình 6 và hình 7 nhưng không có ở vùng hàn đới hay nhiệt - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát đới. Vì sao như vậy, cô mời các bạn quan sát tranh, thảo luận và đưa ra các phương hình 6,7 án trả lời. - Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi + Khi nhiệt độ quá thấp, nước bị đóng trông các hình dưới đây: băng, cây không thể lấy được nước và Các cây sẽ sống và phát triển như thế nào cũng không tạo được chất dinh dưỡng nếu: do đó cây sẽ đóng băng hoặc khô héo + Đưa các cây thường trồng ở vùng nhiệt độ + Ở nơi có nhiệt độ quá nóng cây sẽ cao sang trồng ở vùng băng tuyết có nhiệt độ phát triển kém quá thấp + Đưa các cây thường trồng ở vùng nhiệt độ + Thực vật thường chỉ sống trong một thấp sang trồng ở vùng sa mạc nắng nóng có khoảng nhiệt độ nhất định, nhiệt độ quá nhiệt độ quá cao cao hoặc quá thấp thực vật thường + Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự sống và phát không sống được do không lấy được triển của thực vật như thế nào? nước hay không tạo được chất dinh dưỡng, cơ thể bị đóng hoặc khô cháy. Khi nhiệt độ thấp hoặc cao cây phát triển kém hơn - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - HS đọc mục Em có biết luận. - HS trả lời: Các yếu tố cần thiết để - Mời các nhóm khác nhận xét. thực vật sống và phát triển khỏe mạnh - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết bao gồm: không khí, nước, chất - Vậy qua làm thí nghiệm, quan sát, tìm hiểu khoáng, ánh sáng và nhiệt độ thích hợp hãy cho biết thực vật cần yếu tố nào để sống - HS lắng nghe và phát triển?