Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 32 trang Yến Phương 25/09/2025 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_le.docx
  • docxTuan_16_d6a52.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 16 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số. - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan * Bài tập cần làm: Bài 1. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: a. Phép chia 10 105: 43 - GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu - HS đọc phép chia HS đặt tính và tính. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV theo dõi, giúp đỡ HS, lưu ý hướng dẫn cách ước lượng thương và cách nhẩm số dư 10105 43 150 235 215 Vậy 10105: 43 = 235 00 + Phép chia 10105: 43 = 235 là phép + Là phép chia hết. chia hết hay phép chia có dư? b. Phép chia 26 345: 35
  2. - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – HS thực hiện đặt tính và tính. Chia sẻ lớp - GV theo dõi HS làm bài. 26345 35 184 752 095 25 Vậy 26345: 35 = 752 (dư 25) + Phép chia 26345: 35 là phép chia + Là phép chia có số dư bằng 25. hết hay phép chia có dư? + Trong các phép chia có dư chúng ta + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. cần chú ý điều gì 3. Thực hành (18p) * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp tập. Đ/a: 23576 56 31628 48 117 421 282 658 56 428 0 44 18510 15 42546 37 35 1234 55 1149 51 184 - GV nhận xét, chốt đáp án. 60 366 - GV nhắc nhở hs ghi nhớ cách tính. 0 33 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38 400 m TB mối phút người đó đi được số mét là: 38 400 : 75 = 512 (m) Đ/s: 512 m 4. Ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng thương BT PTNL: Một đội 18 xe ô tô như nhau chở được 360 tấn hàng. Hỏi một đội khác gồm 12 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu tấn hàng?
  3. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................._ ______________________________ Tập đọc TUỔI NGỰA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) 2. Kĩ năng - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, - Đọc diễn cảm được bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS tình yêu thương cuộc sống, lòng biết ơn mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Hãy đọc bài: Cánh diều tuổi thơ - 1 HS đọc + Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ + Cánh diều khơi gợi những ước mơ điều gì? đẹp của tuổi thơ. + Nêu nội dung bài. + HS nêu nội dung của bài. - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá a.Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng - Lắng nghe lãng mạng của cậu bé. Khổ 4: tình cảm,
  4. thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ. - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn. (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đen hút, đại ngàn, mấp mô, triền núi, loá,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - GV giải nghĩa thêm một số từ (mấp mô: chỉ đường không bằng phẳng, có - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển sỏi, đá) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - 1 HS đọc cả bài (M4) HS (M1) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Bạn nhỏ tuổi gì? + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào? + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi. +“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi: Qua những đâu? miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. + Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” + Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào? vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm miền” : + Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc những cánh đồng hoa? trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi + Trong khổ 4 "ngựa con” nhắn nhủ mẹ + “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi
  5. điều gì? con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ Nếu vẽ một bức tanh minh hoạ bài thơ  Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh này, em sẽ vẽ như thế nào? đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ.  Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà. + Bài thơ nói lên điều gì? Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. * HS đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và - HS ghi lại nội dung bài các câu nêu nội dung đoạn, bài. c. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm cả bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm bài thơ - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Học thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Nếu là chú ngựa con trong bài, em sẽ - HS liên hệ nhắn nhủ mẹ điều gì? - Vẽ bức tranh minh hoạ cho bài thơ ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
  6. Chiều Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 Khoa học LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết được không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng. *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên 3. Phẩm chất - Yêu thích khoa khoa học, ham tìm tòi, khám phá II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Các hình minh hoạ trong SGK (Phóng to nếu có điều kiện). - HS: Mổi nhóm: 1 cốc thủy tinh rỗng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? + Để có nước sạch chúng ta phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có được, ... + Chúng ta nên làm gì và không nên + Không nên sử dụng nước sạch một làm gì để tiết kiệm nước? cách bừa bãi, . - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp Hoạt động 1: Chứng minh không khí có ở quanh mọi vật . *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Không khí rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không khí? *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban - HS làm việc cá nhân: ghi lại những đầu của HS hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về không khí và trình bày ý
  7. kiến. *Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp phương án tìm tòi. các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo - Gv cho học sinh quan sát bao ni lông nhóm: căng phồng và định hướng cho học sinh + Tại sao túi ni lông căng phồng? nêu thắc mắc, đặt câu hỏi + Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng? + Trong túi ni lông có cái gì? - GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học) Câu hỏi: Trong bao ni lông căng phồng có gì? *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS tiến hành thí nghiệm: nhóm thảo - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề luận cách thức để thực hiện bài thí xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu nghiệm, ghi chép quá trình thí nghiệm theo nhóm 4 để tìm câu trả lời và viết nhận xét: Dùng kim đâm thủng túi ni lông căng phồng, đật tay vào lỗ thủng học sinh cảm nhận có một luồn không khí mát bay ra từ lỗ thủng. *Bước 5: Kết luận kiến thức - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức - Gv tổng kết và ghi bảng: Xung quanh - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới.
  8. mọi vật đều có không khí. Hoạt động 2: Chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật . *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Xung quanh mọi vật đều có không khí. Vậy quan sát cái chai, hay hòn gạch, miếng bọt biển xem có gì? *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của HS - HS làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về vấn đề có gì trong cái chai, *Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và viên gạch, miếng bọt biển . phương án tìm tòi. - Gv cho HS quan sát cái chai, viên gạch, miếng bọt biển và định hướng - HS thảo luận theo nhóm 4 lấy ý kiến cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. cá nhân nêu thắc mắc của nhóm. - GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học) Câu 1: Trong chai rỗng có gì? Câu 2: Những chỗ rỗng bên trong hòn - Hs theo dõi gạch có gì? Câu 3: Những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có gì? * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS làm thí nghiệm - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề + Thí nghiệm 1: Đặt chai rỗng vào trong xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu chậu nước, quan sát thấy có bọt khí nổi theo nhóm 4 để tìm câu trả lời cho câu lên chứng tỏ phần rỗng trong chai có hỏi ở bước 3 (3 thí nghiệm) không khí. h. 3
  9. + Thí nghiệm 2: Đặt miếng bọt biển vào trong chậu nước dùng tay nén miếng bọt biển, quan sát thấy có bọt khí nổi lên chứng tỏ những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có không khí. h. + Thí nghiệm 3: Đặt viên gạch xây vào trong4 chậu nước, quan sát tháy có bọt khí nổi lên , chứng tổ những chỗ rỗng trong viên gạch có chứa không khí. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức *Bước 5: Kết luận kiến thức mới - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới. quả. - Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước
  10. 2 để khắc sâu kiến thức. - Gv tổng kết và ghi bảng: Những chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí - Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho HS + Lớp không khí bao quanh Trái Đất thảo luận: được gọi là khí quyển. + Lớp không khí bao quanh Trái Đất + HS nêu ví dụ được gọi là gì? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong từng chỗ rỗng của mọi vật - Nhận xét, kết luận, giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ bầu không khí. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Cho HS quan sát các quả bóng, cái - HS quan sát vật thật và suy nghĩ trả lời bơm tiêm, cái bơm xe đạp và cho các câu hỏi của GV em trả lời các câu hỏi - HS nêu hiện tượng và giải thích + Trong các quả bóng có gì? + Trong cái bơm tiêm, bơm xe có gì? Điều đó chứng tỏ không khí có ở đâu? + Khi bơm mực em thấy có hiện tượng gì xảy ra? Điều đó chứng tỏ điều gì? ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Lịch sử
  11. NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp - Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự phát triển nông nghiệp. - Chỉ trên lược đồ một số con sông miền Bắc 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất tôn trọng lịch sử. - Có ý thức tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ đê điều. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Cảnh đắp đê dưới thời Trần + Lược đồ sông chính Bắc Bộ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hượp với chuyền Trò chơi: Chiếc hộp bí mật tay nhau chiếc hộp bí mật có câu - Trả lời các câu hỏi sau: hỏi. + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? + Lý Huệ Tông không có con trai, truyền ngôi cho con gái.. . + Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất + Nhà Trần chú ý xây dựng lực nước? lượng quân đội, . - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1. Lí do nhà Trần đắp đê Cá nhân – Lớp - Yc HS đọc thầm “Thời nhà Trần.. . cha - HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. . ta” cha ta”
  12. + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời + Nông nghiệp. nhà Trần là nghề gì? + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy + Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông như: sông Hồng, sông Đà, sông? sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản + Là nguồn cung cấp nước cho việc xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những gieo trồng và cũng thường xuyên khó khăn gì? tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà mùa màng. em đã chứng kiến hoặc được biết qua các - Vài HS kể. phương tiện thông tin. - GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây - Lắng nghe lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê. Hoạt động 2. Nhà Trần đắp đê Nhóm 2 – Lớp - Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” - HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” - HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo kết quả: + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên + Đặt chức quan Hà đê sứ trông sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. coi việc đắp đê + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. + Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. **KL: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày - Lắng nghe tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. Hoạt động 3: Tác dụng của việc đắp đê Cá nhân – Lớp + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế + Hệ thống đê dọc theo những con nào trong công cuộc đắp đê? sông chính được xây đắp, nông - GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, nghiệp phát triển. hệ thống đê điều đã được hình thành dọc - Lắng nghe theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc
  13. đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết. + Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ta? - GV trình chiếu cho học sinh xem một số đoạn đê tiêu biểu của vùng đồng bằng Bắc Bộ. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Liên hệ giáo dục BVMT: Ở địa phương + Trồng rừng, chống phá rừng, xây em có sông gì? nhân dân đã làm gì để dựng các trạm bơm nước, củng cố chống lũ lụt? đê điều - Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của - Do sự phá hoại đê điều, phá hoại nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ sông đã có đê kiên cố. Vậy theo em tại sao lụt phải cùng nhau bảo vệ môi vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm? Muốn trường tự nhiên. hạn chế ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS cùng người thân tìm hiểu - Sưu tầm tranh ảnh về đê điều và về việc đắp đê và bảo vệ đê ở địa phương việc đắp đê. mình. Sau đó, viết 3 – 5 câu về việc đắp đê và bảo vệ đê mà em đã biết. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); bài 2 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học.
  14. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ *GV trợ giúp cách ước lượng thương trước lớp. cho HS - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện - HS lần lượt nêu trước lớp phép tính của mình. Kết quả tính đúng là : - GV nhận xét chung a) 4725 : 15 = 315 * GV củng cố cách ước lượng tìm 4674 : 82 = 57 thương trong trường hợp số có hai chữ b) 35136 : 18 = 1952 số chia cho số có hai chữ số, số có ba 18408 : 52 = 354 chữ số chia cho số có hai chữ số. Bài 2: Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp - HS đọc đề bài. - HS thực hiện theo YC - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Giải 1050 viên gạch lát đượclà: 1050 : 25 = 42 ( m2 ) - GV nhận xét chữa bài. Đáp số: 42 m2 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 3 Bài giải Bài 3 chú ý các bước giải: Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng là: + Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) 3 tháng TB mỗi người làm được là: +Tính số sản phẩm trung bình mỗi người 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) làm Đáp số: 125 sản phẩm Bài 4: a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư
  15. lớn hơn số chia -> KQ sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47) - Ghi nhớ KT được luyện tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thể dục Tiết 31: THỂ DỤC RỀN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN - TRÒ CHƠI "LÒ CÒ TIẾP SỨC" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng - Trò chơi “Lò cò tiếp sức”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi chủ động - Rèn kĩ năng vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực chung Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, Năng lực tự giải quyết vấn đề, Năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian Tập trung lớp, ỗn định lớp, báo cáo sĩ số 1 lần (7-9’) GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần 1-2’ MỞ ĐẦU học 1’ - Chạy chậm 1 vòng sân thể dục 3Lx8N 2-3’ - Xoay kỹ các khớp cổ chân, tay, vai hông, 2Lx8N 1’ gối... 2'
  16. Chạy bước nhỏ nâng cao đùi, gót chạm mông Trò chơi "Chẵn lẻ" (18-20’) ❖ Ôn đi theo vạch thẳng hai tay chống hông 2- 3 lần 8-10’ và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang Các tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng chống CƠ BẢN hai tay 3 hiệp 6-8’ 1 lần ❖ Trò chơi : “Lò cò tiếp sức” + GV nêu tên trò chơi, giải thích hướng dẫn cho HS luật chơi + Chọn hai em lên thực hiện động tác, cả lớp quan sát. 1 lần 1-2’ ❖ Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kỹ thuật đã học. (4 - 6’) ➢ Đi theo vòng tròn, hít thở sâu thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’ ➢ Xuống lớp 1 lần 1’ II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo an toàn, hợp vệ sinh . 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, dụng cụ, chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác.  Chạy nhẹ nhàng, hít thở sâu bước dài chân Khởi động kỹ các khớp, ép dây chằng sâu Gv
  17. Chơi trò chơi khởi động. • Gv cho các tổ tập đúng vị trí quy định. ĐH • Tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập x x x x x x x..........................  • GV thường xuyên hướng dẫn, sữa chữa động tác sai cho HS x x x x x x x..........................  • Các tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số  Gv • Gv nêu những trường hợp phạm quy để HS nắm được luật chơi, rồi mới chơi ĐH Trò chơi : “Lò cò tiếp sức” chính thức • Hàng nào về trước, ít phạm quy hàng đó xxxxx ............................... thắng và được tuyên dương. Hàng nào thua phải bắt chước kiểu đi của con "Vịt" lên mốc và quay vòng về * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát xxxxx .............................. nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hô “Giải tán” - HS đồng thanh  Gv “Khỏe” ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc (BT1) - Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) - Ghi nhớ thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm tiết học 2. Năng lực chung
  18. Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Yêu cầu HS đặt câu: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Với người trên xét + Với người dưới + Với người ít tuổi hơn mình. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc YC bài - Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 -HS làm bài cá nhân - GV trợ giúp cho HS hoàn thành ND - HS chia sẻ với bạn bên cạnh-> chia sẻ bài học trước lớp - TBHT điều hành lớp chia sẻ - Nói một số trò chơi: + Ô ăn quan (dụng cụ chơi là những viên - GV nhận xét bổ sung thêm sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất ); + Lò cò (nhảy, làm di động một viên sành, sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất) + Xếp hình (một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô ) - Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật. - Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy
  19. dây, lò cò, đá cầu. - Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Bài 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo YC của GV - Yêu cầu HS trao đổi làm bài. - Chia sẻ KQ học tập - Gọi HS chia sẻ ND bài - Thống nhất đáp án: - GV nhận xét bổ sung kết luận lời giải + Chơi với lửa: làm một việc nguy hiểm. đúng. + Chơi diều đứt dây: mất trắng tay . + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. + Chơi dao có ngày đứt tay: liều lĩnh ắt gặp tai hoạ. Bài 3 : Nhóm 2 – Lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. b) Chơi dao có ngày đứt tay - Gọi HS trình bày, gọi HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ trong bài và vận dụng vào cuộc sống - Kể thêm một số trò chơi mà em biết vừa rèn luyện sức mạnh, vừa rèn sự khéo léo, vừa rèn trí tuệ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Chiều Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được các tính chất của không khí - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,...
  20. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các hình minh hoạ trang 64, 65 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: chuẩn bị theo nhóm: 1 cốc thủy tinh rổng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau, chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau, ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không - 1, 2 HS trả lời khí có mặt xung quanh ta? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Nhóm 6 - Lớp GV: Ở bài trước chúng ta đã biết không khí có ở xung quanh ta, có ở mọi vật. Vậy không khí củng đang tồn tại xung quanh - Học sinh lắng nghe suy nghĩ trả lời các em, trong phòng học này em có suy nghĩ gì về tính chất của không khí ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về tính chất của không khí, sau đó thảo luận nhóm 6 để ghi lại trên bảng nhóm VD: một số suy nghĩ ban đầu của học sinh + không khí có mùi, không khí nhìn thấy được + không khí không có mùi, chúng ta không nhìn thấy được không khí + không khí có vị lợ, không có hình