Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx
Tuan_16_T5_6_79812.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy
- TUẦN 16 Thứ 2 ngày 18 tháng 12 năm 2023 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SHDC: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22 – 12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được những nhiệm vụ mình được phân công ở trường. - Lập được kế hoạch rèn luyện tính tự lực thực hiện nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Rèn luyện tính tự lực thực hiện các nhiệm vụ. - Ý thức thực hiện những nhiệm vụ được phân công và hoàn thành đúng hạn. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. - Giấy bìa màu cỡ A5. - Bìa màu hoặc giấy cắt hình bông hoa cho từng HS. - Nhạc và loa để vận động. - Thẻ từ: TRỢ LÍ NHẮC VIỆC. - Đạo cụ, đồ dùng phù hợp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Mục tiêu: HS tham gia hoạt động theo kế hoạch của nhà trường. b. Cách tiến hành - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và ngồi - HS tham gia với sự phân công của đúng chỗ của lớp mình. GV. - HS lắng nghe. - GV mời các chú bộ đội chia sẻ câu chuyện về tính tự lập, sẵn sàng vượt qua khó khăn. - GV đặt câu hỏi tương tác: Em có muốn sau này sẽ trở thành những chú bộ đội? Để làm được điều đó, em cần rèn luyện phẩm chất nào? - HS tương tác. - GV hướng dẫn HS giao lưu, đặt câu hỏi cho các chú bộ đội. - HS đặt câu hỏi giao lưu. - Sau khi kết thúc buổi sinh hoạt, GV đặt câu hỏi: Em hãy chia sẻ cảm nghĩ của mình sau buổi - HS chia sẻ.
- sinh hoạt hôm nay? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận biết các góc đã học; kĩ năng tạo lập hình gắn với một số hình học phẳng đã học. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, kéo, bút chì, giấy nháp có ôli, que tính. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai - HS lắng nghe. đúng. - HS tham gia chơi. - Cách thực hiện: GV chia lớp thành 2 đội. + Câu 1: Hai đường thẳng không có Sau khi nêu câu hỏi trong thời gian 10 giây điểm chung nếu kéo dài mãi thì chúng các em ghi nhanh đáp án A, B, C vào bảng cũng không bao giờ cắt nhau gọi là: con. Kết thúc 3 câu hỏi đội nào t có ít bạn A. Hai đường thẳng song song. trả lời sai nhất đội đó giành chiến thắng. B. Hai đường thẳng vuông góc. C. Hai đường thẳng chéo nhau. + Câu 2: Hai đường thẳng cắt nhau và một trong các góc tạo thành là góc vuông gọi là: A. Hai đường thẳng song song. B. Hai đường thẳng vuông góc. C. Hai đường thẳng chéo nhau. + Câu 3: Đồ vật dưới đây có dạng hình
- gì? A. Hình vuông B. Hình tam giác C. Hình thoi -GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. - GV giới thiệu - ghi bài. - HS theo dõi, ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Điền Đ, S? - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS thực hiện. a. Đoạn thẳng MN song song với đoạn thẳng DC ? b. Đoạn thẳng AP song song với đoạn thẳng DC ? c. Đoạn thẳng MN vuông góc với đoạn thẳng NP ? d. Đoạn thẳng GH vuông góc với đoạn thẳng AB ? - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS trả lời. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. -HS lắng nghe. a. S vì MN cắt DC. b. Đ Vì AP không cắt DC c. S Vì MN cắt NP tạo ra 1 góc nhọn. d. Đ Vì GH và AB cắt nhau và tạo ra một góc vuông. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- - Bài yêu cầu làm gì? - Dự đoán xem hai đường thẳng song song trong hình bên có cùng độ dài hay không. Kiểm tra bằng cách sử dụng thước kẻ. - Yêu cầu HS dự đoán, kiểm tra bằng thước - HS thực hiện cá nhân. kẻ và chia sẻ. - Yêu cầu HS chia sẻ. - HS trả lời. - GV củng cố bài tập này là một ảo ảnh thị - HS lắng nghe. giác. Khi quan sát ta cảm nhận đoạn thẳng phía trên dài hơn đoạn thẳng phía dưới. Vì: hai đầu đoạn thẳng đó gần với hai đầu đoạn thẳng ở hai bên hơn so với khoảng cách giữa hai đầu đoạn thẳng bên dưới với hai đoạn thẳng ở 2 bên. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? -HS nêu: Vẽ một hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông như hình dưới đây. Sau đó vẽ một đường thẳng chia hình bình hành đó thành hai phần để cắt và ghép thành một hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS thực hành. - HS thực hiện cá nhân. - GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe.
- Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Lấy que tính xếp thành hình dưới đây. Di chuyển 3 que tính để được 3 hình thoi. - GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện - HS dùng que tính thực hiện theo cặp. yêu cầu bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày. -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - Dựa vào đâu em làm được như vậy? - HS trả lời. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên -HS lắng nghe. dương. Vì các hình thoi này đều được ghép từ 2 hình tam giác giống nhau. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Góc nhọn là góc như thế nào? Góc vuông - HS nêu. bằng bao nhiêu độ? Góc tù là góc như thế nào với góc vuông? - Hai hình tam giác giống nhau có thể tạo ra hình gì? - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... .. _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm văn bản kịch Ở Vương quốc Tương Lai. Biết đọc ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật; Biết đọc với giọng hồn
- nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ tự tin, tự hào phù hợp với mỗi nhân vật. - Nhận biết được đặc điểm của các nhân vật trong vở kịch (thể hiện qua hành động, lời nói). Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà phát minh sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. * Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu quê hương, yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, tranh minh họa SGK, hoặc video vở kịch Con chim xanh - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài - HS đọc bài + Trả lời câu hỏi. thơ Bốn mùa ước mơ và trả lời câu hỏi sau: + Theo em ước mở của bạn nhỏ, khung cảnh mỗi mùa hiện ra có gì đẹp ? Em thích khung cảnh nào nhất ? Vì sao ? + Theo em, khổ thơ cuối muốn nói điều gì về ước mơ của tuổi thơ ? Chọn câu trả lời đúng. A. Mơ ước tuổi thơ nối dài tới tận chân trời. B. Mơ ước cho em được đến mọi miền đất nước. C. Mơ ước đưa trẻ thơ đi tới tương lai. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận yêu - Các nhóm thảo luận. cầu sau: Em mong con người sẽ làm + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. ra những sản phẩm gì để cuộc sống tốt đẹp hơn trong tương lai? - HS khác nêu ý kiến nhận xét, bổ ý sung. - HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- - GV nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu: Bài đọc hôm nay là một màn kịch trích trong vở kịch Con chim xanh của nhà văn Mát-téc-lích. Chúng ta cùng đọc bài để biết trong vở kịch có những nhân vật nào, vì sao vở kịch có tên là Ở Vương quốc Tương Lai nhé. 2. Khám phá a. Luyện đọc: - GV yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Bài chia làm mấy phần? - Bài đọc gồm 2 phần: phần giới thiệu, màn kịch. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - HS đọc nối tiếp các phần. kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó: Vương quốc Tương Lai, Tin-tin, Mi- tin, đôi cánh xanh, sáng chế, ... - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp - HS nối tiếp đọc lần 2. giải nghĩa từ: thuốc trường sinh. - GV hướng dẫn giọng đọc, phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật). - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc. - Thi đọc đoạn trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. b. Tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm đôi + TLCH. - Vở kịch có những nhân vật nào ? - Đại diện các nhóm trả lời. - GV và HS nhận xét, bổ sung, chốt ý + Vở kịch gồm các nhân vật: Người đúng. dẫn chuyện, Mi - tin, Ti-tin, Em bé thứ nhất, Em bé thứ hai, Em bé thứ ba, Em bé thứ tư,Em bé thứ năm. + Em hiểu vai trò của người dẫn - Dẫn phần giới thiệu câu chuyện và chuyện là gì ? phần diễn tả hành động của các nhân vật. + Tìm công dụng của mỗi sự vật do - HS thảo luận theo cặp + trình bày các em bé ở Vương quốc Tương Lai kết quả. sáng chế ?
- - GV và HS nhận xét, chốt ý đúng. *Kết quả: - Làm ra thuốc trường sinh - giúp con người sống lâu. - Làm ra một thứ ánh sáng kì lạ - để cuộc sống của con người tràn ngập ánh sáng. - Làm ra máy giúp dò tìm kho báu - để làm giàu cho mọi người. - Làm ra cái máy biết bay trên không - giúp con người di chuyển nhanh và thú vị. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS làm việc cá nhân + phát biểu: Những đồ vật nào được sáng chế ở + Máy biết bay trên không, máy giúp Vương quốc Tương Lai hiện nay đã dò tìm kho báu. có ở thế giới của chúng ta? - Yêu cầu thảo luận nhóm câu hỏi: - Thảo luận nhóm. Tác giả muốn nói điều gì qua nhân - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. vật các em bé ở Vương quốc Tương Lai? - GV và HS nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng: Qua nhân vật các em bé ở Vương quốc Tương Lai, tác giả muốn nói đến ước mơ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Nơi đó, trẻ con là những nhà phát minh sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. + Theo em, vì sao nơi Tin-tin và Mi- - HS làm việc cá nhân + TLCH trước tin đến có tên là Vương quốc Tương lớp. Lai? Chọn câu trả lời cho trước hoặc - HS khác nhận xét. nêu ý kiến của em. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chốt đáp án đúng: B. + Nếu là một công dân ở Vương quốc - HS nối tiếp phát biểu trước lớp. Tương Lai, em muốn sáng chế vật gì ? - GV mời HS nhận xét, bổ sung, trình bày suy nghĩ, sáng chế của mình.
- - GV kết luận, khen ngợi HS. 3. Luyện tập, thực hành: - GV mời HS đọc bài. - 2 HS đọc nối tiếp 2 phần. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe. (đọc phân vai). - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, - HS thực hiện đọc phân vai. HS thi đọc. - Thi đọc phân vai trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em cảm nhận được - HS trả lời. điều gì về các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai ? - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh các sáng chế, phát minh của loài người về các dụng cụ, vật dụng, ... đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang, biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể. Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học. * Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- - GV hỏi: Dấu gạch ngang có những - HS trả lời. tác dụng gì? Lấy ví dụ ? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài yêu cầu làm gì? + HS trả lời: Nêu công dụng của dấu gạch ngang. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - HS thảo luận và thực hiện vào vở BT. - GV mời HS trình bày kết quả. - HS nối tiếp đọc kết quả. a, Có 5 dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê sự việc. - GV khen ngợi HS và kết luận, cho HS xem hình ảnh nhà bác học Ma-ri Quy-ri. b, Có 1 dấu gạch ngang dùng để nối từ ngữ trong một liên danh (Việt – Pháp) - GV giúp HS phân biệt dấu gạch ngang nối các từ ngữ trong một liên danh với dấu gạch ngang nối các âm tiết trong tên nước phiên âm ra tiếng Việt. Bài 2: Làm việc cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - HS hoàn thành vào vở BT. vở BT. - GV yêu cầu trình bày kết quả. - HS nối tiếp đọc kết quả. *Đáp án: a) Ông Giô-dép dắt con trai đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc ngả màu xám. Thầy hỏi: - Con tên là gì? - Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ! - Cậu bé lễ phép.
- - Đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi? - Thưa thầy, con thích đi học ạ! Thầy giáo gật gù: - Thế thì được! Thầy bằng lòng nhận cậu vào trường. + Dấu gạch ngang có tác dụng: dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật trong đoạn hội thoại. b) Từ khi thành lập đến nay, Hội hữu nghị Việt – Pháp đã hỗ trợ làm cầu nối cho sự hợp tác kinh tế, thương mại, khoa học – công nghệ, giáo dục – đào tạo, văn hoá – thể thao,... giữa các tổ chức và cá nhân của Việt Nam với đối tác Pháp. + Công dụng của dấu gạch ngang là nối các từ ngữ trong một liên danh. Bài 3: Làm việc nhóm đôi - GV mời HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS hoàn thành vào vở. - GV yêu cầu trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận, khen nhóm trình bày *Ví dụ: hay. - Bạn có biết nhà bác học Lương Định Của ở nước nào không ? - Lương Định Của là nhà bác học của nước Việt Nam. - Đúng đấy ! Nhà bác học Lương Định Của đã có những đóng góp to lớn cho nền nông nghiệp Việt Nam... + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? - HS nối tiếp phát biểu. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV tổ chức cho HS thực hiện làm bài tập. + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn sau: Tin-tin: - Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy ? Em bé thứ nhất: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên Trái Đất.
- Tin-tin: - Cậu sáng chế cái gì ? Em bé thứ nhất: - Khi nào ra đời, mình sẽ chế ra một vật làm cho con người hành phúc. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết 1, 2 câu có sử - HS thực hiện. dụng dấu gạch ngang và chuẩn bị bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ CHIỀU: Lịch sử -Địa lý BÀI 12: THĂNG LONG - HÀ NỘI (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Sử dụng các nguồn tư liệu về lịch sử và địa lí, nêu được Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của nước Việt Nam. - Vẽ tranh tuyên truyền về việc bảo vệ di tích lịch sứ- văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc giá trị văn hóa của Hà Nội. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiêp và hợp tác thông qua các hoạt động học tập trong quá trình tìm hiểu nội dung bài học. * Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước thông qua việc giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của Thăng Long- Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, tranh ảnh tư liệu. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nghe hát: Nhớ về Hà Nội (Nhạc sĩ Hoàng - Nghe và vận động Hiệp) theo nhạc - Kể một số địa danh được nhắc đến trong bài hát? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá * Thủ đô Hà Nội ngày nay - Cho HS quan sát hình 9, hình 10, hình 11 và đọc các - Quan sát và thảo luân thông tin trong SGK để thực hiện nhiệm vụ: theo cặp
- + Nêu tên địa điểm có trong hình. ( Tòa nhà Quốc hội Việt Nam; Đại học Bách khoa Hà Nội; Bảo tàng Lịch sử quốc gia) + Chức năng của từng địa điểm trong ảnh là gì? ( Hình 9: Là trụ sở làm việc và nơi diễn ra các phiên họp toàn thể của Quốc hội và Nhà nước Việt Nam; Hình 10: Trường Đại học chuyên ngành kĩ thuật hàng đầu và được xếp vào nhóm đại học trọng điểm quốc gia của Việt Nam; Hình 11: Là công trình văn hóa gắn với nhiều di tích linh thiêng của Thủ đô Hà Nội) + Kể tên địa điểm khác có chức năng tương tự địa điểm trong ảnh mà em biết? ( Văn phòng Chính phủ; Đại học Y dược Hà Nội; Đại học Quốc gia, ...) + Chức năng của các địa điểm trong hình cho thấy Hà Nội có vai trò gi? + Hà Nội là trung tâm quan trọng của cả nước trong lĩnh vực nào? ( Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của nước Việt Nam) - Cho HS quan sát hình 12: - HS quan sát và trả lời + Các bạn nhỏ trong ảnh đang làm gì? + Theo em, cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của Hà Nội? 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đóng vai diễn lại một câu chuyện lịch sử Hà - HS làm việc theo Nội ( có thể kể lại câu chuyện) nhóm - 1 vài nhóm trình bày - Tổ chức lớp nhận xét biểu dương Bài 2: Kể một số công trình kiến trúc ở Hà Nội - Tổ chức dạng trò chơi: Ai nhanh hơn, đúng hơn? .... 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Vẽ tranh tuyên truyền về việc bảo vệ di tích lịch sử, - HS lựa chọn đối tượng danh lam thắng cảnh của Ha Nội. thể hiện. - Có thể đề nghị người thân hỗ trợ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ............................................................................................................................... .. _______________________________________ Khoa học BÀI 15: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Năng lực đặc thù: - Trình bày được thực vật có khả năng trao đổi nước và chất khoáng với môi trường. - Vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao đổi nước, chất khoáng của thực vật với môi trường. - Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống và trao đổi chất ở thực vật giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên, ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc cây trồng. *Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. *Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với việc trồng, chăm sóc cây ở nhà, ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và trả lời câu hỏi + Câu 1: Em hãy nêu khả năng kì diệu của lá + Khả năng tự tổng hợp chất diệp lục cây? từ khí các-bô-níc và ánh sáng mặt trời. + Câu 2: Mô tả sự trao đổi khí qua quá trình + Quá trình quang hợp thực vật lấy khí quang hợp của thực vật? các-bô-níc và thải ra khí ô-xi. Quá trình này chỉ diễn ra ở lá và vào ban ngày. + Câu 3: Mô tả sự trao đổi khí qua quá trình + Quá trình hô hấp thực vật lấy khí ô- hô hấp ở thực vật? xi và thải ra khí các-bô-níc. Quá trình này diễn ra cả ngày và đêm và ở tất cả các bộ phận của cây. + Câu 4: Vì sao không nên để cây trong phòng + Vì ban đêm cây hô hấp sẽ lấy khí ô- ngủ vào ban đêm? xi trong phòng ngủ làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá - Mục tiêu: + Trình bày được thực vật có khả năng tao đổi nước và chất khoáng với môi trường. + Vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao đổi nước, chất khoáng của thực vật với môi trường. + Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống và trao đổi chất ở thực vật giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên, ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc cây trồng. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực vật trao đổi nước và chất khoáng với môi trường. (hoạt động nhóm ) - 1HS đọc thông tin. - GV mời HS đọc thông tin và các yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu trong sgk trang 58. hỏi theo yêu cầu. - Mời HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện - Các nhóm trình bày ý kiến: nhiệm vụ. +Thực vật thường xuyên trao đổi nước và chất khoáng với môi trường. + Quan sát hình 2, mô tả sự trao đổi nước và Nước chất khoáng của thực vật với môi trường. THỰC VẬT + Vẽ và chia sẻ sơ đồ trao đổi nước và chất Chất khoáng ở thực vật với môi trường. khoáng
- - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Hoạt động 2: Thảo luận trả lời câu hỏi vận dụng ( làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc 2 câu hỏi vận dụng: - HS đọc câu hỏi. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2, trả lời - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. câu hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày: + Vì sao trong những trưa nắng mùa hè đứng + Vì cây có sự thoát hơi nước trao đổi dưới bóng cây lại cảm thấy mát mẻ? với môi trường qua lá. Trời càng nắng sự thoát hơi nước càng mạnh, hơi nước làm cho không khí xung quanh trở nên mát mẻ hơn. + Vì sao trong những ngày nắng nóng vào + Vì khi nắng nóng cây thoát hơi nước sáng sớm và chiều tối cần phải tưới nhiều nhiều nên mất hơi nước nhiều, vì vậy nước hơn cho cây trồng? cần tưới nhiều nước cho cây. Tưới vào sáng sớm và chiều tối để nước không bị bốc hơi nhiều do nắng. - Các nhóm khác nghe, nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thông tin về phân bón trong trồng trọt( làm việc cả lớp – trò chơi: Hái hoa dân chủ). - GV mời HS đọc thông tin phần “Em có biết - 1HS đọc thông tin, cả lớp đọc thầm. ?” hướng dẫn cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi - Câu hỏi: - HS bốc thăm câu hỏi rồi trả lời: + Đất trồng tốt, màu mỡ là đất như thế nào? + Đất trồng tốt, màu mỡ là đất có chứa nước, không khí và chất khoáng,... với tỉ lệ thích hợp. + Trong quá trình trồng cây, chúng ta bón + Việc bón phân giúp cung cấp thêm phân cho cây để làm gì? chất khoáng cần thiết cho cây phát .... triển, cho năng suốt cao. - HS khác nghe, nhận xét. - GV nhận xét, khen HS trả lời đúng, đưa ra - HS lắng nghe nội dung bài học. - HS đọc lại nội dung bài học.
- 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm và cùng thi một lượt trong thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau vẽ sơ đồ sự trao đổi chất - Học sinh chia nhóm và tham gia trò ở cây chơi. - Sau 2 phút nhóm nào vẽ nhanh, đúng là nhóm thắng cuộc. - GV tổng kết trò chơi, khen nhóm thắng cuộc - HS viết sơ đồ vào vở bài tập. và đưa ra sơ đồ đúng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ______________________________________ Đạo đức BÀI 4: TÔN TRỌNG TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết bày tỏ thái độ, nhận xét hành vi, xử lý tình huống liên quan đến việc tôn trọng tài sản của người khác. Nhắc nhở bạn bè, người thân biết tôn trọng tài sản của người khác
- * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, giiar quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, tranh - HS: sgk, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS xem vi deo của Poki bài - Học sinh xem video học cuộc sống: Tôn trọng tài sản, thư từ của người khác - Lắng nghe - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài tập 3: Đưa ra lời khuyên - Nêu yêu cầu - Gọi HS đọc các tình huống - Quan sát, thảo luận, chia sẻ - GV quan sát, trao đổi nhóm 4 để đưa ra các lời khuyên cho bạn trong mỗi tình - Đại diện trình bày huống - Đại diện nhóm trình bày KQ: + Tình huống 1: Khuyên bạn Quân khi muốn dùng đồ dùng của người khác thì cần hỏi mượn và chỉ sử dụng khi có sự đồng ý của người đó + Tình huống 2: Khuyên bạn Hằng khi mượn đồ dùng của người khác cần phải giữ gìn cẩn thận, tránh làm hỏng, làm mất. - Thựuc hiện + Tình huống 3: Khuyên bạn Tùng khi - Đại diện chia sẻ mượn đồ dùng của người khác phải hẹn - Đóng vai xử lý tình huống ngày trả và khi sử dụng cần giữ gìn cẩn thận Bài tập 4: Xử lý tình huống - GV chia lớp làm 4 nhóm Ychs thảo luận xử lý tình huống - Đại diện trình bày xử lý tình huống
- - GVNX và chọn một nhóm lên đóng vai - Lắng nghe xử lý tình huống + Tình huống 1: Hải nên nói với Đức rằng sẽ nhờ thầy cô giáo TPT thông báo để bạn làm mất quả bóng được biết và nhận lại + Tình huống 2: Lan nên nói với Tâm vì đây không phải là xe của mình nên không tự ý cho mượn được + Tình huống 3: Nam nên nói với em trai rằng dù cành táo có vươn sang nhà mình nhưng vẫn phải được sự cho phép của bác hàng xóm thì em mới hái được GVKL: Với mỗi tình huống cần có cách xử lý sao cho phù hợp để không làm mất lòng bạn mình 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu chia sẻ với các bạn trong lớp - Chia sẻ về việc làm thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác? - VN cùng bố mẹ thiết kế góc tìm đồ ở - HS lắng nghe nhà để những đồ để quên sách vở, bút .. Để mình có thể tìm lại được IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 12 năm 2023 SÁNG: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song với nhau; tạo lập hình gắn với một số hình phẳng đã học. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, kéo, bút chì, giấy nháp có ôli, đồng hồ treo tường thật. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức HS chơi trò chơi Tiếp sức - HS lắng nghe. - Cách thực hiện: GV lần lượt chiếu các góc - HS tham gia chơi. lên bảng. Nhiệm vụ HS viết tên các góc đó, HS chơi theo nhóm. Nhóm nào xong trước sẽ thắng cuộc. -HS lắng nghe. -GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu - ghi bài. - HS theo dõi, ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm hình thích hợp để đặt vào ô có dấu “?” - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS thực hiện. - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận: Đáp án B. Vì ở -HS lắng nghe. hàng này nhân vật có đầu dạng hình thoi và hai tay giơ cao. Bài tập được thiết kế dưới dạng trò chơi Sudoko: mỗi dạng đầu, mỗi tư thế chỉ xuất hiện một lần trên mỗi hàng và trên mỗi cột. Nên hàng thứ 3 còn thiếu nhân vật có đầu dạng hình thoi và tư thế hai tay giơ cao. Bài 2:

