Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

doc 20 trang Yến Phương 01/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_dan.doc
  • docTuan_17-T5_6_6cc17.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

  1. TUẦN 17 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2022 Toán Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. - Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). - Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan Bài tập cần làm: Bài . 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất - Rèn tính chính xác, cẩn thận,trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại - Hát tập thể chỗ - GV giới thiệu bài học. 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 41535 : 195 = ? a. Đặt tính. - HS đặt tính b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của c. Tìm chữ số thứ 2 của thương GV d. Tìm chữ số thứ 3 của thương 41535 195 e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia 0253 phải được số bị chia. 0585 213 000 41535 : 195 = 213 b. Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư: 80120 245 80120 : 245 = ? 0662 - Tiến hành tương tự như trên (theo 1720 327 05
  2. đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - Thử lại: lấy thương nhân với số chia 80120 : 245 = 327 (dư 5) rồi cộng với số dư phải được số bị chia. GV lưu ý HS: - HS nhắc lại: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số “ Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. chia”. - GV cần giúp HS tập ước lượng thương trong mỗi lần chia và trừ nhẩm số dư, đặc biệt là các HS M1, M2 3. HĐ thực hành (18p) * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp tập. Đ/a: 62321 307 81350 187 0921 203 0655 435 - Giúp đỡ HS M1, M2 000 0940 05 - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV nhắc nhở hs ghi nhớ đặt tính và tính. Bài 2 +Bài 3 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 2: a. X x 405 = 86265 X = 86265 : 405 X = 213 b. 89658 : X = 293 - Củng cố cách tìm thành phần chưa X = 89658 : 293 biết trong phép tính X = 306 Bài 3: Bài giải Trung bình một ngày nhà máy sản xuất là: 49410 :305 = 162 (sản phẩm) Đ/S: 162 sản phẩm 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng thương - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Tập đọc
  3. TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời các câu hỏi trong SGK ) - Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159/SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Hãy đọc bài: Kéo co - 1 HS đọc + Hãy giới thiệu về trò chơi kéo co tại - 2 HS giới thiệu. Hữu Trấp và làng Tích Sơn ? . - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá a.Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật: - Lắng nghe + Ba-ba-ra: tức giận/sợ hãi + Bu-ra-ti-nô: dõng dạc, dứt khoát + Cáo A-li-xa: gian xảo - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba lò sưởi này + Đoạn 2: Bu- ra- ti-nô Các- lô ạ + Đoạn 3: Vừa lúc ấy như mũi tên - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-
  4. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các rê-ma, A-di-li-ô, Ba-ba-ra , Các-lô...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão + Bu- ra- ti-nô cần biết kho báu ở đâu. Ba-ra-ba ? + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc + Chú chui vào một cái bình bằng đất lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ bí mật. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và - Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú đã thoát thân như thế nào ? bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Những hình ảnh chi tiết nào trong + Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình truyện em cho là ngộ nghĩnh? bằng đất, ngồi im thin thít. + Ba-ra-ba hơ bộ râu dài. + Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu. + Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa. + Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống bình vỡ. + Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . . - Giáo viên tóm tắt ND chính... - Giáo viên ghi bảng. *Nội dung: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu
  5. để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn hại mình.- HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở. 3. Thực hành Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm cả bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Phân vai trong nhóm + Đọc phân vai trong nhóm - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì từ chú bé Bu-ra- - HS: sự thông minh, can đảm,... ti-nô? - Tìm đọc toàn bộ tác phẩm về chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Chiều thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2022 Lịch sử ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc: hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập: bổi đầu độc lập: nước Đại Việt thời Lý: nước Đại Việt thời Trần. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu học tập cho từng HS. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên : ....................... ..
  6. 1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng thời gian dưới đây: Năm 938 1009 1226 TK XIV Các giai đoạn lịch sử 2 . Hoàn thành bảng thống kê sau: a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến cuối thế kỉ thứ XIV Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 938 - 968 Nhà Ngô Nhà Đinh Nhà Tiền Lê Nhà Lý Nhà Trần b. Các sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thời Trần Thời gian Tên sự kiện Khoảng 700 năm Nước Văn Lang ra đời TCN Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà Khơi nghĩa Hai Bà Trưng Chiến thắng Bạch Đằng Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất Nhà Lý rời đô ra Thăng Long Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai Nhà Trần thành lập Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên + Các tranh ảnh từ bài 1 đến bài 14. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. - Trả lời câu hỏi sau: + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Cả 3 lần quân Mông-Nguyên quân xâm lược Mông – Nguyên? sang xâm lược nước ta đều đại bại vì vua tôi nhà Trần đoàn kết và có - GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT tướng chỉ huy giỏi bài cũ và dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p)
  7. * Mục tiêu: - HS ôn và hiểu được các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV. - HS kể được các sự kiện , nhân vật lịch sử đã học * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp *Việc 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện Nhóm 4 – Lớp lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV. - GV phát phiếu học tập cho từng HS và - Nhận phiếu, thực hiện cá nhân, yêu cầu các em hoàn thành nội dung của trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp phiếu . - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý - GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc với kiến. phiếu . -Thống nhất kết quả - GV đánh giá, chốt KT: *Việc 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học - GV giới thiệu chủ đề cuộc thi. - HS kể cá nhân - Gọi HS xung phong thi kể về các sự kiện - HS kể trước lớp theo tinh thần lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình chọn. xung phong . Định hướng kể: + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy ra ở đâu ? Diễn biến chính của sự - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối HS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng, với lịch sử dân tộc ta? em nào chưa được kể trên lớp thì về nhà kể VD: Em xin kể về Chiến thắng Bạch cho người thân nghe. Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh *Lưu ý đối tượng HS M1 +M2 về các sự đạo đánh quân Nam Hán. Ngô kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử... Quyền đã tận dụng thuỷ triều lên xuống để cho cắm cọc nhọn trên sông Bạch Đằng,.... + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc ta? VD: Em xin kể về Trần Hưng Đạo – vị tướng tài ba giúp nhà Trần 3 lần đánh thắng quân Mông- Nguyên,..... 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Liên hệ giáo dục lòng tự hào đất nước, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông.
  8. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: KÉO CO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn (từ Hội làng Hữu Trấp ...đến chuyển bại thành thắng) trong bài Kéo co; bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt r/d/gi. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá a. Hướng dẫn viết chính tả: (6p) * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp gì đặc biệt? diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng cũng, cũng có năm nữ thắng - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: Hữu Trấp, Quế khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, khuyến khích,.... - Viết từ khó vào vở nháp b. Viết bài chính tả: (15p) * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
  9. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. d. Thực hành: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng r/d/gi a/ nhảy dây - Giới thiệu thêm về môn nghệ thuật b/ múa rối múa rối để HS thấy sự tài hoa của c/ giao bóng những người nghệ sĩ 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt các tiếng ra/da/ gia; ro/do/gio,.... ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Khoa học KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Quan sát làm thí nghiệm đẻ phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc. - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ không khí, môi trưỡng xanh- sạch- đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình trang 66,67 SGK. - HS: chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: + Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. + Nước vôi trong. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
  10. Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Em hãy nêu những tính chất của + không khí trong suốt, không màu, không khí không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp *Việc1:Xác định thành phần chính - Cho các nhóm báo cáo về chuẩn bị đồ - HS báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng dùng thí nghiệm. thí nghiệm - Yêu cầu hs đọc mục “Thực hành” - HS đọc mục “Thực hành” trang SGK trang SGK để biết cách làm. để làm TN - Hướng dẫn các nhóm: trước tiên cần thảo luận “Có phải không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xi duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy không? - Em hãy chú ý mực nước trong cốc: + Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào + Không khí mất đi, nước dâng lên trong cốc? chiếm chỗ. Không khí mất đi duy trì sự cháy gọi là ô- xi + Phần không khí còn lại có duy trì sự + Không duy trì sự cháy vì nến tắt gọi cháy không? là ni- tơ. + Thí nghiệm trên cho thấy không khí + Không khí gồm hai thành phần: một gồm hai thành phần chính nào? phần duy trì sự cháy và một phần không * Người ta đã chứng minh được thể duy trì sự cháy. tích khí ni- tơ gấp 4 lần thể tích khí ô- xi trong không khí. Kết luận: - Hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 66 SGK. *Việc 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí. - Dùng lọ nước vôi trong chon hs quan - Quan sát và trả lời câu hỏi. sát, sau đó bơm không khí vào. Nước - Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải vôi còn trong như lúc đầu không? hiện tượng. - Đại diện các nhóm trình bày. + Trong những bài học trước ta biết + Bề mặt của cốc nước lạnh có nước do
  11. không khí có hơi nước, em hãy nêu VD hơi nước trong không khí gặp lạnh và chứng tỏ không khí có hơi nước. ngưng tụ. - Hãy quan sát hình 4,5 trang 67 SGK và kể thêm những thành phần khác có trong không khí. - Che tối phòng học dùng đèn pin soi - Quan sát cho hs quan sát chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong không khí. + Vậy không khí gồm những thành phần + Khói, bụi, khí độc, vi khuẩn nào? *GV kết luận: Không khí gồm hai thành phần chính là ô- xi và ni- tơ. Ngoài ra còn chứa khí các- bô- níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giáo dục BVMT, bảo vệ bầu không - HS liên hệ việc giữ gìn bầu không khí khí trong sạch trong lớp học, gia đình,... + Giải thích hiện tượng dùng bình chữa - Dùng khí Ni tơ đã bị nén lại để dập tắt cháy để chữa cháy đám cháy vì khí Ni tơ không duy trì sự cháy. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2022 Toán Tiết 81: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số - Thưc hiện chia được cho số có 3 chữ số - Vận dụng giải toán có liên quan 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập
  12. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1a. HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp Bài 1(a): Cá nhân=> Cả lớp - Cả lớp đọc thầm - HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ - GV yêu cầu HS tự làm bài. trước lớp. *GV trợ giúp cách ước lượng thương Kết quả tính đúng là : cho HS M1+ M2 54322 346 25275 108 1972 157 367 234 2422 435 000 03 86679 214 * GV củng cố cách ước lượng tìm 01079 405 thương trong trường hợp chia cho số có 009 ba chữ số.. Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 Bài giải Đổi 18 kg = 18 000 g Mỗi gói có số gam muối là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g muối - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật Bài 3: Bài giải - Giới thiệu với HS đôi nét về sân vận động Chiều rộng của sân bóng là: QG Mĩ Đình 7140 : 105 = 68 (m) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp sô: 68m 346 m - Ghi nhớ KT được luyện tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  13. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ sẵn Câu Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Từ ngữ chỉ người HĐ/Đặt câu hỏi - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Thế nào là câu kể? + Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả + Lấy VD về câu kể. sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối câu kể thường có dấu chấm. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu - HS nối tiếp lấy VD về câu kể. và dẫn vào bài mới 2. Khám phá :(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Bài 1, 2: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài Bài 1, 2 : (Dự kiến KQ) - Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 Câu 2: - TBHT điều hành lớp chia sẻ + Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày
  14. - GV nhận xét bổ sung thêm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 Câu 3: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể + Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá Ai làm gì ? để hoàn thành ND bài học + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già Câu 4: + Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé Câu 5: + Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ. Câu 6 : + Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ + Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé. Câu 7 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng + Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ Bài 3 : chó - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý). + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là + làm gì? gì? + Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt + Ai/ Con gì? động ta hỏi thế nào? - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào bảng và chia sẻ trước lớp Câu Từ ngữ chỉ người HĐ/ Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Đặt câu hỏi 2 Người lớn đánh trâu ra cày Ai đánh trâu ra cày? Người lớn làm gì? 3 Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá Ai nhặt cỏ, đốt lá? Các cụ già làm gì? 4 Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm Ai bắc bếp thổi cơm? Mấy chú bé làm gì? 5 Các bà mẹ lom khom tra ngô Ai lom khom tra ngô? Các bà mẹ làm gì? 6 Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ Ai ngủ khì trên lưng mẹ? Các em bé làm gì? 7 Lũ chó sủa om cả rừng Con gì sủa om cả rừng? Lũ chó làm gì? - GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ - HS nhắc lại Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là
  15. Vị ngữ b. Ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? Xác định CN và VN của câu kể đó. 3. HĐ thực hành (18p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1 + 2 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ KQ : Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. Câu 3 : Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. - Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN - HS nối tiếp đặt câu của các câu vừa tìm ở BT 1 + CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả + CN: Ai/ Cái gì/Con gì? lời cho câu hỏi gì? VN: làm gì? *Bài tập 3: Cá nhân - Cả lớp - HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. kể Ai – làm gì? . + Cả lớp đọc thầm - GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn + Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút văn hãy gạch dưới những câu trong chì những câu trong đoạn là câu kể Ai đoạn là câu kể Ai làm gì? làm gì?. - Gọi hs trình bày - Chia sẻ, trao đổi KQ học tập trước lớp - GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài học. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai làm gì? - Tìm 1 đoạn văn trong chương trình SGK có câu kể Ai làm gì? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  16. - Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát, thực tế, tranh, ảnh hoặc video. - Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. - Phân loại được động vật theo môi trường sống. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ 3. Phẩm chất - Yêu quý và biết chăm sóc con vật đúng cách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, tranh ảnh SGK. - HS: Sách vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát về các con vật. -2-3 HS trả lời. - Để biết những con vật các e vừa hát sống ở đâu? Hôm nay cô và các em cùng nhau tìm hiểu. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. 2. Khám phá: - HS thực hiện. *Hoạt động 1: Kể tên các con vật. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.63. - HS lắng nghe. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. + Kể tên những con vật có trong tranh? - HS đọc. - GV cho học sinh kể thêm tên một số con vật mà em biết. - Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con - HS đọc. vật, vậy những con vật này sống được - HS trả lời: Vịt, cá, ếch, cua, tôm, bò, ở những đâu, cô và em cùng tìm hiểu chim, chuồn chuồn, ong. qua hoạt động 2. - HS kể. Hoạt động 2: Tìm hiểu nơi sống của các con vật. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.63. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. + Con vật đó sống ở môi trường trên cạn hay dưới nước? + Kể tên các con vật sống dưới nước? + Kể tên các con vật sống trên cạn? + Kể tên các con vật sống trên không? - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS kể theo ý mình. Hoạt động 3: Tìm hiểu về môi trường sống của các con vật. - HS lần lượt kể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.63.
  17. - Cho HS đọc câu hỏi số 3 trong sách. - Thảo luận nhóm bàn câu hỏi số 3: *Bước 1: Phát phiếu. *Bước 2: YC HS hoàn thành phân loại các con vật dựa vào nơi sống và môi trường sống vào phiếu học tập. - HS đọc. *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các con vật sống ở môi trường nào? - HS vừa quan sát tranh vừa ghi phiếu. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được - HS trình bày kết quả. điều gì qua bài học? - HS trên cạn, dưới nước, vừa trên cạn - Nhận xét tiết học. vừa dưới nước. - 2-3 HS trả lời. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Chiều thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15. - Viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần. - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả đồ chơi. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất - Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: một số đồ chơi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS. - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p)
  18. * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc to: Tả một đồ chơi mà em thích - Cho HS đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị - HS đọc thầm - Cả lớp đọc thầm phần gợi ý SGK các mục 2, 3, 4 - 1 HS đọc to - HS đọc thầm - GV hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn: - HS lắng nghe *Mở bài : Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp - Cho HS đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. - 1 HS đọc M *Thân bài: - 1 HS nêu miệng mở bài của mình - Cho HS đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: - 1 HS đọc mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn . - 1 HS nêu miệng các đoạn của phần TB *Kết bài: Chọn 1 trong 2 cách kết bài và nội dung miêu tả trong mỗi đoạn. mở rộng hay không mở rộng - Cho 1 HS trình bày mẫu kết bài của mình - 1 HS nêu miệng b. Học sinh viết bài - GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý: Bố cục của bài văn,... - Cả lớp làm bài (Viết bài cá nhân) - GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý - HS chia sẻ bài viết trước lớp cách dùng từ, sử dụng dấu câu, ...) - GV thu một số bài, nhận xét và đánh giá chung - Viết lên bảng một số câu mắc lỗi và y/c HS sửa lỗi cho bạn - HS thực hành theo hướng dẫn 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật - Làm cho các câu còn mắc lỗi của mình/ bạn trở nên giàu hình ảnh và sinh động hơn ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I
  19. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - Xác định được trên bản đồ vị trí Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất - HS ôn tập nghiêm túc, tích cực, tự giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. + Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân. - HS: SGK, tranh, ảnh III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Tìm những dẫn chứng thể hiện Hà - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Nội là: + TT chính trị của cả nước? + Nơi làm việc của cơ quan lãnh đạo cao nhất:.... + Trung tâm kinh tế? + Nhiều trung tâm thương mại, giao + Trung tâm văn hoá, khoa học? dịch,... + Tập trung nhiều viện nghiên cứu, + Đầu mối giao thông quan trọng? trường đại học, viện bảo tàng,... + Tập trung nhiều tuyến đường giao - GV nhận xét chung, giới thiệu bài thông quan trọng mới 2. Thực hành: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp * Việc 1: Hoạt động cả lớp - GV phát cho HS bản đồ (thu nhỏ) - HS điền các địa danh theo câu hỏi - GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu vào bản đồ HS làm theo câu hỏi : - HS QS -> thực hiện nội dung YC + Điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi-păng, các cao nguyên ở Tây - HS trình bày trước lớp & điền các địa Nguyên, thành phố Đà Lạt, đồng bằng danh vào lược đồ khung treo tường. Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội trên bản đồ - HS nhận xét, bổ sung
  20. trống - GV chốt kiến thức *Lưu ý : GV trợ giúp HS M1+M2 hoàn thiện nội dung bài Việc 2: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ với Tây Nguyên và trung du Bắc Bộ - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của - GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu GV. để kiểm tra. - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & - Các nhóm trao đổi phiếu để chia sẻ giúp HS điền đúng các kiến thức vào nội dung học tập bảng hệ thống. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp Việc 3: Hoạt động cá nhân - Các nhóm khác bổ sung ý kiến - GV yêu cầu HS làm các câu hỏi sau: - Hs làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp + Nêu đặc điểm địa hình của đồng - Thống nhất ý kiến bằng Bắc Bộ - Đại diện HS chia sẻ kết quả + ĐB BB có những điều kiện gì để trở - HS bổ sung ( nếu có) thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước? + Nêu các bước truyền thống trong sản xuất lúa gạo ở ĐB BB? - GV trợ giúp HS M1+ M2 hoàn thiện phần trình bày. ->GV chốt kiến thức bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ôn tập các kiến thức môn học - Sưu tầm, giới thiệu các tranh ảnh về các vùng địa lí đã học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________