Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng
- TUẦN 17 Thứ 2 ngày 25 tháng 12 năm 2023 SÁNG Hoạt động trải nghiệm SHDC: GÌN GIỮ NÉT ĐẸP TÂM HỒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được những nhiệm vụ mình được phân công ở trường. - Lập được kế hoạch rèn luyện tính tự lực thực hiện nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Rèn luyện tính tự lực thực hiện các nhiệm vụ. - Ý thức thực hiện những nhiệm vụ được phân công và hoàn thành đúng hạn. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. - Giấy bìa màu cỡ A5. - Bìa màu hoặc giấy cắt hình bông hoa cho từng HS. - Nhạc và loa để vận động. - Thẻ từ: TRỢ LÍ NHẮC VIỆC. - SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. - Đạo cụ, đồ dùng phù hợp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Mục tiêu: HS tham gia hoạt động theo kế hoạch của nhà trường. b. Cách tiến hành - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và ngồi - HS tham gia với sự phân công của đúng chỗ của lớp mình. GV. - HS lắng nghe. - GV mời các chú bộ đội chia sẻ câu chuyện về tính tự lập, sẵn sàng vượt qua khó khăn. - GV đặt câu hỏi tương tác: Em có muốn sau này sẽ trở thành những chú bộ đội? Để làm được điều đó, em cần rèn luyện phẩm chất nào? - HS tương tác.
- - GV hướng dẫn HS giao lưu, đặt câu hỏi cho các chú bộ đội. - HS đặt câu hỏi giao lưu. - Sau khi kết thúc buổi sinh hoạt, GV đặt câu hỏi: Em hãy chia sẻ cảm nghĩ của mình sau buổi - HS chia sẻ. sinh hoạt hôm nay? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nếu chúng mình có phép lạ. - Nhận biết được ước mơ của bạn nhỏ khi “có phép lạ”. Hiểu được những mong ước của tác giả về thế giới thông qua bài thơ. - Biết đọc diễn cảm những từ ngữ thể hiện cảm xúc, ước mơ của bạn nhỏ. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: Biết trân trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội - HS quan sát, lắng nghe. dung tranh ( Tranh trong SGK) - GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi: Nếu có một phép lạ, em muốn dùng phép lạ đó để làm gì? - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài
- 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn, mỗi khổ là 1 đoạn (Đoạn 4 gồm 2 khổ cuối) - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (phép lạ, nảy mầm, ngọt lành, người lớn,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe + Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc, mơ ước của bạn nhỏ. Đặc biệt là câu đầu mỗi khổ thơ được lặp lại nhiều lần. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS luyện đọc - Yêu cầu 1 đến 2 cặp đọc trước lớp. HS - HS đọc. HS khác nhận xét bạn khác nhận xét. đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Nếu có phép lạ, các bạn nhỏ ước - HS trả lời những điều gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả - HS thảo luận, chia sẻ lời câu hỏi: Theo em, hai điều ước “không còn mùa đông” và “trái bom hóa thành trái ngon” có ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi: Em - HS trả lời. thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? - Việc lặp lại hai lần câu thơ “Nếu chúng - HS trả lời mình có phép lạ trong bài tjow nói lên điều gì? - Yêu cầu HS từ câu hỏi trên cho biết bài - HS trả lời. thơ muốn nói với em điều gì? - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
- đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV hỏi: Ước mơ của em sau này là gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tình từ. - Biết sử dụng danh từ,động từ, tính từ đúng ngữ cảnh. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: Danh từ là gì? Động từ là gì? - 2-3 HS trả lời Tính từ là gì? Lấy ví dụ minh họa - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm các từ không cùng nhóm với các từ cùng loại)
- - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành bài tập. án - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét, kết luận: + Nhóm danh từ: Từ không cùng loại là “biến” (Vì là động từ) + Nhóm động từ: Từ không cùng loại là “quả” (Vì là danh từ) + Nhóm tính từ: Từ không cùng loại là “bom” (Vì là danh từ) Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS đọc lại hai đoạn văn 1 lần - HS đọc lại đoạn văn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn trả - HS trả lời ( Từ thay thế cho bông lời câu hỏi hoa lần lượt là đông đúc, sung túc, quây quần ở đoạn a. Từ trú mưa, tạnh, chảy ở đoạn b) - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS phát biểu về chủ đề mình chọn - HS chia sẻ để viết đoạn văn có sử dụng các từ trong SGK. - GV yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết đoạn văn vào vở - Tổ chức cho HS đọc đoạn văn và nhận - HS thực hiện xét, chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS có đoạn văn hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS đặt 1 câu có sử dụng - 2-3 HS trả lời một tính từ hoặc động từ ở bài tập 2 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ...............................................................................................................................
- ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU Toán BÀI 34: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp triệu. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu. - Biết vận dụng để giải bài toán thực tế liên quan đến tính toán với tiền Việt Nam. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS thực hiện 2 phép - HS làm việc cá nhân. tính về phép cộng, trừ. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Tính nhẩm Bài 1: - HS làm cá nhân vào vở - GV cho HS đọc yêu cầu của bài a. 8 000 000 + 4 000 000 =12 000 000 - Cho HS làm việc cá nhân, GV lưu ý 60 000 000+50 000 000 =110 000 000 HS cách tính nhẩm: lấy triệu, chục 15 000 000 - 9 000 000 =6 000 000 triệu làm đơn vị tính. 140 000 000-80 000 000 = 60 000 000 b. 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000 = 8 000 000 130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000 = 120 000 000
- - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi gọi - HS tham gia chơi. thuyền. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài 2: Đặt tính rồi - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tính - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Lưu ý - HS làm bài HS cách đặt tính. - Đáp án: 370528 + 85706 = 456234 251749 – 6052 = 245697 435290 + 208651 = 643941 694851 – 365470 = 329381 - Yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi, chia sẻ - HS chia sẻ cặp đôi trước lớp. - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. Bài 3: - Cho HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn học sinh phân tích đề: Muốn biết Mai đủ tiền mua ba - HS phân tích đề. món đồ nào ta làm thế nào?(Tính tổng giá tiền của ba món đồ có giá tiền theo thứ tự từ thấp nhất? - Cho HS làm bài theo nhóm 4 - HS làm bài theo nhóm Bài giải a. Số tiền mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình là: 70000 + 125000 = 195000 (đồng) Cô bán hàng trả lại Mai số tiền là: 200 000 – 195 000 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng b. Ta có: 50 000 + 65 000 + 70 000 = 185 000 bé hơn 200 000. Vậy chọn B - Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ Bài 4: - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu (Tính bằng cách thuận tiện) - Để tính được giá trị biểu thức sử - HS trả lời (Tính chất giao hoán và dụng tính chất nào của phép cộng? tính chất kết hợp) - Trong biểu thức đã cho, hai số nào - HS trả lời
- có tổng là số tròn trăm? - Cho HS làm bài cặp đôi - HS làm bài - chia sẻ 16370 + 6090 + 2530 + 4010 = (16370 + 2530 ) + (6090 +4 010) = 18900 + 10100 = 29000 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép - HS nêu trừ? - Thế nào là tính chất giao hoán? Tính chất kết hợp trong phép cộng? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ......... ..................................................................................................................................... ___________________________________________ Khoa học (Tiết 2) Bài 16: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Trình bày được động vật không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng, phải sử dụng các chất dinh dưỡng của thực vật và động vật khác để sống. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, hình 4,5 SGK - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: - HS trả lời + Các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của động vật? - GV nhận xét
- - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ 2: Thức ăn của động vật: 1. - GV gọi HS đọc thông tin trong SGK - HS đọc - YC HS quan sát hình 4, thảo luận cặp đôi - HS thảo luận và TLCH: - Đại diện nhóm trả lời: + Các con vật trong hình đang sử dụng những a - Bò ăn cỏ: thức ăn từ thực vật. thức ăn nào? b - Gà ăn rau: thức ăn từ thực + Thức ăn đó từ thực vật hay động vật? vật. c - Chim ăn cá: thức ăn từ động vật. d - Hổ ăn thịt: thức ăn từ động vật. - GV nhận xét, chốt đáp án - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét. * GV chốt: Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. 2. – GV cho HS quan sát hình 5 nêu tên các - HS thảo luận con vật và loại thức ăn của chúng. - Đại diện nhóm trả lời: a) Chim đại bàng, hổ, cá sấu ăn thịt. b) Ngựa, cừu, thỏ, bò ăn cỏ. c) • Gấu ăn trái cây, cá, thịt. • Lợn ăn cá, tôm, rau củ. • Gà ăn cá, tôm, rau. • Vịt ăn cá, tôm, rau. - GV nhận xét, chốt đáp án - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hãy cho biết thức ăn của động vật khác gì + “Thức ăn” của thực vật là so với “thức ăn” của thực vật. nước, chất khoáng, khí các-bô- níc. Thức ăn của động vật là thực vật và động vật khác. GV chốt: Động vật không tự tổng hợp được - Lắng nghe, ghi nhớ các chất dinh dưỡng như thực vật, phải sử dụng thức ăn từ thực vật và động vật khác để sống và phát triển. 3. Vận dụng, trải nghiệm:
- - Thức ăn của động vật là gì? - HS trả lời - Hãy kể tên một số động vật ăn cả thực vật - HS nêu và động vật - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Lịch sử và Địa lí Bài 13: VĂN MIẾU- QUỐC TỬ GIÁM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Bày tỏ được cảm nghĩ của mình về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam - Đề xuất ở mức độ đơn giản một số biện pháp để giữ gìn, bảo vệ các khu di tích lịch sử. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua đề xuất ở mức độ đơn giản một số biện pháp để giữ gìn, bảo vệ các khu di tích lịch sử. * Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước thông qua việc trân trọng và phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, Hình ảnh một số hoạt động của HS tại khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát hình 2 - HS quan sát và giới thiệu - Thi giới thiệu về giới thiệu về một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: * Giữ gìn và phát huy giá trị của Văn Miếu- Quốc Tử Giám.
- - Cho HS đọc nội dung mục 2 kết hợp quan sát hình 6, 7 và thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên một số hoạt động được tổ chức ở - HS thảo luận nhóm 4 và chia sẻ khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám nhằm tôn vinh truyền thống hiếu học của dân tộc. + Em có mong muốn được tham gia hoạt động nào tại nơi này? - GV có thể trình chiếu hình ảnh các hoạt động khác giới thiệu cho HS. 3. Luyện tập, thực hành: - Lập và hoàn thiện bảng về một số công - HS làm việc cá nhân trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám(SGK- trang 62). + Theo em, cần làm gì để giữ gìn và phát huy - HS thảo luận theo cặp và chia giá trị khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử sẻ. Giám? - GV cùng HS chốt lại. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy viết một đoạn văn ngắn thể hiện cảm nghĩ của em về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam sau khi học xong bài này. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 26 tháng 12 năm 2023 SÁNG Toán BÀI 34: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp triệu. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- - Giải được bài toán thực tế liên quan tới phép cộng, trừ. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS thực hiện 2 phép - HS làm việc cá nhân. tính về phép cộng, trừ. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu (Đặt tính rồi thực hiện tính) - Cho HS nêu lại cách thực hiện - Cho HS làm việc cá nhân - HS làm cá nhân vào vở - Gọi HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả. 245 489 + 32 601 = 278 090 566 345 – 7 123 = 559 222 760 802 + 239 059 = 999 861 800 693 – 750 148 = 50 545 Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - Điền Đ, S - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài - Yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi, chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. Đáp án: S - S - Đ Bài 3: - Cho HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh phân tích - HS trả lời đề: Bài toán cho biết gi? Bài toán hỏi gì? Cần tìm gì trước? phải làm phép tính gì? - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ - HS vẽ sơ đồ - Cho HS làm bài theo nhóm 4 - HS làm bài theo nhóm Bài giải
- Hai lần độ dài tuyến đường sắt Hà Nội – Đồng Hới là: 791 + 253 = 1 044 (km) Độ dài tuyến đường sắt Hà Nội – Đồng Hới là: 1 044 : 2 = 522 (km) Độ dài tuyến đường sắt Đồng Hới – Đà Nẵng là: 522 – 253 = 269 (km) Đáp số: 522km, 269km. - Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét. Bài 4: - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu (>; < ; =) - Để điền được dấu vào ô trống ta - HS trả lời phải làm như nào? - Hướng dẫn HS cách thực hiện - HS làm bài và chia sẻ. - Cho HS làm bài cặp đôi và chia sẻ Đáp án: a. > ; b.> 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép - HS nêu trừ? - Thế nào là tính chất giao hoán? Tính chất kết hợp trong phép cộng? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): . ..................................................................................................................................... ............ ..... ___________________________________________ Tiếng Việt Viết: TÌM HIỂU VỀ CÁCH VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết cấu trúc, nội dung của một bức thư. - Viết được đoạn văn nêu tình cảm trong khi viết thư. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: Những bức thư thường dùng để - 2-3 HS trả lời làm gì? Bây giờ người ta có còn cần phải viết thư không? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV cho 1-2 HS đọc bức thư đã cho và - HS đọc. yêu cầu bài tập ở bên dưới. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả - HS thảo luận, trả lời. lời các câu hỏi của bài tập. - GV yêu cầu 1-2 nhóm chia sẻ. Các - HS chia sẻ. nhóm còn lại nhận xét. - GV nhận xét, đưa ra kết luận: - HS lắng nghe. a. Bức thư của Linh gửi cho Phương. Dựa vào lời chào ở đâu và cuối bức thư. b. Bức thư gồm 3 phần: + Phần mở đầu gồm: Thời gian, địa điểm, lời chào. + Phần nội dung: Hỏi thăm bạn Việt Phương, kể về chuyến đi chơi công viên Thủ Lệ của gia đình mình, ước mơ và cách bạn sẽ làm để thực hiện ước mơ của mình. + Phần kết thúc: hỏi về ước mơ của bạn, chúc và chào cuối thư. - GV hỏi: Một bức thư có cấu trúc mấy - HS trả lời tự do. phần?
- - GV rút ra ghi nhớ. - 1-2 HS đọc lại ghi nhớ. Bài 2 - GV cho 1 HS đọc yêu cầu đề bài và gợi - HS đọc yêu cầu bài và gợi ý SGK ý SGK. - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 4 - HS thảo luận, trao đổi thông tin. nội dung bức thư. - GV yêu cầu 2-3 nhóm chia sẻ. Các - HS chia sẻ. nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - GV động viên, khen ngợi HS có ý sáng - HS lắng nghe. tạo, lời hỏi thăm tình cảm, chân thành tới người nhận thư. - GV dặn dò HS ghi lại những ý mình đã - HS tự ghi chép. nói trong tiết học để tiết sau thực hành viết. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS viết 3-4 về tình cảm của - HS lắng nghe, thực hiện em với người thân hoặc bạn bè. - GV yêu cầu 1-2 HS trình bày. - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Lịch sử và Địa lí Bài 14: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về đặc điểm thiên nhiên, dân cư và hoạt động sản xuất, lịch sử và văn hóa truyền thống của địa phương em, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác; . * Phẩm chất: Yêu quê hương, yêu Tổ quốc, có những hành động thiết thực bảo vệ và gìn giữ môi trường, di tích lịch sử- văn hóa của đất nước.
- - Căm chỉ, ham học hỏi, có thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học vào đời sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu. Tài liệu GDĐP lớp 4. Bản đồ hành chính Việt Năm treo tường, Bản đồ tự nhiên Việt Nam treo tường. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - HS hát bài Quê hương tươi đẹp - HS hát và vận động nhẹ nhàng - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành 2.1. Giới thiệu về địa phương - Cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và thực hiện: - Làm việc cá nhân + Chỉ vị trí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. + Chỉ vị trí địa phương em địa phương em trên bản đồ. + Đóng vai hướng dẫn viên giới thiệu về địa - HS thảo luận nhóm 4 và chia sẻ phương mình( Câu 1- SGK) - GV có thể trình chiếu hình ảnh của địa phương để lời giới thiệu được sinh động. 2.2. Lịch sử và văn hóa truyền thống vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Cho HS làm phiếu học tập( Câu 2- SGK) - HS làm việc cá nhân Đáp án: A- 4,5,6,9,11,12 B- 1,2,3,7,8 2.3. Đặc điểm thiên nhiên, dân cư và hoạt - HS thảo luận theo cặp và chia động sản xuất và một số nét văn hóa vùng sẻ. Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Hoàn thiện bảng(Câu 3- SGK) - GV cùng HS chốt lại. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng Bắc Bộ
- Đặc điểm Dân cư - Dân tộc: Mường, Thái, Dao, - Dân tộc: Mường, Sán Mông, Tày, Nùng, Kinh, Dìu, Kinh, - Dân cư thưa thớt - Dân cư đông đúc nhất nước ta. Hoạt động - Làm ruộng bậc thang - Trồng lúa nước. sản xuất - Xây dựng các công trình thủy - Nghề thủ công truyền điện. thống làm gốm, đuc - Khai thác khoáng sản. đồng, chạm bạc, Một số nét - Lễ hội: Có nhiều lễ hội nổi tiếng - Làng quê ttruyeenf văn hóa tiêu như: lễ hội Gầu Tào, lễ hội Lồng thống Bắc Bộ gắn liền biểu Tồng, với lũy tre xanh, cây đa, - Nhiều loại hình múa hát dân gian giếng nước, đình làng,.. đặc săc, tiêu biểu như hát Then, - Lễ hội: Nhiều lễ hội múa xòe Thái, lớn, tiêu biểu như: hội - Chợ phiên vùng cao: đây là một Lim, lễ hội Cổ Loa, trong những nét văn hóa đặc sắc của vùng, tiêu biểu là chợ Bắc Hà(Lào Cai), chợ San Thàng( Lai Châu) 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV hướng dẫn HS xây dựng bảng về những hoạt động của mình để góp phần gìn giữ và phát huy giá trị của một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích văn hóa ở địa phương.(Câu 4) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 28 tháng 12 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt
- Đọc: ANH BA (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Anh Ba. - Hiểu được nội dung bài: Nói lên ý chí, sự quyết tâm, lòng hăng hái của Bác Hồ khi tìm đường cứu nước. - Biết đọc diễn cảm lời dẫn truyện và lời của các nhân vật trong câu chuyện. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV gọi HS đọc bài Nếu chúng mình có - HS đọc nối tiếp phép lạ nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS trả lời một số câu hỏi: Vì - HS trả lời sao các bạn nhỏ lại ước “hóa trái bom thành trái ngon” - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe, theo dõi - Bài có thể chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến Anh thấy rất lạ Đoạn 2: Tiếp đến Anh đi cùng với tôi chứ? - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết Đoạn 3: Còn lại hợp luyện đọc từ khó, câu khó ( Máy - HS đọc nối tiếp nước, lấy đâu ra, phiêu lưu) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- - Hướng dẫn HS đọc: - HS đọc nối tiếp + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Sau này, anh Lê mới biết/ người thanh niên yêu nước đầy nhiệt huyết ấy/ đã đi khắp năm châu bốn biển/ để tìm ra con đường cứu nước, cứu dân. + Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện - HS lắng nghe cảm xúc của nhân vật. VD: Tất nhiên là có chứ!; Nhưng bạn ơi! Chúng ta lấy tiền đâu mà đi?; Đây, tiền đây!... - Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trao - HS thảo luận và chia sẻ ( Anh đổi về câu hỏi số 1: Trước khi đề nghị Lê, anh có yêu nước không?; Anh anh Lê ra nước ngoài với mình, anh Ba đã có thể giữ bí mật không?) hỏi anh Lê những gì? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao - HS trả lời tự do. anh Ba lại hỏi anh Lê như vậy? - GV yêu cầu HS trả lời cá nhân: Những - HS trả lời: Tôi muốn đi ra nước câu nói nào cho biết mục đích ra nước ngoài, xem Pháp và các nước ngoài của anh Ba? khác. Sau khi em xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào chúng ta. - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Câu nói - HS thảo luận và chia sẻ: Thể “Chúng ta làm việc, chúng ta sẽ làm bất hiện lòng hăng hái, tinh thần cứ việc gì để sống và để đi” quyết tâm vượt qua mọi khó khăn, gian khổ để tìm ra được con đường cứu dân, cứu nước của anh Ba - Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua - HS trả lời câu chuyện này? - GV chốt: Qua câu chuyện này, tác giả - HS lắng nghe muốn nói: Để làm việc lớn, phải có ý chí và lòng quyết tâm; Để tìm được con đường cứu nước, cứu dân, trước hết phải yêu nước, thương dân, sau đó là cần có nhiệt huyết, ý chí và nghị lực
- để vượt qua mọi khó khăn gian khổ. - Kể lại một câu chuyện về Bác Hồ mà em - HS chia sẻ đã đọc hoặc đã nghe. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, - HS thực hiện phân vai đọc giọng nhân vật. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS - HS thực hiện thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu hoạt động nhóm 4: Tìm các - HS thảo luận và chia sẻ: danh từ riêng trong câu chuyện Anh Ba. + Danh từ riêng: (anh) Ba, (anh) Tìm từ có nghĩa giống với từ hăng hái, Lê, Bác Hồ, Sài Gòn. Pháp. can đảm, đặt câu với từ vừa tìm được + Nhiệt tình, dũng cảm. HS tự đặt câu - GV cùng HS nhận xét và sửa câu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ CHIỀU Toán BÀI 35: ÔN TẬP HÌNH HỌC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết được tên góc nhọn, góc vuông, góc tù. - Nhận biết được hình bình hành, hình thoi, cặp đoạn thẳng song song và cặp đoạn thẳng vuông góc. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác, năng lực sử dụng công cụ toán học. - Phát triển năng lực mô hình hóa, năng lực giải quyết vấn đề. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

