Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Tuan_18_Tu_ngay_5-1_den_6-1_e8a5b.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
- TUẦN 18 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2023 Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. - Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. 2. Năng lực đặc thù - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác trong tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba Cá Bống" + HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô + Nêu nội dung bài thông minh và dũng cảm đã moi được điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát thân an toàn. - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 2. Bài mới: Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú - Lắng nghe ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Tám dòng đâu + Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là
- bằng vàng rồi. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Phần còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) dưới quyền đến (một cách trang trọng) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa? + Cô bị ốm nặng + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có một mặt trăng. + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng thể thực hiện được? nghìn lần đất nước của nhà vua. + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, đã làm gì? các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Các vị đại thần và các nhà khoa học + Đòi hỏi đó không thể thực hiện được nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? + Nhà vua than phiền với ai? + Than phiền với chú hề. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi các đại thần và các nhà khoa học? công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ em khác với người lớn. + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ + Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang khác cách nghĩ của người lớn. qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
- + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn + Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn công chúa? hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy + Phẩm chất của cô công chúa như thế tung tăng khắp vườn. nào khi nhận món quà? * Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu + Nội dung chính của bài là gì? rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10 p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài - Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người lớn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. . Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số
- - Thưc hiện chia được cho số có 3 chữ số - Vận dụng giải toán có liên quan 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1a. HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp Bài 1(a): Cá nhân=> Cả lớp - Cả lớp đọc thầm - HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ - GV yêu cầu HS tự làm bài. trước lớp. *GV trợ giúp cách ước lượng thương Kết quả tính đúng là : cho HS M1+ M2 54322 346 25275 108 1972 157 367 234 2422 435 000 03 86679 214 01079 405 * GV củng cố cách ước lượng tìm 009 thương trong trường hợp chia cho số có ba chữ số.. Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2 Bài giải Đổi 18 kg = 18 000 g Mỗi gói có số gam muối là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g muối Bài 3: Bài giải Chiều rộng của sân bóng là: - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật 7140 : 105 = 68 (m) - Giới thiệu với HS đôi nét về sân vận động Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) QG Mĩ Đình Đáp sô: 68m
- 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 346 m - Ghi nhớ KT được luyện tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2023 Khoa học KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề của trường) Lịch sử ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc: hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập: bổi đầu độc lập: nước Đại Việt thời Lý: nước Đại Việt thời Trần. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Năng lực đặc thù - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho từng HS. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên : ....................... .. 1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng thời gian dưới đây: Năm 938 1009 1226 TK XIV
- Các giai đoạn lịch sử 2 . Hoàn thành bảng thống kê sau: a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến cuối thế kỉ thứ XIV Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 938 - 968 Nhà Ngô Nhà Đinh Nhà Tiền Lê Nhà Lý Nhà Trần b. Các sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thời Trần Thời gian Tên sự kiện Khoảng 700 năm Nước Văn Lang ra đời TCN Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà Khơi nghĩa Hai Bà Trưng Chiến thắng Bạch Đằng Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất Nhà Lý rời đô ra Thăng Long Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai Nhà Trần thành lập Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên + Các tranh ảnh từ bài 1 đến bài 14. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. - Trả lời câu hỏi sau: + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Cả 3 lần quân Mông-Nguyên quân xâm lược Mông – Nguyên? sang xâm lược nước ta đều đại bại vì vua tôi nhà Trần đoàn kết và có - GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT tướng chỉ huy giỏi bài cũ và dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp *Việc 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện Nhóm 4 – Lớp lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV. - GV phát phiếu học tập cho từng HS và
- yêu cầu các em hoàn thành nội dung của - Nhận phiếu, thực hiện cá nhân, phiếu . trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp - GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc với - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý phiếu . kiến. - GV đánh giá, chốt KT: -Thống nhất kết quả *Việc 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học - GV giới thiệu chủ đề cuộc thi. - Gọi HS xung phong thi kể về các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình chọn. - HS kể cá nhân - HS kể trước lớp theo tinh thần xung phong . Định hướng kể: + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy HS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng, ra ở đâu ? Diễn biến chính của sự em nào chưa được kể trên lớp thì về nhà kể kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc ta? cho người thân nghe. VD: Em xin kể về Chiến thắng Bạch *Lưu ý đối tượng HS M1 +M2 về các sự Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử... đạo đánh quân Nam Hán. Ngô Quyền đã tận dụng thuỷ triều lên xuống để cho cắm cọc nhọn trên sông Bạch Đằng,.... + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc ta? VD: Em xin kể về Trần Hưng Đạo – vị tướng tài ba giúp nhà Trần 3 lần 3. Hoạt động ứng dụng (1p). đánh thắng quân Mông- Nguyên,..... - Liên hệ giáo dục lòng tự hào đất nước, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2023 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;..... cho 2 vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
- * GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra Cá nhân - Lớp dấu hiệu chia hết cho 9. - GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1) các phép tính chia hết cho 9, cột bên 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2) phải ghi các phép tính không chia hết 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) cho 9 - GV hướng sự chú ý của HS vào cột - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc bên trái để tìm ra đặc điểm của các số điểm. VD: chia hết cho 9. 18: 9 = 2 - GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 tổng các chữ số của các số ở cột bên trái 72: 9 = 8 (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1 rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ 657: 9 = 73 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 - GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại - HS nêu: Các số có tổng các chữ số nhiều lần. chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số 20: 9 = 2 (dư 2) của các số ghi ở cột bên phải và nêu Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) nhận xét: “Các số có tổng các chữ số 74: 9 = 8 (dư 2) không chia hết cho 9 thì không chia hết Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2) cho 9”. 451: 9 = 50 (dư 1) Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1) + Muốn biết một số có chia hết cho 9 + Ta tính tổng các chữ số của số đó hay không ta làm thế nào? 3. HĐ thực hành (18p) * Cách tiến hành Cá nhân – Chia sẻ lớp. Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết Đáp án: cho 9... Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; 385. - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết cho 9 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 9. - HS lấy VD về số chia hết cho 9 Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9.... Đáp án: - GV chốt đáp án. Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. - Giải thích tại sao các số trên không chia
- hết cho 9 - Lấy thêm VD về số không chia hết cho Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS 9 hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 VD: Các số: 288, 873, 981, .... Bài 4: 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 315 ; 135 ; 225 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9 - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17 + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành (30p) * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập. trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả Tiếng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, + Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn hiếu học Hiền “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng, nhờ có chí đã làm Thái nên nghiệp lớn. Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lê- ô- kiên trì khổ luyện đã trở nác- đô thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin- xi Người tìm đường Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên trì Xi- ôn- lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn theo đuổi ước mơ, đã tìm cốp- xki được được đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá
- (1995) viết chữ, đã nổi danh là Quát người văn hay chữ tốt. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình Chú Đất (phần 1- 2) trong lửa đã trở thành Nung người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Trong quán ăn “Ba A- lếch- xây Tôn- Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- ra- cá bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật ti- nô về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt trăng Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công (phần 1- 2) thích về thế giới rất khác chúa nhỏ người lớn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức học và ôn bài cũ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) 2. 1. Viết chính tả a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p) * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu - Thực hiện theo yêu cầu của GV: của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính sung. cách của mỗi nhân vật - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp: HS. VD: a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết + Em học được điều gì từ các nhân vật chữ. trong bài? e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ.... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi - HS nối tiếp nêu: và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị - Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. lực,.... - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao - Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! - Đứng núi này trông núi nọ. - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ trong các chủ điểm đã học - Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết không khí cần để duy trì sự cháy. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. 2. Năng lực chung:
- - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *KNS: - Bình luận về cách làm và kết quả quan sát - Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu - Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm. 3. Phẩm chất - Ham thích khoa học, ưa tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình 70, 71 (sgk) - HS: Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Thực hành: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của ô- xi đối với sự Nhóm 4 – Lớp cháy: - HS tiến hành TN Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. + Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm. + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang + HS đọc mục thực hành SGK 70 SGK để biết cách làm Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm + HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan như chỉ dẫn SGK. sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận xét và giải thích về kết quả của thí nghiệm theo mẫu: Kích thước Thời gian Giải thích lọ cháy 1.Lọ nhỏ Thời gian Lọ nhỏ thì cháy ít hơn có ít không khí ... 2.Lọ to Thời gian Lọ to có cháy lau nhiều hơn không khí thì sự cháy được duy trì lâu hơn.. Bước 3: + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả + Yêu cầu HS báo cáo kết quả. làm việc. * KL: Càng có nhiều không khí thì + Nhận xét, bổ sung. càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Không khí có ô- xi nên cần
- không khí để duy trì sự cháy. Khí ni – tơ trong không khí nó không duy trì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm + Nhóm trưởng báo cáo việc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC của nhóm. + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang + HS đọc mục thực hành SGK 70, 71 SGK để biết cách làm Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm + HS làm thí nghiệm như mục 1, 2 trang như chỉ dẫn SGK. 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK. + Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ cháy được một thời gian ngắn rồi tắt do hết khí ô- xi trong không khí. + Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không bị tắt mà sự cháy được duy trì liên tục không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp khí ô- xi để duy trì sự cháy. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc. * GV có thể yêu cầu HS liên hệ: + Nhận xét, bổ sung. + Cách nhóm bếp củi. + Làm thế nào để tắt ngọn lửa? - HS liên hệ Bước 3: Yêu cầu HS báo cáo kết quả. * KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục - HS báo cáo cung cấp khồng khí. Nói cách khác, - Lắng nghe không khí cần được lưu thông. - Nhận xét, khen/ động viên HS 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ vai trò của không khí với sự cháy - Giải thích tại sao khi củi, rơm ướt thì sẽ không bắt lửa? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- Địa lí : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề của trường) Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Những số chia hết cho 9 là những số + Lấy VD về số chia hết cho 9 có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
- * GV hướng dẫn để HS tìm ra các số - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia chia hết cho 3 hết và cột chia không hết. - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, tương tự như các tiết trước. ... - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này. Ví dụ: 63: 3 = 21 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 của các số chia hết cho 3. * Đó chính là các số chia hết cho 3. + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1) không chia hết cho 3 và cho biết những Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1) tổng này có chia hết cho 3 không? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia + Ta tính tổng các chữ số của nó nếu hết cho 3 không ta làm thế nào? tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. 3. HĐ thực hành (18p) . * Cách tiến hành: Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp cho 3... Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. + Tại sao em biết các số đó chia hết + Vì các số đó có tổng các chữ số là số cho 3? chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3. Bài 2: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3... - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Các số không chia hết cho 3 là: 502, vở của HS 55553, 641311. - GV chốt đáp án. Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3... + HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn + Các số có ba số có ba chữ số chia hết
- thành sớm) cho 3 là: 333, 966, 876, ... - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước - Chốt cách lập số theo yêu cầu. lớp: 4. HĐ ứng dụng (1p) Đáp án: Viết được các số: 561/564; 795/798; 2235/2535 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3 - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 2. Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL . - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài nội dung bài đọc đọc. - GV nhận xét, khen/ động viên trực - Đọc và trả lời câu hỏi. tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét. Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp? + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để + Thế nào là kết bài theo kiểu mở dẫn vào câu chuyện định kể. rộng? + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. câu chuyện. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết diễn đạt cho HS . bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. VD: a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên 3. Hoạt động ứng dụng (1p) của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim. - Ghi nhớ KT ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................