Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 14 trang Yến Phương 25/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_le.docx
  • docxTuan_18_646d7.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 18 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. 2. Năng lực đặc thù Góp phần phát triển năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 3. Phẩm chất - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố - HS chơi theo nhóm 2 bạn” + Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 2. Thực hành:(15p) * Cách tiến hành: Bài 1 - HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ ND bài, cách làm - HS chia sẻ bài trước lớp -> HS bổ sung ý - GV trợ giúp HS: kiến + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - Thống nhất KQ: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814, - GV nhận xét và chốt lại ý đúng . 2050, 3576, 900.
  2. b.Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, Bài 2: 1355. - HS đọc yêu cầu -> tự làm bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét, đánh giá (7-10 bài) - Cho học sinh tự làm vào vở. *Dự kiến đáp án: a. 122, 346, 988. Bài 3: b. 545, 870, 965 - HS đọc yêu cầu -> làm bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài - GV kết luận đáp án đúng. - Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480, 2000, 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết + Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và cho 5 là: 296, 324. 5? c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết - GV chốt kiến thức bài cho 2 là: 345, 3995 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn + ...chữ số tận cùng là 0 thành sớm) 4. Vận dụng, trải nghiệm (2p) Đáp án: Loan có 10 quả táo - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Lấy VD về số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 và số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... . Thể dục ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC" I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung
  3. - Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thảng hàng ngang, - Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước, kết hợp với động tác đánh tay nhẹ nhàng. - Học trò chơi"Chạy theo hình tam giác". Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực đặc thù Góp phần phát triền các năng lực: - Năng lực tự học, Năng lực tự giải quyết vấn đề, Năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian Tập trung lớp, ỗn định lớp, báo cáo sĩ số 1 lần (7-9’) GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần 1-2’ MỞ ĐẦU học 1’ - Chạy chậm 1 vòng sân thể dục 3Lx8N 2-3’ - Xoay kỹ các khớp cổ chân, tay, vai hông, 2Lx8N 1' gối... Chạy bước nhỏ nâng cao đùi, gót chạm mông (18-20’) ❖ Ôn ĐHĐN và bài tập RLTTCB 8-10’ + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi 2- 3 lần nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy 1 - 2 lần + Thi đua giữa các tổ biểu diễn phần ĐHĐN 3 hiệp 6-8’ CƠ BẢN ❖ Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” 1 lần + GV nêu tên trò chơi, giải thích hướng dẫn cho HS luật chơi + Chọn hai em lên thực hiện động tác, cả lớp quan sát. 1 lần 1-2’ ❖ Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kỹ thuật đã học. (4 - 6’) ➢ Đi theo vòng tròn, hít thở sâu thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’
  4. ➢ Xuống lớp 1 lần 1’ II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo an toàn, hợp vệ sinh . 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, dụng cụ, chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh, lớp trưởng báo cáo ĐH GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác.  Chạy nhẹ nhàng, hít thở sâu bước dài chân Gv Tập bài thể dục biên độ rộng, đúng nhịp hô Khởi động kỹ các khớp, ép dây chằng sâu • Gv cho các tổ tập đúng vị trí quy định. ĐH • Tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập x x x x x x x.......................... • GV thường xuyên hướng dẫn, sữa chữa  động tác sai cho HS • Gv nêu những trường hợp phạm quy để x x x x x x x.......................... HS nắm được luật chơi, rồi mới chơi  chính thức • TRước khi chơi GV cho HS khởi động  Gv kỹ lại các khớp (đặc biệt là khớp cổ ĐH Trò chơi : “Chạy theo hình chân) tam giác” • Cho HS chơi theo đội hình 2 hàng dọc B • GV quan sát đảm bảo an toàn trong khi tập luyện và chơi trò chơi xxxx • HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan xxx x A C sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến cb xp Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hô “Giải tán” - HS đồng thanh  Gv “Khỏe”
  5. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17 + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành (30p) * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp lớp)
  6. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập. trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả Tiếng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, + Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. GV Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn hiếu học Hiền “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, Bạch Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam nhờ có chí đã làm nên Thái nghiệp lớn. Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lê- ô- kiên trì khổ luyện đã trở nác- đô thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin- xi Người tìm đường Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo Xi- ôn- lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn đuổi ước mơ, đã tìm được cốp- xki được đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá (1995) viết chữ, đã nổi danh là Quát người văn hay chữ tốt. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình Chú Đất (phần 1- 2) trong lửa đã trở thành người Nung mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
  7. Trong quán ăn “Ba A- lếch- xây Tôn- Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- ra- cá bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật ti- nô về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt trăng Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công (phần 1- 2) thích về thế giới rất khác chúa nhỏ người lớn. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2023 Khoa học KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ( Đề do chuyên môn trường ra) Địa lí : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ( Đề do chuyên môn trường ra) Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 2. Góp phần phát triển năng lực: Góp phần phát triển năng lực:
  8. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức học và ôn bài cũ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc, bảng phụ - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành (30p) 2. 1. Viết chính tả a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p) * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu - Thực hiện theo yêu cầu của GV: của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính sung. cách của mỗi nhân vật - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp: HS. VD: a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ
  9. + Em học được điều gì từ các nhân vật d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết trong bài? chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ.... ba, chí lớn. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. - HS nối tiếp nêu: - Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. lực,.... - Thực hiện theo yêu cầu của GV a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao - Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo 3.Ứng dụng (1p) người khác? - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! - Đứng núi này trông núi nọ. - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ trong các chủ điểm đã học - Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  10. Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;..... cho 2 vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
  11. * GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu Cá nhân - Lớp hiệu chia hết cho 9. - GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1) các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2) ghi các phép tính không chia hết cho 9 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) - GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc cho 9. điểm. VD: - GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng 18: 9 = 2 các chữ số của các số ở cột bên trái (có Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 tổng các chữ số chia hết cho 9) và rút ra 72: 9 = 8 nhận xét: “Các số có tổng các chữ số chia Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1 hết cho 9 thì chia hết cho 9”. 657: 9 = 73 - GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần. - HS nêu: Các số có tổng các chữ số chia - GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số hết cho 9 thì chia hết cho 9 của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận 20: 9 = 2 (dư 2) xét: “Các số có tổng các chữ số không Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”. 74: 9 = 8 (dư 2) Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2) + Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay 451: 9 = 50 (dư 1) không ta làm thế nào? Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1) + Ta tính tổng các chữ số của số đó 3. Thực hành (18p) * Cách tiến hành Cá nhân – Chia sẻ lớp. Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết Đáp án: cho 9... Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; 385. - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết cho 9 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 9. - HS lấy VD về số chia hết cho 9 Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9.... Đáp án: - GV chốt đáp án. Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097.
  12. - Giải thích tại sao các số trên không chia hết cho 9 Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - Lấy thêm VD về số không chia hết cho hoàn thành sớm) 9 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 Bài 3: VD: Các số: 288, 873, 981, .... 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Bài 4: 315 ; 135 ; 225 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9 - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong sách buổi 2 và giải IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập kiến thức đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL . - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  13. 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp - Theo dõi và nhận xét. từng HS. Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp? + Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng? + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về diễn đạt cho HS . câu chuyện. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. VD: a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim. - Ghi nhớ KT ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc.
  14. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................