Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng
- TUẦN 18 Thứ 3 ngày 2 tháng 1 năm 2024 SÁNG Toán BÀI 36: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Yêu cầu chủ yếu của tiết học: Ôn tập, củng cố các đơn vị đo khối lượng (yến, tạ, tấn, ki-lô-gam). - Vận dụng giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan. * Năng lực chung: Năng lực ước lượng thông qua các bài toán ước lượng số. - Năng lực khái quát hoá, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học,... * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, Bộ đồ dùng học Toán 4, Bảng nhóm. - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS thực hiện yêu cầu sau: + Nêu đặc điểm của hình bình hành - HS thực hiện. ? + Góc nhọn có đặc điểm gì ? + Nêu đặc điểm của góc vuông ? - HS thực hiện. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Làm việc nhóm đôi. - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS làm bài theo nhóm đôi, trao đổi kết quả: a) 1 yến = 10 kg ; 10 kg = 1 yến 1 tạ = 10 yến = 100 kg ; 100 kg = 1 tạ 1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg 1 000 kg = 1 tấn b) 2 tạ = 200 kg ; 3 tạ 60 kg = 360 kg;
- 4 tấn = 40 tạ = 4 000 kg; 1 tấn 7 tạ = 17 tạ - GV nhận xét, kết luận, chốt lời giải đúng. - GV củng cố lại quan hệ của các đơn vị đo khối lượng. Bài 2: Làm việc cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài cá nhân vào vở BT, 2 HS lên bảng làm bài. *Kết quả: a) 5 yến + 7 yến = 12 yến; 43 tấn – 25 tấn = 18 tấn. b) 3 tạ x 5 = 15 tạ ; 15 tạ: 3 = 5 tạ; 15 tạ : 5 = 3 tạ. - GV nhận xét, kết luận. + Nêu mối quan hệ giữa đơn vị tạ và - HS phát biểu. tấn ? Bài 3: Làm việc nhóm. - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài vào bảng nhóm. - HS các nhóm đọc kết quả. *Kết quả: a) 3 kg 250g = 3 250 g; b) 5 tạ 4 yến > 538 kg; c) 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg. - GV mời HS nhận xét, nêu cách làm. - GV nhận xét, kết luận. - GV củng cố quan hệ giữa đơn vị - HS lắng nghe. tấn với ki-lô-gam. Bài 4: Làm việc cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- - HS phân tích BT. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. Bài giải a) Đổi: 1 tạ 40 kg = 140 kg Con bò cân nặng là: 140 + 220 = 360 (kg) Con bò và con bê cân nặng là: 140 + 360 500 (kg) b) Con voi cân nặng là: 500 × 2 = 1000 (kg) 1 000 kg = 1 tấn Đáp số: a) 500 kg; b) 1 tấn. - GV nhận xét, kết luận, yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu sau: + Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS thực hiện. a) 1 yến = .... kg ; 5 yến = .... kg ; 1 yến 7 kg = ..... kg 10 yến = .... tạ; 8 yến = .... kg; 5 tấn = ... kg - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- - Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kì I, tốc độ đọc khoảng 80 – 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. - Nắm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS kể cho nhau nghe về ước - HS thảo luận nhóm đôi mơ của mình - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hoạt động ôn tập 2.1 Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu. a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc - HS Hoạt động nhóm khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui – Đại diện một số cặp hoặc nhóm sáng tạo và Chắp cánh ước mơ. trả lời trước lớp. GV và cả lớp – GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của nhận xét. bài tập. Đáp án: Các bài đọc Đồng cỏ nở -GV gọi 1 – 2 HS đọc những dòng chữ hoa, Bầu trời mùa thu, Bức tường trên những chiếc khinh khí cầu. Các HS có nhiều phép lạ thuộc chủ điểm khác đọc thầm theo. Niềm vui sáng tạo và các bài đọc – GV cho HS làm việc theo cặp hoặc theo Nếu em có một khu vườn, Ở Vương nhóm, tìm câu trả lời. quốc Tương Lai, Anh Ba thuộc chủ -Gọi HS chia sẻ điểm Chắp cánh ước mơ. b .Kể tên những bài đọc chưa được nhắc – HS làm việc cá nhân, nhớ lại đến trong hai chủ điểm trên. những bài đã học để tìm câu trả lời. – HS trao đổi trong nhóm và thống nhất đáp án. – 2 – 3 đại diện nhóm phát biểu
- GV nhận xét tuyên dương trước lớp. Đáp án: Những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên là Vẽ màu, Thanh âm của mùi, Làm thỏ con bằng giấy, Bét-tô-ven và bản xô-nát “Ánh trăng”, Người tìm đường lên các vì sao, Bay cùng ước mơ, Bốn mùa mơ ước, Cảnh 2.2 Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học chim nhỏ, Con trai người làm và trả lời câu hỏi. vườn, Nếu chúng mình có phép lạ. - Bài đọc thuộc chủ điểm nào? - Nội dung chính của bài đọc đó là gì? - Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để - HS làmviệc nhóm đôi, mỗi nhóm lại cho em ấn tượng sâu sắc? luân phiên hỏi và trả lời về 1 bài - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. đọc. 2.3. Tìm từ để hoàn thiện sơ đồ và đặt - HS trả lời – HS nhận xét câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm. - GV có thể tổ chức thực hiện bài tập dưới hình thức thi hoàn thiện sơ đồ: tổ chức lớp thành 3 hoặc 4 đội, mỗi đội hội ý tìm - HS quan sát kĩ sơ đồ tư duy về nhanh 2 tỉnh từ chỉ màu sắc, 2 tỉnh từ chỉ tính từ và các nhánh về màu sắc, âm thanh, 2 tỉnh từ chỉ hương vị, 2 tỉnh từ âm thanh, hương vị, hình dáng. chỉ hình dáng trong thời gian giới hạn (tuỳ - Các nhóm viết kết quả vào giấy. GV ấn định khoảng thời gian). - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết những đáp án đúng. Nhóm nào có kết quả quả. Cả lớp lắng nghe và nhận xét đúng nhiều nhất và nhanh nhất sẽ được kết quả của nhóm bạn. khen. - HS đặt câu với một từ tìm được - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận, khen trong mỗi nhóm. ngợi những câu đúng và hay. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - 2, 3 HS đọc - Đọc thuộc lòng 1 bài em đã được học ? -Thi đọc hay 1 đoạn trong bài học thuộc lòng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
- ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kì I, tốc độ đọc khoảng 80 – 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. - Nắm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS hát ngâm thơ - HS hát, ngâm thơ - GV gọi HS chia sẻ - GV giới thiệu - ghi bài 2. Hoạt động ôn tập 2.4. Xếp những từ in đậm trong đoạn 1 – 2 HS đọc các từ in đậm và tên văn vào nhóm thích hợp. các nhóm − GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - HS làm việc cá nhân, xếp các từ của bài tập. in đậm vào các nhóm, nếu kết quả – GV và cả lớp nhận xét, góp ý và thống làm việc trong nhóm. Cả nhóm nhất đáp án. thống nhất đáp án. + Danh từ danh từ riêng (Bà Dương Nội ), - Đại diện 2 – 3 nhóm nêu kết quả. danh từ chung (gió, buổi chiều, sân đình, làng). + Động từ: động từ chỉ hoạt động (tổ chức, bay, ngắm, trao), động từ chỉ trạng thái (ngất ngây). + Tính từ. Tỉnh từ chỉ đặc điểm của sự vật (rực rỡ, cao), tính từ chỉ đặc điểm của hoạt
- động (cao, xa). (Lưu ý: Cùng từ “cao”, nhưng trong câu này là tỉnh từ chỉ đặc điểm của sự vật, trong câu khác lại có thể là tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, vì vậy, thực chất sự phân biệt này thuộc về cách dùng, chứ không phải là vấn đề từ loại.) -1 HS đọc các cách nhân hoá. - GV nhận xét tuyên dương - 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn 2.5. Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được hoặc thơ ở bài tập 5, các HS khác nhân hoá trong các đoạn và cho biết đọc thầm theo. chúng được nhân hoá bằng cách nào. - HS làm việc nhóm, thảo luận để - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của xác định sự vật được nhân hoá và bài tập. cách nhân hoá. – Đại diện các - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận nhóm nêu kết quả của nhóm mình. những đáp án đúng, -1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc nhóm, quan sát bức 2.6. Đặt cầu về nội dung tranh, trong đó tranh rồi đặt câu về nội dung bức có sử dụng biện pháp nhân hoá. tranh, trong đó có sử dụng biện – GV hướng dẫn cách thực hiện. pháp nhân hoả (Gợi ý: Bức tranh − GV và cả lớp nhận xét, đánh giá có những con vật này? Những con – GV khen ngợi, khích lệ những HS đặt vật ấy đang làm gì? Trông chúng được câu hay về nội dung bác tranh. như thế nào?...). - Một số HS đặt câu trước lớp. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Danh từ là gì? - HS trả lời - Tính từ là gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm SHDC : GẮN KẾT YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa của việc kết nối các thành viên trong gia đình. - Đưa ra được những ý tưởng và những việc làm tạo ra sự gắn kết, yêu thương trong gia đình.
- * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học. * Phẩm chất: chăm chỉ học tập, yêu gia đình, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, sợi dây ruy băng (len) - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS nghe, hát và vận động - HS hát và vận động theo. theo bài hát: Bố ơi, mình đi đâu thế? - GV dẫn dắt: Vì sao bạn nhỏ trong bài hát - HS chia sẻ nối tiếp. thích đi cùng bố?Các em thường cùng những người thân trong gia đình cùng làm những hoạt động nào? Những hoạt động đó thường diễn ra vào thời gian nào? - Dẫn dắt vào bài học và ghi tên bài. - HS lắng nghe, ghi vở. 2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ trải nghiệm về sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình em. - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm chia sẻ - HS thực hiện theo nhóm 4, với bạn những nội dung sau: chia sẻ trong nhóm. + Kể những việc gia đình em đã làm cùng nhau để tạo sự gắn kết giữa các thành viên trong gia đình, cứ mỗi việc lấy một sợi ruy băng (len) để trước mặt. + Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia những hoạt động đó cùng người thân. + GV yêu cầu các thành viên trong nhóm dùng những sợi dây đó kết lại thành chiếc vòng vấn vít thật đẹp để cảm nhận về sợi dây kết nối thân thương giữa mình và mọi người. - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp về trải - 4 - 5 HS chia sẻ. nghiệm của mình. Ví dụ: Cuối tuần gia đình mình thường cùng nhau dọn dẹp nhà cửa. Mình quét nhà, chị mình lau chìu bàn ghế, mẹ mình lau nhà, bố mình lau trần nhà. Sau khi
- làm xong gia đình mình rất vui vẻ và chia sẻ cùng nhau về cách làm cũng như cùng nhau trò chuyện về công việc của mình trong tuần qua. Mình rất thích những lúc như vậy,... - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. - GV kết luận: Những trải nghiệm cùng gia - HS lắng nghe. đình mà các em vữa chia sẻ sẽ giúp tạo sự gắn kết bền chặt giữa các thành viên trong gia đình. Từng sợi dây kết nối sẽ giúp các thành viên trong gia đình gần gũi nhau hơn, giuos chúng ta mạnh mẽ hơn, tự tin hơn trong cuộc sống. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Làm bông hoa “Gắn kết yêu thương” - GV hướng dẫn HS tạo hình bông hoa 5 cánh - HS sử dụng giấy A4 và bút màu bằng bìa và đưa ra ý tưởng về những việc làm để tạo hình bông hoa theo hướng tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên dẫn. trong gia đình. - HS hoàn thiện bông hoa “Gắn kết yêu - HS làm việc theo nhóm 4. thương” của mình và chia sẻ theo nhóm về những việc làm cá nhân và về hoạt động chung mà cả gia đình có thể tham gia. - GV mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo - Đại diện các nhóm chia sẻ. luận trước lớp. - GV tổ chức các nhóm chọn một hoạt động - Thành viên các nhóm thực hiện. chung của gia đình đóng vai các thành viên: Ông, bà, bố, mẹ, con làm động tác cơ thể tạo thành mọt tiểu phẩm kịch câm để các nhóm khác dự đoán tên nội dung hoạt động. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Để tạo sự gắn kết yêu thương - HS lắng nghe. giữa các thành viên trong gia đình, mỗi người đều có thể hành động cá nhân như: Làm thiệp tặng bố, mẹ, ông , bà vào các dịp lễ tết; Giúp đỡ bố mẹ những công việc nhà; chăm ngoan, vâng lời ông bà cha mẹ, Nhưng nếu có sự tham gia của tất cả các thành viên trong gia đình thì sự gắn bó đó sẽ bền chặt hơn đấy các
- em ạ. 4. Cam kết hành động: - GV hướng dẫn HS lựa chọn một ý tưởng về - HS lắng nghe thực hiện việc làm cá nhân tạo sự gắn kết yêu thương trong gia đình để thực hiện có thể viết, vẽ tranh hoặc chụp ảnh để làm kỉ niệm. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ CHIỀU Thứ 4 ngày 3 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 36: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố các đơn vị đo đại lượng (diện tích: mm, cm, dm, m; thời gian: giây, phút, năm, thế kỉ), đo góc. - Vận dụng giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan. * Năng lực chung: Năng lực ước lượng thông qua các bài toán ước lượng số. - Năng lực khái quát hoá, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học,... - Giải quyết được các bài tập liên quan. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, Phiếu bài tập. - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS thực hiện yêu cầu sau: + Tính: - HS thực hiện. 18 yến + 26 yến ; 135 tạ x 4 846 tạ - 76 tạ ; 512 tấn : 8 + Kể tên các đon vị đo diện tích đã học?
- - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Làm việc nhóm - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT. - HS làm bài theo nhóm vào phiếu BT. - HS đại diện các nhóm đọc kết quả. *Kết quả: - GV nhận xét, mời HS nêu cách làm. a) 1 cm2 = 100 mm2 100 mm2 = 1 cm2 1 dm2 = 100 cm2 100 cm2 = 1 dm2 1 m2 = 100 dm2 1 m2 = 10 000 cm2 b) 2 cm2 = 200 mm2 5 m2 = 50 000 cm2 4 dm2 = 400 cm2 1 dm2 6 cm2 = 106 cm2 3 m2 = 300dm2 = 30 000 cm2 1 m2 5dm2 = 105 dm2 c) 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 phút 30 giây = 90 giây 100 năm = 1 thế kỉ + Một đơn vị đo diện tích lớn gấp mấy - HS phát biểu. lần đơn vị đo diện tích nhỏ hơn liền kề? Bài 2: Làm việc cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài vào vở, đọc kết quả. - 2 HS lên bảng chữa bài. *Kết quả: a) 20 mm2 + 30 mm2 = 50 mm2 36 cm2 – 17 cm2 = 19 cm2 b) 6 m2 × 4 = 24 m2 30 dm2 : 5 = 6 dm2
- - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Làm việc cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài vào vở BT rồi chữa. *Kết quả: a) 2 cm2 50 mm2 = 250 mm; b) 3 dm2 90 cm2 < 4 dm2; c) 2 m2 5 dm2 < 250 dm2. - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm. - GV nhận xét, kết luận, củng cố quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, cách chuyển đổi: cm2 với dm2 với mm2 Bài 4: Làm việc theo cặp - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu, quan sát hình vẽ SGK. - Yêu cầu HS đo các góc. - HS thực hiện, phát biểu. - GV nhận xét, kết luận: Góc đỉnh B; cạnh BA, BM bằng 60° và góc đỉnh M; cạnh MA, MC bằng 120. - GV củng cố về đặc điểm của góc - HS lắng nghe. nhọn và góc tù. Bài 5: Làm việc cá nhân - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu, phân tích BT. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV và HS nhận xét, chốt lời giải Bài giải: đúng. Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 15 – 6 = 9 (m) Diện tích của mảnh đất đó là: 15 × 9 = 135 (m2) Đáp số: 135 m2
- + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta - HS phát biểu. làm thế nào ? 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu: + Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học? Các đơn vị đo diện tích hơn (kém) nhau bao nhiêu lần ? + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nắm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản. - Củng cố kĩ năng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I (đoạn văn ngắn dưới sự hướng dẫn các bước thực hiện một công việc) * Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: Động từ là gì? Đặt 1 câu có sử - 2-3 HS trả lời dụng 1 động từ chỉ hoạt động. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài
- 2. Luyện tập, thực hành: 2.1: Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài thơ và - HS đọc thầm lại các bài thơ Nếu trả lời câu hỏi : Em thích câu thơ hoặc khổ chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, thơ nào nhất? Vì sao? Bốn mùa mơ ước. - GV cho HS gắp phiếu chuẩn bị 2 phút và - Mỗi HS đọc 1 bài trong số 3 bài đọc theo phiếu. thơ trước lớp. Cả lớp lắng nghe và nhận xét. - GV khích lệ , tuyên dương - Trả lời câu hỏi: Em thích câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao? 2. 2: Các vật và hiện tượng tự nhiên nào dưới đây được nhãn hoá? Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất? Vì sao? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận - 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS khác những đáp án đúng. đọc đoạn thơ b, các HS khác đọc – GV hướng dẫn HS trả lời ý tiếp theo thầm theo. Lưu ý: Đây là câu hỏi mở, HS thích hình - HS làm việc nhóm, thảo luận để ảnh nào là hoàn toàn phụ thuộc vào cảm xác định các vật và hiện tượng tự nhận cá nhân của mỗi em. GV khích lệ HS nhiên được nhân hoá trong đoạn thể hiện ý kiến cá nhân và trình bày được văn và đoạn thơ. lí do vì sao HS thích hình ảnh đó. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - HS đọc thầm lại đoạn văn, đoạn thơ một lần nữa để cảm nhận cái hay, cái đẹp của các hình ảnh nhân hoá, suy nghĩ xem mình thích nhất 2.3: Dấu câu nào có thể thay cho mỗi hình ảnh nào và vì sao mình thích. bông hoa? - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu - GV chiếu (hoặc viết) đoạn văn lên bảng, - HS làm việc cá nhân, đọc thầm đọc đoạn văn, đọc đến chỗ cần điền dấu đoạn văn, vừa đọc vừa quan sát và thì dừng lại gọi 1 HS trả lời, mới một vài chọn dấu câu phù hợp để thay cho HS khác nhận xét đúng, sai. các bông hoa. Đáp án Chim sâu con hỏi bố - HS làm vào vở – Bố ơn, chúng ta có thể trở thành hoạ mi được không ạ? – Tại sao con muốn trở thành hoạ mi?
- – Con muốn có tiếng hót hay để được mọi người yêu quý. Chim bố nói: – Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhân hóa là gì? Có những cách nhân hóa - 2-3 HS trả lời nào? - Đặt câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa - HS thực hiện nói về học tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Lịch sử và Địa Lí ÔN TẬP CUỐI KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về đặc điểm thiên nhiên, dân cư và hoạt động sản xuất, lịch sử và văn hóa truyền thống của địa phương em, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác; . * Phẩm chất: Yêu quê hương, yêu Tổ quốc, có những hành động thiết thực bảo vệ và gìn giữ môi trường, di tích lịch sử- văn hóa của đất nước. - Căm chỉ, ham học hỏi, có thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học vào đời sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu. Tài liệu GDĐP lớp 4. Bản đồ hành chính Việt Năm treo tường, Bản đồ tự nhiên Việt Nam treo tường. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát bài Quê hương tươi đẹp - HS hát và vận động nhẹ nhàng - GV giới thiệu- ghi bài
- 2. Luyện tập, thực hành 2.1. Giới thiệu về địa phương - Cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và thực hiện: - Làm việc cá nhân + Chỉ vị trí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. + Chỉ vị trí địa phương em địa phương em trên bản đồ. + Đóng vai hướng dẫn viên giới thiệu về địa - HS thảo luận nhóm 4 và chia phương mình( Câu 1- SGK) sẻ - GV có thể trình chiếu hình ảnh của địa phương để lời giới thiệu được sinh động. 2.2. Lịch sử và văn hóa truyền thống vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Cho HS làm phiếu học tập( Câu 2- SGK) - HS làm việc cá nhân Đáp án: A- 4,5,6,9,11,12 B- 1,2,3,7,8 2.3. Đặc điểm thiên nhiên, dân cư và hoạt - HS thảo luận theo cặp và chia động sản xuất và một số nét văn hóa vùng sẻ. Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Hoàn thiện bảng(Câu 3- SGK) - GV cùng HS chốt lại. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng Bắc Bộ Đặc điểm Dân cư - Dân tộc: Mường, Thái, Dao, - Dân tộc: Mường, Sán Mông, Tày, Nùng, Kinh, Dìu, Kinh, - Dân cư thưa thớt - Dân cư đông đúc nhất nước ta. Hoạt động - Làm ruộng bậc thang - Trồng lúa nước. sản xuất - Xây dựng các công trình thủy - Nghề thủ công truyền điện. thống làm gốm, đuc - Khai thác khoáng sản. đồng, chạm bạc, Một số nét - Lễ hội: Có nhiều lễ hội nổi - Làng quê ttruyeenf
- văn hóa tiêu tiếng như: lễ hội Gầu Tào, lễ hội thống Bắc Bộ gắn liền biểu Lồng Tồng, với lũy tre xanh, cây đa, - Nhiều loại hình múa hát dân giếng nước, đình làng,.. gian đặc săc, tiêu biểu như hát - Lễ hội: Nhiều lễ hội Then, múa xòe Thái, lớn, tiêu biểu như: hội - Chợ phiên vùng cao: đây là một Lim, lễ hội Cổ Loa, trong những nét văn hóa đặc sắc của vùng, tiêu biểu là chợ Bắc Hà(Lào Cai), chợ San Thàng( Lai Châu) 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV hướng dẫn HS xây dựng bảng về những hoạt động của mình để góp phần gìn giữ và phát huy giá trị của một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích văn hóa ở địa phương.(Câu 4) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 5 ngày 4 tháng 1 năm 2024 SÁNG Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nắm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản. - Củng cố kĩ năng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I (đoạn văn ngắn dưới sự hướng dẫn các bước thực hiện một công việc) * Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - GV hỏi: Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu nào? - 2-3 HS trả lời Nêu ví dụ? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: 2.4. Chọn dấu câu thích hợp thay cho bông hoa. Nêu tác dụng của các dấu câu đó. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập - HS đọc thẩm đoạn a và câu b. - HS làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn thành - HS thảo luận và thống nhất đáp phiếu học tập. án - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những đáp án đúng. Nhóm nào đúng nhiều nhất và nhanh nhất sẽ giành phần thắng. – Trồng cây gây quỹ Đội — Vì màu xanh quê hương – Sạch nhà – sạch lớp - sạch trường – Làm kế hoạch nhỏ, b. Đoàn tàu Hà Nội – Vĩnh khởi hành tại ga Hà Nội lúc 18 giờ hằng ngày. Tác dụng của các dấu câu – Dấu gạch ngang trong đoạn a dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê – Dấu gạch ngang trong đoạn b dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh 2.5: Giải ô chữ. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV chọn 2 hình thức tổ chức: thi theo nhóm - HS chơi theo 2 nhóm, mỗi nhóm hoặc tổ chức làm chung cả lớp. Dưới đây 5 HS, phương án thi theo nhóm. GV làm trọng tài và đọc từng thành ngữ, tục ngữ để các nhóm tìm tiếng còn thiếu (có thể đọc không theo thứ tự). - GV mời HS trong lớp xung phong làm - HS trả lời những câu còn lại để giải ô chữ
- - GV mời 1 HS đọc ô chữ hàng dọc. - HS đọc: NIỀM VUI KHÁM PHÁ - GV khen ngợi tuyên dương, động viên các nhóm. - HS lắng nghe 2.6. Nghe - viết. - GV mời HS đọc đoạn văn trước lớp. - 1 HS đọc - GV nói rõ mục tiêu luyện nghe viết đoạn - HS theo dõi. văn này là để cho HS luyện tập viết danh từ riêng. - HS tìm và nêu cách viết - Cho HS tìm danh từ riêng và nêu cách viết hoa - GV đọc đoạn văn, đọc chậm từng câu một, - HS viết bài vào vở mỗi câu đọc 3 – 4 lần, HS viết theo. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi và - HS soát lỗi. chỉnh sửa. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách trình bày cách viết đoạn văn? - 2-3 HS trả lời - Chọn viết 1 đoạn văn em thích ở nhà. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I (viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc, đã nghe; viết bài văn ngắn hướng dẫn các bước thực hiện một công việc, viết bài văn miêu tả con vật, viết đơn hoặc viết thư cho bạn bè, người thân,...). - Củng cố kĩ năng nói ngắn gọn về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học, kể lại được một sự việc đã tham gia và chia sẽ được cảm xúc của mình. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đặt câu theo mẫu câu Ai làm gì?, Ai thế - 2-3 HS đặt câu chia sẻ trước lớp nào? nói đặc điểm , hoạt động của con vật - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành: 2.1. Nói về một con vật có điểm đặc biệt - HS đọc yêu cầu bài. về ngoại hình hoặc hoạt động - GV chiều sơ đồ gợi ý lên bảng. - HS làm việc cá nhân, lựa chọn con - GV yêu cầu 1 HS đọc sơ đồ gợi ý, các vật minh yêu thích, hình dung bài HS khác đọc thẩm theo. nói, sắp xếp ý theo sơ đồ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày bài nói - HS trình bày trước lớp về đặc điểm trước lớp. hình dáng và hoạt động của con vật. - GV và HS cùng góp ý, nhận xét. 2. 2. Viết lại những điều đã nói ở bài tập 1 thành một đoạn văn - 2 HS đọc yêu cầu bài GV gợi ý: Sơ đồ gợi ý trong phần luyện nói ở bài tập 1 có thể dùng để viết bài tập - HS lắng nghe. này. GV đưa thêm các gợi ý, nếu cần, VD: - Em viết về con vật nào? - Em nuôi con vật ấy hay thấy nó ở đâu ? - Vì sao em yêu quý và lựa chọn viết về - HS viết bài vào vở con vật đó - GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ ở bài tập 1 để viết thành đoạn văn - GV quan sát, giúp đỡ HS 2.3. Trao đổi với bạn để góp ý cho nhau - HS làm việc theo cặp, đọc và nhận rồi chỉnh sửa bài viết. xét bài của bạn a. Đọc và góp ý cho nhau. - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp đọc bài của nhau, nêu điều mình muốn góp ý cho bạn và điều mình muốn học tập ở bạn, VD:

