Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_dan.docx
TUAN_19_-_T5_6_4c77d.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
- TUẦN 19 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2023 Tập đọc BỐN ANH TÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học 2. Khám phá HĐ1.Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng - Lắng nghe những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn bé. - Bài được chia làm 5 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, tinh - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các thông, sốt sắng, ....) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-
- >Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) HĐ2.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một như thế nào? lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc Cẩu Khây? vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi + Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu không ai sống sót. Khây đã làm gì? Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài lên đường diệt trừ yêu tinh. năng gì? Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. + Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời năng và lòng nhiệt thành làm việc các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành - Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của của bốn anh em Cẩu Khây. Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng - HS ghi lại nội dung bài chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác trong cuộc sống của mình.
- tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả 3. Thực hành - Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ __________________________ Toán Tiết 91: KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3324 ki-lô-mét vuông 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi: Bắn tên + Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện + m2 dm2 cm2 tích đã học? + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần hoặc kém nhau bao nhiêu lần? + Nêu VD ?... - Gv nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu - HS quan sát hình vẽ: rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn - Đề xuất ý kiến:...... như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào? - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông - GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 vuông + Cạnh là 1km + 1km2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu? + 1km = 1000m. * 1km =..... mét? - HS tính: 1000m x 1000m * Em hãy tính diện tích của hình vuông = 1000000m2. có cạnh dài 1000m. - Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài + 1km2 = 1000000m2. 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2? Chốt lại: 1km2 = 1000000m2. - Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì (2009) là 3324 km2 sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần - Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích của tỉnh Bắc Ninh thủ đô HN lại tăng lên như vậy? 3. Hoạt động thực hành (18p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm ô trống 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt 921 km2 ki-lô-mét vuông Hai nghìn ki-lô-mét 2000 km2
- vuông Năm trăm linh chín ki-lô- 509 km2 mét vuông 2 - GV chốt đáp án. Ba trăm hai mươi nghìn 320000km ki-lô-mét vuông Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS đọc to các số đo diện tích - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm của Đ/a: HD, chốt đáp án đúng 1km2 =1 000 000m2 5km2 = 5 000 000m2 1000000m2 = 1km2 32m249dm2 = 3249dm2 + Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn 1m2 = 100dm2 kém nhau bao nhiêu lần ? 2000000m2 =2km2 2 2 + 1km = ......m + Hơn kém nhau 100 lần. Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + 1km2 = 1 000 000m2 - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đ/a: a) Diện tích phòng học là 40m2. * Ước lượng diện tích của các khu vực b) Diện tích nước Việt Nam là khác? 330991km2. Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tập ước lượng thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật Đáp án: Diện tích khu rừng là: 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2 - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích - BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _________________________________
- Chiều thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2023 Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ * HS khá, giỏi: - Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: qui định lại số ruộng cho quan lại, quí tộc: qui định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quí tộc. - Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ). - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a.Giới thiệu bài: Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây - HS lắng nghe. dựng nền kinh tế nước nhà, 3 lần đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên, ..nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khồ trăm bề. Trước tình hình đó nhà
- Trần có tồn tại được không? .... - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết b.Tìm hiểu bài: quả trước lớp HĐ1: Tình hình nước ta cuối thời nhà Trần: GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội + Ăn chơi sa đoạ. dung của phiếu: + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân + Vào giữa thế kỉ XIV, vua quan nhà Trần để làm giàu. sống như thế nào? + Vô cùng cực khổ. + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa sao? hoa, sự bóc lột của vua quan, nông + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Phẩm chất phản ứng của nhân dân với + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - HS kết nối các sự kiện và tóm tắt - GV nhận xét, kết luận. lại nội dung của hoạt động - GV cho HS nêu khái quát tình hình của - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp đất nước ta cuối thời Trần. + Là quan đại thần có tài của nhà Trần. HĐ2: Nhà Hồ thành lập: + Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly + Hồ Quý Ly là người như thế nào? đứng đầu lên thay nhà Trần, xây + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh nhà Trần là triều đại nào? Hóa ), đổi tên nước là Đại Ngu + Hồ Quý Ly đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những + Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước người thực sự có tài, đặt lệ các thoát khỏi khó khăn? quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. + Hành động truất quyền vua của + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. + Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống + Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội,
- nổi quân xâm lược nhà Minh? chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, không dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp trong xã hội. - GV kết luận:Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do - HS lắng nghe. chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quan Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. Liệu ai sẽ là người đánh đuổi giặc Minh, tìm lại độc lập cho dân tộc, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau. - Ghi nhớ KT của bài 3. Hoạt động ứng dụng (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... _____________________________ Chính tả KIM TỰ THÁP AI CẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá a. Chuẩn bị viết chính tả:(6p) * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn nói về điều gì? +Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế + làm toàn bằng đá tảng rất to và nào? đường đi nhằng nhịt như mê cung,... + GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm - Lắng nghe đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. Vậy với - HS liên hệ những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. nhịt... - Viết từ khó vào vở nháp b. Viết bài chính tả: (15p) * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Thực hành Làm bài tập chính tả: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
- Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng s/x a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài 3a: Đáp án: Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai chính tả chính tả sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo 6. Hoạt động ứng dụng (1p) sinh động bổ xung - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _______________________________ Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... 3.Phẩm chất - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. * GDBVMT: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS. - HS: chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK. + Nến, diêm, vài nén hương. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí cần cho sự sống như thế + Con người, động vật cần ô xi để nào? thở, cây xanh cần ô-xi để hô hấp,...
- + Khí nào duy trì sự cháy? + Khí ô –xi + Khí nào không duy trì sự cháy? + Khí ni-tơ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Giới thiệu bài: Nhóm 4 - Lớp - GV chỉ ra ngoài cây và hỏi: + Nhờ đâu mà lá cây lay động? - HS: Nhờ gió. + Nhờ đâu mà diều bay? - Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có - HS theo dõi . gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều đó. HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Các em vẫn thường bắt gặp những cơn gió. Theo em, tại sao có gió? (GV ghi câu hỏi lên bảng.) Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn: học . + Gió do không khí tạo nên. + Do không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió. + Do nắng tạo nên. + Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên.... - HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - GV cho HS đính phiếu lên bảng - GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống - HS so sánh sự giống và khác nhau và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 của các ý kiến ban đầu nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Để tìm hiểu được những điểm giống và khác nhau đó đúng hay sai các em có - HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn: những câu hỏi thắc mắc nào? + Có phải gió do không khí tạo nên
- - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên không? quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài + Liệu có phải nắng tạo nên gió học. không? - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và ..... chốt các câu hỏi chính: + Tại sao có gió? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án + Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế. tìm tòi . + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu theo các em chúng ta nên tiến hành làm chưa khoa học hay không thực hiện thí nghiệm như thế nào? được GV có thể điều chỉnh. Chẳng hạn: + Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới ống còn lại. - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến - Cả lớp quan sát. thức: - Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên + Không khí chuyển động tạo thành nhân tại sao có gió? gió. - Em hãy nêu những ứng dụng của gió trong đời sống? - Cối xay gió, chong chóng quay... tiết học . *GVKL và ghi bảng: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng.Sự chênh lệch nhiệt độ của - HSKL: Không khí chuyển động từ không khí là nguyên nhân gây ra sự nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. chuyển động tạo thành gió. - Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật + Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt điện), em thấy thế nào? (mát) quạt điện quay) làm không khí + Tại sao ta thấy mát? chuyển động và gây ra gió. * Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau, vì sao có
- hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục tìm hiểu HĐ3. HĐ3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. * Đính tranh vẽ hình 6 và 7 (đã phóng to) - HS quan sát tranh lên bảng, HS quan sát: + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong + H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi ngày? Mô tả hướng gió được minh họa từ biển vào đất liền. trong từng hình? + H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liến ra biển. + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào + Vì: Ban ngày không khí trong đất đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. biển? Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh *GV kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ hơn nên lạnh hơn không khí ngoài vào ban ngày và ban đêm giữa biển và biển. Vì thế không khí chuyển động từ đất liền đó làm cho chiều gió thay đổi đất liền thổi ra biển. giữa ngày và đêm. 3. HĐ ứng dụng (1p) *GD BVMT: - Biển mang lại cho ta những ngọn gió - Cần có ý thức giữ gìn môi trường mát lành và là một trong những nơi giúp biển như: đi chơi biển không nên vứt con người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra những thời gian làm việc vất vả. Vậy biển, mọi người chúng ta cần có ý chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường thức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ biển? và trong lành. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2023 Toán Tiết 92: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. *ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Cách tiến hành:Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – cần). Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2; 10km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo YC của GV. Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) - Làm cá nhân là 3324 km2 Đ/a: a) S Hà Nội > S Đà Nẵng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu S Đà Nẵng < S TP HCM cần). S TP HCM < S Hà Nội
- - GV chốt đáp án. b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Bài 5: Nẵng có S bé nhất - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn + Biểu đồ thể hiện điều gì? là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh. + Hãy nêu mật độ dân số của từng + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải thành phố. Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số - Nhận xét, chốt đáp án. lớn nhất. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số - GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm thành phố Hải Phòng. 1999. Số liệu mới có thể thay đổi Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 km2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 3 km2 - Chữa lại các bài tập sai ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ _______________________________ Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). 2. Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập). - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? phận: Chủ ngữ và Vị ngữ. - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu làm gì? và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT :(15 p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3:Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, được? vươn cổ chạy miết. + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ + Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) hoạt động
- ngữ nào tạo thành? +Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo b. Ghi nhớ thành. - 1 HS đọc to Ghi nhớ - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác định CN của câu kể đó 3. HĐ thực hành(18p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng. - Yc HS tự làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đ/a: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những - GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong ché rượu cần. rừng là bộ phận Trạng ngữ sau này các em sẽ tìm hiều Bài tập 2: Đặt câu. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD a. Các chú công nhân đang sửa đường - Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS dây điện. sửa câu cho các bạn b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời Bài tập 3: Đặt câu theo... xanh thẩm. - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp VD: - Các bạn học sinh đi học. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Các bác nông dân đang gặt lúa. - Đàn chim chao liệng trên bầu trời. - Chỉnh sửa lại những câu sai ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _______________________________ Tự nhiên và Xã hội (Dạy 2a1) BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát về các con vật và thực -2-3 HS trả lời. vật. - GV dẫn dắt vào bài. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - HS thực hiện. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS lắng nghe. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. + Vì sao có sự khác nhau đó? - HS đọc. + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường - HS thực hiện sống của thực vật và động vật bị tàn - HS chia sẻ kết quả. phá? - HS kể.
- - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi - Do con nười xả rác. trường bị ô nhiễm số lượng thực vật - Số lượng thực vật và động vật giảm và động vật giảm sút, thậm chí có thể sút, thậm chí có thể biến mất. biến mất. Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt động 2 . Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng - HS lắng nghe. cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng hình. + Tác hại của những việc làm đó (hình 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực vật và động vật? - HS đọc. - HS thực hiện. - GV nhận xét - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, nước không khí - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, phá cây, mất nơi ở của các con vật và sinh vật. - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu - Ngoài những việc làm trên còn có làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm những việc làm nào ảnh hưởng đến môi môi trường. trường sống của động vật và thực vật? - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường + Hậu quả của việc làm đó. làm ảnh hưởng đến môi trường sống - GV nhận xét, bổ sung. của động vật và thực vật. 3. Vận dụng - HS kể - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - 2-3 HS trả lời. - HS trả lời. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
- ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ __________________________________ Chiều thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2023 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài. + Bút dạ, 4 tờ giấy trắng. - HS: SBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật nhận xét. + Nêu cách mở bài gián tiếp? + Mở bài theo kiểu trực tiếp: là giới thiệu ngay đồ vật định tả + Nêu cách mở bài trực tiếp? + Mở bài theo kiểu gián tiếp: là nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới 2. HĐ thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. + Điểm giống nhau giữa các đoạn mở bài: Các đoạn mở bài đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau giữa các đoạn mở bài: Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiêu ngay cái cặp sách cần tả.