Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh

docx 28 trang Yến Phương 22/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_le.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh

  1. TUẦN 19 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2023 Tập đọc BỐN ANH TÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 5 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) xôi, tinh thông, sốt sắng, ....)
  2. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng  Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một như thế nào? lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.  Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc Cẩu Khây? vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. + Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí Khây đã làm gì? lên đường diệt trừ yêu tinh. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài  Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết năng gì? dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. + Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời lành của bốn anh em Cẩu Khây. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài - Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác cùng nhau và ý thức được trách trong cuộc sống của mình. nhiệm của mình thì các cậu mới diệt
  3. trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... __________________________ Toán Tiết 91: KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3324 ki-lô-mét vuông 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b).
  4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi: Bắn tên + Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện + m2 dm2 cm2 tích đã học? + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần hoặc kém nhau bao nhiêu lần? + Nêu VD ?... - Gv nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu - HS quan sát hình vẽ: rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn - Đề xuất ý kiến:...... như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào? - GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông vuông - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 + 1km2 là diện tích của hình vuông có + Cạnh là 1km cạnh là bao nhiêu? * 1km =..... mét? + 1km = 1000m. * Em hãy tính diện tích của hình vuông - HS tính: 1000m x 1000m có cạnh dài 1000m. = 1000000m2. - Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao + 1km2 = 1000000m2. nhiêu m2? Chốt lại: 1km2 = 1000000m2. - Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2 - Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì thủ đô HN lại tăng lên như vậy? sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh 3. Hoạt động thực hành (18p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm ô trống 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt 921 km2
  5. ki-lô-mét vuông Hai nghìn ki-lô-mét 2000 km2 vuông Năm trăm linh chín ki-lô- 509 km2 mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn 320000km2 ki-lô-mét vuông - GV chốt đáp án. - HS đọc to các số đo diện tích Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: 1km2 =1 000 000m2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của 5km2 = 5 000 000m2 HD, chốt đáp án đúng 1000000m2 = 1km2 32m249dm2 = 3249dm2 1m2 = 100dm2 2000000m2 =2km2 + Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn + Hơn kém nhau 100 lần. kém nhau bao nhiêu lần ? + 1km2 = ......m2 + 1km2 = 1 000 000m2 Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo Đ/a: cáo kết quả trước lớp. a) Diện tích phòng học là 40m2. b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2. * Ước lượng diện tích của các khu vực - HS tập ước lượng khác? Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: Diện tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 (km2) - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật Đáp số: 6 km2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích - BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  6. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________ Chiều thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2023 Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... 3. Phẩm chất - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. * GDBVMT: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS. - HS: chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK. + Nến, diêm, vài nén hương. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí cần cho sự sống như thế + Con người, động vật cần ô xi để nào? thở, cây xanh cần ô-xi để hô hấp,... + Khí nào duy trì sự cháy? + Khí ô –xi + Khí nào không duy trì sự cháy? + Khí ni-tơ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Giới thiệu bài: Nhóm 4 - Lớp - GV chỉ ra ngoài cây và hỏi: + Nhờ đâu mà lá cây lay động? - HS: Nhờ gió. + Nhờ đâu mà diều bay? - Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có - HS theo dõi . gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều đó. HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và
  7. nêu vấn đề: - Các em vẫn thường bắt gặp những cơn gió. Theo em, tại sao có gió? (GV ghi câu hỏi lên bảng.) Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn: học . + Gió do không khí tạo nên. + Do không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió. + Do nắng tạo nên. + Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên.... - HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - GV cho HS đính phiếu lên bảng - GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống - HS so sánh sự giống và khác nhau và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 của các ý kiến ban đầu nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Để tìm hiểu được những điểm giống và khác nhau đó đúng hay sai các em có - HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn: những câu hỏi thắc mắc nào? + Có phải gió do không khí tạo nên - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên không? quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài + Liệu có phải nắng tạo nên gió học. không? - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và ..... chốt các câu hỏi chính: + Tại sao có gió? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án + Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế. tìm tòi . + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu theo các em chúng ta nên tiến hành làm chưa khoa học hay không thực hiện thí nghiệm như thế nào? được GV có thể điều chỉnh. Chẳng hạn: + Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới ống còn lại.
  8. - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến - Cả lớp quan sát. thức: - Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên + Không khí chuyển động tạo thành nhân tại sao có gió? gió. - Em hãy nêu những ứng dụng của gió trong đời sống? - Cối xay gió, chong chóng quay... tiết học . *GVKL và ghi bảng: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của - HSKL: Không khí chuyển động từ không khí là nguyên nhân gây ra sự nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. chuyển động tạo thành gió. - Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật + Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt điện), em thấy thế nào? (mát) quạt điện quay) làm không khí + Tại sao ta thấy mát? chuyển động và gây ra gió. * Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau, vì sao có hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục tìm hiểu HĐ3. HĐ3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. * Đính tranh vẽ hình 6 và 7 (đã phóng to) - HS quan sát tranh lên bảng, HS quan sát: + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong + H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi ngày? Mô tả hướng gió được minh họa từ biển vào đất liền. trong từng hình? + H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liến ra biển. + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào + Vì: Ban ngày không khí trong đất đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. biển? Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí ngoài *GV kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ biển. Vì thế không khí chuyển động từ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền thổi ra biển.
  9. đất liền đó làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. 3. HĐ ứng dụng (1p) *GD BVMT: - Biển mang lại cho ta những ngọn gió - Cần có ý thức giữ gìn môi trường mát lành và là một trong những nơi giúp biển như: đi chơi biển không nên vứt con người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra những thời gian làm việc vất vả. Vậy biển, mọi người chúng ta cần có ý chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường thức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ biển? và trong lành. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .............. Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ * HS khá, giỏi: - Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: qui định lại số ruộng cho quan lại, quí tộc: qui định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quí tộc. - Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất
  10. - Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ). - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a.Giới thiệu bài: Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, 3 lần đánh tan - HS lắng nghe. quân xâm lược Mông – Nguyên, ..nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khồ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại được không? .... b.Tìm hiểu bài: HĐ1: Tình hình nước ta cuối thời nhà - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết Trần: quả trước lớp GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu: + Vào giữa thế kỉ XIV, vua quan nhà Trần + Ăn chơi sa đoạ. sống như thế nào? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân sao? để làm giàu. + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Vô cùng cực khổ. + Phẩm chất phản ứng của nhân dân với + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa triều đình ra sao? hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. - HS kết nối các sự kiện và tóm tắt lại nội dung của hoạt động HĐ2: Nhà Hồ thành lập: - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp + Hồ Quý Ly là người như thế nào? + Là quan đại thần có tài của nhà Trần. + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp
  11. nhà Trần là triều đại nào? + Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh + Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước Hóa ), đổi tên nước là Đại Ngu thoát khỏi khó khăn? + Hồ Quý Ly đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý cho nhân dân. Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý + Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. nổi quân xâm lược nhà Minh? + Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, không dựa vào sức mạnh đoàn - GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất kết của các tầng lớp trong xã hội. ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân - HS lắng nghe. nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quan Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. Liệu ai sẽ là người đánh đuổi giặc Minh, tìm lại độc lập cho dân tộc, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Ghi nhớ KT của bài ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ..........
  12. ................................................................................................................................ ..... Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2023 Toán Tiết 92: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. *ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – cần). Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2; 10km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo
  13. Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo YC của GV. Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) - Làm cá nhân là 3324 km2 Đ/a: a) S Hà Nội > S Đà Nẵng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu S Đà Nẵng < S TP HCM cần). S TP HCM < S Hà Nội - GV chốt đáp án. b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Bài 5: Nẵng có S bé nhất - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ + Hãy nêu mật độ dân số của từng Chí Minh. thành phố. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số - Nhận xét, chốt đáp án. lớn nhất. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số - GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm thành phố Hải Phòng. 1999. Số liệu mới có thể thay đổi Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 km2 Đáp số: 3 km2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các bài tập sai ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  14. ................................................................................................................................ .................... _______________________________ Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). 2. Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập). - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? phận: Chủ ngữ và Vị ngữ. - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu làm gì? và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT :(15 p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi
  15. quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm + Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) được? hoạt động + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ +Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo ngữ nào tạo thành? thành. b. Ghi nhớ - 1 HS đọc to Ghi nhớ - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác định CN của câu kể đó 3. HĐ thực hành (18p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng. - Yc HS tự làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đ/a: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên - GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong những ché rượu cần. rừng là bộ phận Trạng ngữ sau này các em sẽ tìm hiều Bài tập 2: Đặt câu. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD a. Các chú công nhân đang sửa đường - Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS dây điện. sửa câu cho các bạn b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời Bài tập 3: Đặt câu theo... xanh thẩm. - Yêu cầu HS làm cá nhân
  16. - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp VD: - Các bạn học sinh đi học. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Các bác nông dân đang gặt lúa. - Đàn chim chao liệng trên bầu trời. - Chỉnh sửa lại những câu sai ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... Chiều thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2023 Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - Gv dẫn vào bài. tại chỗ 2. Hình thành KT (8p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
  17. * Việc 1: GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe. nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh minh hoạ phóng to trên bảng. hoạ. - Kể lần 3 (nếu cần) 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp * Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện + Theo nhóm kể nối tiếp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi được ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi nhất những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. nhất? + Cần biết ơn những người đã cứu giúp + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta mình điều gì? + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? giá cho hành động của mình.
  18. - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý - Kể lại câu chuyện cho người thân nghĩa truyện. nghe 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giáo dục sự biết ơn ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... Khoa học GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu được một số cách phòng chống bão - Xác định được một số cấp của gió và tác động của nó lên các vật xung quanh 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... 3. Phẩm chất - Có ý thức phòng tránh gió bão * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình trang 76, 77 SGK. + Phiếu học tập cho nhóm. + Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió, bão. - HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Tại sao có gió? + Không khí chuyển động từ nới lạng đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí.
  19. Không khí chuyển động tạo thành gió. + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào + Sự chệnh lệch nhiệt độ vào ban đất liền nhưng ban đêm gió từ đất liền ngày và ban đêm giữa biển và đất thổi ra biển? liền đã làm cho gió thay đổi giữa ngày và đêm. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió. Nhóm 4 - Lớp - GV yêu cầu quan sát hình vẽ và đọc các - HS đọc SGK về người đầu tiên thông tin trong sách trang 76, làm bài tập. nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ. - Chia nhóm phát phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu học tập: Điền các cấp gió và tác động của nó đến các vật xung quanh - Xác định cấp gió ngoài trời ở thời điểm hiện tại - GV: Gió ở cấp độ 2, 3 rất cần thiết cho cuộc sống vì nó mang đến luồng khí - HS lắng nghe mát, làm cho không khí trong lành. Nhưng từ cấp độ 4-5 trở đi, gió sẽ mang đến những tác động tiêu cực với các vật xung quanh HĐ2: Thiệt hại của bão và cách phòng Cá nhân – Lớp chống: - Hướng dẫn HS quan sát hình 5, 6 đọc - HS quan sát hình 5, 6 và đọc mục mục cần biết trang 77 SGK. bạn cần biết. + Nêu tác hại do bão gây ra và một số + Bão gây ra sập nhà, chết người cách phòng chống bão – liên hệ thực tế ở thiệt hại hoa màu, và kinh tế địa phương? + Ở địa phương: sập nhà, bay mái, không đánh cá được + Nêu cách phòng chống bão + Theo dõi tin thời tiết bảo vệ nhà cửa, thuyền ghe và người đi trú ẩn – cắt điện - Liên hệ: Những trận bão đi qua địa phương em, tác hại của bão và cách phòng chống bão của địa phương - GV nhận xét, bổ sung, chốt KT - Cả lớp nhận xét. HĐ 3: Trò chơi ghép chữ vào hình: - Cho HS vẽ hình minh hoạ các cấp độ - Các nhóm thi nhau gắn chữ vào của gió trang 76 SGK. Viết lới chú giải hình cho phù hợp.
  20. vào các tấm phiếu rời. - Nhóm nào nhanh, đúng là thắng cuộc. - GV tổng kết trò chơi - Chốt nội dung bài học - HS đọc Bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) *GD BVMT: Gió mạnh gây ra những tác - Trồng cây, trồng rừng chắn gió ven động xấu đến môi trường. Ở những vùng biển,... gió mạnh, chúng ta có những cách nào để hạn chế sức gió? __________________________________ Địa lý THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). * Học sinh NK: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta (Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu,...; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp,...). 2. Năng lực chung: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + BĐ hành chính, giao thông VN, Hải Phòng + Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân. - HS: SGK, tranh, ảnh về Hải Phòng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV nhận xét chung, giới thiệu bài tại chỗ mới 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Hải Phòng – thành Nhóm 4 – Lớp phố cảng. - Các nhóm quan sát bản đồ hành