Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_dang.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
- TUẦN 2 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Toán Tiết 5: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a. - Rèn kĩ năng tính toán * Bài tập cần làm: BT 1, BT2 (2 câu), BT4 (chọn 1 trong 3 trường hợp). * ĐCND : Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Ham học Toán, tích cực tham gia học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, Bài giảng điện tử - HS: Vở BT, bút, sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - HS cùng chơi dưới sự điều hành củọa Trưởng ban văn thể: Truyền điện + Nội dung: Tính giá trị baif tập có - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới chứa 1 chữ 2. Thực hành:(30p) Bài 1 ( Mỗi ý làm 1 trường hợp) Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu làm cá nhân – Đổi chéo vở - HS nêu yêu cầu KT - HS làm cá nhân – trao đổi nhóm 2 – Thống nhất kết quả * Đáp án: a) a = 7 thì 6 x a = 6 x 7 = 42 b) b = 2 thì 18 : b = 18 : 2 = 9 - GV chốt lại đáp án, chốt cách tính giá c) a = 50 thì a + 56 = 50 + 56 = 106 trị BT có chứa 1 chữ d) b = 18 thì 97 – b = 97 – 18 = 79 Bài 2a,c (HSNK làm cả bài): Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS làm vào vờ - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, chốt cách trình bày * Đáp án: a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 46 b) Với x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 - 100 = 137 Bài 4: Chọn ý a = 3 cm (HSNK làm cả Nhóm 2 – Lớp
- bài) - HS đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, xây và chia sẻ trước lớp dựng công thức tính chu vi P = a x 4 - Yêu cầu tính P với trường hợp a = 3 - HS tính và chia sẻ: cm Với a = 4cm thì P = 4 x 4 = 16 cm 3. Vận dụng (1p) - Về nhà tiếp tục thực hành tính giá trị của bài tập có chứa 1 chữ - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________ Tập đọc MẸ ỐM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ * GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) + GV cho HS nghe bài hát: Mẹ yêu con - HS lắng nghe + Qua bài hát em có cảm nhận gì? - HS nêu - GV chuyển ý vào bài mới.
- 2. Khám phá a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài toàn bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình - HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập cảm đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối SGK) tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu - Cá nhân - Lớp đọc (cơi cách ngắt, nghỉ cho HS trầu, khép lỏng, nóng ran, quản, sắm, nếp nhăn,...). - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: (đọc chú giải) - Báo cáo việc đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài: - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải - Trưởng ban học tập điều hành nhóm bàn trả lời dưới sự hướng dẫn của GV + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. - GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà - Lắng nghe thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ. + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói + Những câu thơ trên muốn nói rằng: điều gì : mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô Lá trầu khô giữa cơi trầu không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn Cánh màn khép lỏng cả ngày không ai cuốc cày sớm trưa. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - HS lắng nghe - Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái là Thuý Kiều + Em hiểu thế nào là : lặn trong đời + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi mẹ ? ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm. + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng + Mọi người đến thăm hỏi, người cho đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện trứng, người cho cam, anh y sĩ mang như thế nào ? thuốc vào tiêm cho mẹ + Những việc làm đó cho em biết điều + Những việc làm đó cho biết tình làng
- gì? nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái. + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc + Chi tiết: lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Nắng mưa từ những ngày xưa đối với mẹ? Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ. + Bạn nhỏ mong mẹ thế nào? + Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui? + Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca +Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa đối với mình? to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con + Qua bài thơ trên muốn nói với chúng * Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ta điều gì? yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ. * KL: Giáo dục các em biết tình yêu - HS nghe của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa rất lớn đối với các em . - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại c. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(10p) - Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS nêu. - GV đọc mẫu khổ thơ 4,5 - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc của bài diễn cảm 2 đoạn bất kì - Cử đại diện đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn - Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp - Nhận xét, đánh giá chung 3. Vận dụng (1p) + Em đã làm gì khi người thân bị ốm? - HS kể - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ - Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ Trần Đăng Khoa - Học tập và làm theo tấm gương hiếu thảo của TĐK. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
- .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển các phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Giáo án ĐT - HS: SGK, vở Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. - GV giới thiệu vào bài 2. Khám phá:(12p) - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1 1 chục 10 1 trăm 100 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 - HS lắng nghe đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số - Gv ghi kết quả xuống dưới. rồi đọc số - GV chốt lại cách đọc, viết
- 3. Thực hành (18p) Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo HS phân tích bảng, hướng dẫn cách cặp đôi - Chia sẻ trước lớp làm. - 1 HS đọc đề bài. * Chú ý HS biết cách thực hiện - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Cá nhân – Lớp Bài 2: Viết theo mẫu. - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - Chữa bài nhận xét. Cá nhân – Lớp Bài 3: Đọc các số tương ứng. - HS làm cá nhân - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - Chia sẻ cách đọc: vở của HS. 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm - Chữa bài, nhận xét. mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các số sau. - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng Thống nhất đáp án: con. a) 63 115 b) 723 936 (....) - Củng cố cách viết số 4. Vận dụng - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________ Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).
- - Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác làm việc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài: Giờ trả bài: . Lúc ra về: .. ......................................... - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) + Tính cách nhân vật trong truyện + Thể hiện qua lời nói và hành động của được thể hiện qua điều gì? nhân vật đó - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. Khám phá (15p) a. Nhận xét - Đọc chuyện "Bài văn bị điểm - 1 HS đọc đề bài. không" và yêu cầu 1. - Tổ chức cho hs đọc bài cá - HS đọc bài cá nhân. nhân. - Đọc diễn cảm bài văn. - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu kết - Tổ chức cho hs thảo luận quả. nhóm yêu cầu 2 ; 3. Hành đông của cậu bé Ý nghĩa của hành + Ghi vắn tắt hành động và ý đông nghĩa của hành động Giờ làm bài: nộp giấy trắng Cậu bé trung thực... Giờ trả bài: làm thinh khi cô Cậu rất buồn.... hỏi Lúc ra về: cúi đầu, khóc Tâm trạng buồn vì nhớ ba + Các hành động kể theo thứ tự + Thứ tự kể hành động : hành động xảy ra trước nào? kể trước, hành động xảy ra sau kể sau. b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - GV chốt lại nội dung 3. Thực hành (18p)
- - Điền tên Sẻ và Chích vào chỗ trống. - HS đọc đề bài. - HS trao đổi theo cặp, điền tên chim sẻ, - Sắp xếp các hành động đã cho thành chim chích; sắp xếp các hành động phù một nhân vật. hợp với từng nhân vật. - Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã - Thứ tự: 1-5-2-4-7-3-6-8-9. được sắp xếp lại theo dàn ý. - HS kể chuyện theo dàn ý. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta + Cần phải biết quan tâm, chia sẻ với điều gì? những người bạn 4. Vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện Sẻ và Chích cho người thân nghe - Sưu tầm và kể các câu chuyện về tình bạn ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________ Tự nhiên và Xã hội (2A1) BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em biết. - HS thực hiện. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS chia sẻ. *Hoạt động 1: Kể về công việc hoặc
- nghề nghiệp của người thân. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Ông bà ( bố,mẹ, ) làm công việc -HS thảo luận nhóm 2. hay nghề nghiệp gì? ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì? (GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra) - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể về công việc hoặc -HS lên chia sẻ. nghề nghiệp khác. - YC HS quan sát các hình(2,3,4,5,6,7) trong sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh và thảo luận theo ? Người trong tranh làm công việc nhóm 4. hoặc nghề nghiệp gì? +H1: Ngư dân. – H2: Bộ đội hải quân. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở +H3: Công nhân may + H4:Thợ đan nón. + H5: Nông dân +H7: Người bán hàng. đâu? ? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại điện 3 nhóm HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mỗi người đề có công việc hoặc nghề nghiệp riêng. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học -HS làm việc cá nhân. tập. (HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình vừa thảo luận) ? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.: ? Nơi làm việc: ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? ? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc song cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất nước.
- 3. Thực hành: *Hoạt động 1: Tìm về công việc hoặc nghề nghiệp khác. -GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 trả -HS thảo luận và trả lời theo ý hiểu. lời câu hỏi: ? Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp có thu nhập khác mà em biết. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS đại diện nhóm lên chia sẻ.. - Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. -GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân -HS làm việc cá nhân. để nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình mình theo gợi ý: + Giới thiệu về tên mình, tên và nghề nghiệp của người mình muốn nói đến + Nét chính của nghề nghiệp? ( nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề nghiệp, ) + Em có suy nghĩ gì về công việc hoặc nghề nghiêp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS lên chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS tìm hiểu nghề nghiệp của bố mẹ, - Hôm nay chúng ta học bài gì? công việc người thân đang làm. - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp oặc công việc mà em biết. - GV nhận xét tiết học. ________________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2022 Toán Tiết 7: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Bảng nhóm, Giáo án điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Trò chơi Truyền điện + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số - GV nhận xét chung, chuyển ý + Trưởng ban học tập điều hành vào bài mới 2. Thực hành (30p) Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, - HS làm việc cá nhân – Đổi chéo kiểm tra chia sẻ kết quả. - Thống nhất đáp án: Viết Trăm Chục Ngàn Tr Ch Đơn số ngàn ngàn ă ục vị m 653267 6 5 3 2 6 7 425301 4 2 5 3 0 1 728309 7 2 8 3 0 9 425736 4 2 5 7 3 6 - GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp. a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp: cho. a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. trên thuộc hàng nào? + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số Bài 3a, b, c (HSNK hoàn Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp thành cả bài): Viết các số sau. - 1 HS đọc đề bài - Gv đọc từng số . - HS viết số. - Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Gv nhận xét. - Thống nhất đáp án: a) 4 300 b) 24 316 c) 24 301 (...) Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài)
- Viết các số thích hợp vào chỗ - Hs chơi trò chơi Tiếp sức trống. a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. 700 000; 800 000 - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 sức. 000; 400 000 - Tổng kết trò chơi - Về nhà tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ 3. Vận dụng (1p) số - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________ Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ * Kỹ năng sống: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Giáo án điện tử. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Thi tìm nhanh từ chỉ người chứa tiếng “ - 2 HS thực hiện nhân” Các bạn trong nhóm tìm nhanh từ, viết
- - GV nhận xét, dẫn vào bài vào tờ giấy khổ to. Các từ này không được lặp lại từ của bạn khác đã đưa ra trước. - Nhóm nào tìm đúng và nhiều từ hơn sẽ thắng cuộc 2. Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: - Lắng nghe dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài b.Tìm hiểu bài: (8-10p) - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trận địa mai phục của bạn nhện + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, đáng sợ như thế nào? sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng giăng trận địa như vậy để làm + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà gì? Trò trả nợ. => Nội dung đoạn 1? * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong
- phải sợ? + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn phách Nhện nhận ra lẽ phải? + Phân tích theo cách so sánh và đe + Bọn Nhện sau đó đã hành động như doạ chúng. thế nào? + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối. => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. gì? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng nhện đã hành động như thế nào? chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối. => Nêu nội dung chính của đoạn? * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệu nào trong số các danh hiệu Sau hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh kiên quyết và hào hiệp .... hùng? * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa + Nêu nội dung bài hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 3. Thực hành (8-10p) * Luyện đọc diễn cảm - HS nêu lại giọng đọc cả bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - GV đọc mẫu đoạn 2 - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành: - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng (1 phút) - HS nêu + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn - Cùng người thân tìm hiểu xem xung quanh em có những ai gặp hoàn cảnh - Về nhà tìm đọc tác phẩm Dế Mèn khó khăn, hoạn nạn. Em và gia đình có phiêu lưu kí của Tô Hoài. thể làm gì đó để giúp đỡ họ. - Biết giúp đỡ những người xung quanh. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
- .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ __________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK, câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện hoặc kể toàn chuyện Sự - HS kể chuyện tích hồ Ba Bể + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần có lòng nhân ái, quan tâm, chia - GV nhận xét, khen/ động viên. sẻ với người khác - Kết nối bài học 2. Thực hành a.Hướng dẫn tìm hiểu đề bài (5p) - Gọi HS đọc đề bài và nội dung bài thơ - 2 HS đọc - GV đặt các câu hỏi để HS nắm được - HS trả lời các câu hỏi nội dung câu chuyện: + Bà già nghèo bắt được con ốc như + Con ốc rất xinh, vỏ màu xanh biêng thế nào? biếc + Bà đã làm gì với con ốc? + Bà thương không bán nên đã thả vào chum nước. + Khi đi làm về, bà lão thấy gì lạ? + Bà thấy sân nhà sạch sẽ,... + Bà già đã làm gì khi thấy nàng tiên + Bà đập vỡ vỏ ốc và ôm lấy nàng tiên. bước ra từ chum nước? 2. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
- a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao GV đi hướng dẫn những HS gặp khó đổi về ý nghĩa truyện với nhau. khăn. Gợi ý: Em cần dùng lời của mình để kể chứ không phải đọc lại nguyên văn các câu thơ * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi nghĩa truyện. lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về - Nhận xét, bình chọn bạn có câu nội dung và ý nghĩa của chuyện chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Ý nghĩa câu chuyện là gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết * Giúp đỡ HS yêu thương, đùm bọc nhau 4. Vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2022 Tự nhiên và Xã hội (2A1) BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thu thập và nói được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập; những công việc tình nguyện không nhận lương. - Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Hình ảnh mô tả các công việc bác sĩ tình nguyện, thanh niên tình nguyện.
- - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS xem clip Sôi nổi các hoạt động tình nguyện hè 2020 để trả lời câu hỏi: ?Nội dung của clip là gì? - HS xem và trả lời câu hỏi. ?Những người làm công việc hoặc nghề nghiệp tình nguyện có nhận lương không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - YC HS quan sát hình 1,2,3 trong sgk/tr.12, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: + Kể tên những công việc trong hình? + Theo em những người làm công việc trên có nhận lương không? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Những từ ngữ nào cho em biết đó là công +H1: Thanh niên tình nguyện. việc tình nguyện không nhận lương? +H2: Khám bệnh miễn phí. + Những công việc trên mang lại lợi ích gì cho +H3: Dạy học miễn phí mọi người và xã hội. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ *GV chốt: Đây là những công việc tình trước lớp. nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. Những việc làm trên mang lại nhiều lợi ích cho mọi người và xã hội. 3.Thực hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc tình nguyện. -HS thảo luận nhóm 2. - YC HS thảo luận nhóm đôi + Hãy kể một số công việc tình nguyện không nhận lương khác mà em biết? -HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. *Hoạt động 2: Lợi ích của các công việc tình nguyện: - GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu -HS là việc cá nhân. hỏi: + Em và người thân đã từng tham gia công việc tình nguyện nao?
- + Công việc đó mang lại lợi ích gì? + Những việc làm của các thành viên trong gia - 2-3 HS đọc. đình Hải thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Có nhiều công việc tình nguyện, mang lại lợi ích cho những người xung quanh, cho cộng đồng mà chúng ta có thể làm được. Tùy theo sức của mình, cá em hãy luôn ý thức việc giúp đỡ người khác là một việc tốt, đáng được trân trọng. 4. Vận dụng: *Hoạt động 1: Nghề nghiệp của em - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội -HS thảo luận nhóm đôi. dung: + Lớn lên em thích làm nghề gì? + Vì sao em muốn làm nghề đó? + Em sẽ làm những gì để thực hiện ước mơ đó? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Kế hoạch “Tủ sách ủng hộ vùng khó khăn” - GV chia lớp theo nhóm tổ để thực hiện yêu - HS thảo luận. cầu: ? Lên kế hoạch thực hiện ( thành viên, thời gian thực hiện; dự kiến số lượng sách; những khó khan có thể xảy ra) ? Cách thực hiện ( nguồn sách; cách duy trì tủ sách; .) ?Lý do nhóm muốn thực hiện kế hoạch. ? Khi thực hiện kế hoạch đó em có cảm nghĩ gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS đại diện nhóm chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 9 và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? -HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Những người trong tranh làm nghề nghiệp gì? - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Hình vẽ nhóm người làm các nghề nghiệp khác nhau nhưng đều chung một mục đích là tạo ra của cái vật chất và những giá trị tốt đẹp cho cuộc sống. Vì vậy nghề nghiệp nào
- cũng đáng quý và đáng trân trọng. - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. 4. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều gì -2,3HS đọc. qua bài học? - Nhận xét giờ học. Bản thân biết trân trọng nghề nghiệp của mọi người. ____________________________ Toán Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - So sánh được các số có nhiều chữ số - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn chữ số. - Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên có nhiều chữ số * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, bảng nhóm - HS: SGK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - Trò chơi: Truyền điện 5 899 ... 7 000 890 ... 2054 + Trưởng ban học tập điều hành 78 75 ... 57 678 99 999 .... 100 000 - - Nói với bạn cách so sánh. + HS nêu cách so sánh 2 số có nhiều - GV nhận xét chung chữ số. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (12p) VD 1: So sánh 99 578 và 100 000 - GV viết số lên bảng. - HS theo dõi. - Yêu cầu hs viết dấu > ; < ; = thích - HS so sánh : 99 578 < 100 000 và nêu hợp và giải thích tại sao. cách so sánh của mình *Cách so sánh: Căn cứ vào số các chữ số: Số nào có số các chữ số ít hơn thì số đó bé hơn và ngược lại - Yêu cầu lấy Ví dụ - HS lấy Ví dụ và so sánh
- VD 2: So sánh : 693 251 và 693 500 - Hs so sánh: 693 251 < 693 500 và nêu - Vì sao em điền dấu < ? cách so sánh: *Cách so sánh: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ hàng cao nhất tới hàng thấp nhất. - HS lấy Ví dụ và so sánh - GV chốt lại 2 quy tắc so sánh 3. Thực hành (18p) Bài 1: Điền dấu > , < , = Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả - Giải thích cách làm 9999 < 10 000 ; 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 ; 43 256 < 432 510 726 585> 557 652; 845 713 < 854 713 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số Cá nhân – Lớp sau. - 1 HS đọc đề bài. + Nêu cách tìm số lớn nhất? - HS nêu cách làm. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - HS làm bài vào vở * Đáp án: Số lớn nhất trong các số đã - Chữa bài, nhận xét. cho là số: 902011. Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé Nhóm 2 – Lớp đến lớn. + Muốn xếp các số theo thứ tự từ bé + Cần so sánh các số. đến lớn em phải làm ntn? - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: Thứ tự các số theo thứ tự từ bé đến lớn : - Chữa bài, nhận xét, chốt cách làm 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo thành sớm) cáo kết quả với GV - GV kiểm tra riêng từng HS 4. Vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách so sánh các số có nhiều chữ số - VN thực hành tìm và giải các bài tập liên quan đến so sánh các số nhiều chữ số ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................... ....................................................................................................................................