Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 24 trang Yến Phương 25/09/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_le_t.docx
  • docxTuan_2_4e9a0.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 2 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a. - Rèn kĩ năng tính toán * Bài tập cần làm: BT 1, BT2 (2 câu), BT4 (chọn 1 trong 3 trường hợp). * ĐCND : Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Ham học Toán, tích cực tham gia học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bảng phụ, Bài giảng điện tử - HS: Vở BT, bút, sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt độngKhởi động:(3p) - HS cùng chơi dưới sự điều hành củọa Trưởng ban văn thể: Truyền điện + Nội dung: Tính giá trị baif tập có chứa - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 1 chữ 2. Hoạt động thực hành:(30p) Bài 1 ( Mỗi ý làm 1 trường hợp) Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu làm cá nhân – Đổi chéo vở - HS nêu yêu cầu KT - HS làm cá nhân – trao đổi nhóm 2 – Thống nhất kết quả * Đáp án: a) a = 7 thì 6 x a = 6 x 7 = 42 b) b = 2 thì 18 : b = 18 : 2 = 9 - GV chốt lại đáp án, chốt cách tính giá c) a = 50 thì a + 56 = 50 + 56 = 106 trị BT có chứa 1 chữ d) b = 18 thì 97 – b = 97 – 18 = 79 Bài 2a,c (HSNK làm cả bài): Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS làm vào vờ - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, chốt cách trình bày * Đáp án: a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 46
  2. b) Với x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 - 100 = 137 Bài 4: Chọn ý a = 3 cm (HSNK làm cả Nhóm 2 – Lớp bài) - HS đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, xây và chia sẻ trước lớp dựng công thức tính chu vi P = a x 4 - Yêu cầu tính P với trường hợp a = 3 - HS tính và chia sẻ: cm Với a = 4cm thì P = 4 x 4 = 16 cm 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Về nhà tiếp tục thực hành tính giá trị của bài tập có chứa 1 chữ - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG . ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tập đọc MẸ ỐM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ * GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động:(3p)
  3. + GV cho HS nghe bài hát: mẹ yêu con - HS lắng nghe + Qua bài hát em có cảm nhận gì? - HS nêu - GV chuyển ý vào bài mới. 1. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài toàn bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình - HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập cảm đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối SGK) tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu - Cá nhân - Lớp đọc (cơi cách ngắt, nghỉ cho HS trầu, khép lỏng, nóng ran, quản, sắm, nếp nhăn,...). - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: (đọc chú giải) - Báo cáo việc đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài: - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải - Trưởng ban học tập điều hành nhóm bàn trả lời dưới sự hướng dẫn của GV + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. - GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà - Lắng nghe thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ. + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói + Những câu thơ trên muốn nói rằng: điều gì : mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô Lá trầu khô giữa cơi trầu không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn Cánh màn khép lỏng cả ngày không ai cuốc cày sớm trưa. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - HS lắng nghe - Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người
  4. con gái là Thuý Kiều + Em hiểu thế nào là : lặn trong đời + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi mẹ ? ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm. + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng + Mọi người đến thăm hỏi, người cho đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện trứng, người cho cam, anh y sĩ mang như thế nào ? thuốc vào tiêm cho mẹ + Những việc làm đó cho em biết điều + Những việc làm đó cho biết tình làng gì? nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái. + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc + Chi tiết: lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Nắng mưa từ những ngày xưa đối với mẹ? Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ. + Bạn nhỏ mong mẹ thế nào? + Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui? + Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca +Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa đối với mình? to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con + Qua bài thơ trên muốn nói với chúng * Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ta điều gì? yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ. * KL: Giáo dục các em biết tình yêu - HS nghe của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa rất lớn đối với các em . - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại c. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(10p) - Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS nêu. - GV đọc mẫu khổ thơ 4,5 - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc của bài diễn cảm 2 đoạn bất kì - Cử đại diện đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn - Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp - Nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng(1p)
  5. + Em đã làm gì khi người thân bị ốm? - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ - Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ Trần Đăng Khoa ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Hiểu đượcmối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực khoa học * GD BVMT:Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, Giáo án ĐT + Bảng nhóm. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Hoạt động Khởi động (3p) Trò chơi: Hộp quà bí mật + Con người cần gì để sống? + Con người cần ô-xi, thức ăn, nước - GV chốt, dẫn vào bài mới uống, vui chơi,... 2. Hoạt động khám phá: (30p) 1. Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì? - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? Các tổ sẽ thi đua nối tiếp lên bảng viết - HS tham gia trò chơi theo 3 đội (mỗi các chất cơ thể người lấy thải ra môi tổ 1 đội) trường * Dự kiến đáp án:
  6. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương + Con người lấy vào: thức ăn, nước, ô- nhóm thắng cuộc xi,... + Thải ra: khí các-bô-nic, chất cặn bã, nước tiểu,... =>Kết luận: Quá trình trên là quá - HS lắng nghe trình trao đổi chất + Quá trình trao đổi chất là gì? - HS trả lời để ghi nhớ KT => GV kết luận và kết thúc hoạt động * GD BVMT: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường - HS lắng nghe nên bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ cuộc sống của mình 2. Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất - Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ TĐC - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành sơ đồ trao đổi chất và chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có sơ đồ đúng và đẹp 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài - Trang trí sơ đồ trao đổi chất và trưng bày tại góc học tập ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lịch sử: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí 2. Năng lực chung: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ.
  7. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ VN + Máy tính, GADT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động:(3p) - Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát, - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào vận động tại chỗ bài mới 2. Hoạt động khám phá: * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp 1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của của mình về đất nước mình + Con người + Thiên nhiên + Lịch sử - GV khái quát lại, cho HS quan sát - HS quan sát tranh, lắng nghe tranh ảnh liên quan - GV đưa bản đồ đất nước VN - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo + Em đang sống ở nơi nào trên đất - HS nêu và chỉ trên bản đồ nước? - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân - HS lắng nghe thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. 3. Hoạt động Thực hành: 2. Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con Địa lí người, đất nước VN + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình
  8. + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần dựng nước và giữ nước của cha ông làm gì? + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,.... - GV chốt KT, nội dung bài học - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Về nhà tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học. - Cùng với sự giúp đữ của người thân, thầy cô giáo và các bạn em hãy giới thiệu về gia đình em theo gợi ý sau: + Tên em là ... thuộc dân tộc... + Gia đình em ở thôn..., xã... huyện...,, tỉnh... + Em đã tham gia lễ hội... + Nơi em đang ở từ xưa đến nay có sự kiện lịch sử .... + Nơi em đang ở có đền thờ.... ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển các phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, Giáo án ĐT - HS: SGK, vở Toán
  9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3p) - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động khám phá:(12p) - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1 1 chục 10 1 trăm 100 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 - HS lắng nghe đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số - Gv ghi kết quả xuống dưới. rồi đọc số - GV chốt lại cách đọc, viết 3. Hoạt động thực hành (18p) Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo HS phân tích bảng, hướng dẫn cách cặp đôi - Chia sẻ trước lớp làm. - 1 HS đọc đề bài. * Chú ý HS biết cách thực hiện - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Cá nhân – Lớp Bài 2: Viết theo mẫu. - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - Chữa bài nhận xét. Cá nhân – Lớp Bài 3: Đọc các số tương ứng. - HS làm cá nhân - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - Chia sẻ cách đọc: vở của HS. 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm
  10. - Chữa bài, nhận xét. mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các số sau. - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng Thống nhất đáp án: con. a) 63 115 b) 723 936 (....) - Củng cố cách viết số 4. Hoạt động ứng dụng - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. Thể dục QUAY PHẢI, QUAY TRÁI. DÀN HÀNG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “ THI XẾP HÀNG NHANH” I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu thực hiện kỹ thuật đều đẹp, đúng với khẩu lệnh . - Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian Tập trung lớp, ỗn định lớp, báo cáo sĩ số 1 lần (6-10’) GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần 1-2’ MỞ ĐẦU học 1’ HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 1’ Tập bài thể dục phát triển chung. 1 lần 1-2’ Trò chơi “Tìm người chỉ huy” (18-22’) * Nhóm 1 : ĐHĐN 12-14’ ❖ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi 5-7 lần đều theo 1- 4 hàng dọc.
  11. ❖ Ôn di chuyển hướng trái, phải. 5-7 lần * Nhóm 2 : Trò chơi vận động ❖ Chơi trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh”. CƠ BẢN ❖ GV tổ chức cho các tổ thi đua với nhau. 3 hiệp 5-6’ * Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kỹ thuật đã học. 1 lần 1-2’ (4 – 6’) - Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC - Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’ - Xuống lớp 1 lần 1’ II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Sân bãi: Sân TD trường đảm bảo vệ sinh an toàn tập luyện. 2. Phương tiện: Kẻ sân trò chơi, dụng cụ, cờ tiêu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x Chơi trò chơi khởi động.  Gv
  12. ĐHĐN • Cán sự điều khiển, GV bao quát lớp, nhắc x x x x x x x x nhở sửa sai cho HS . x x x x x x x x • Chia lớp thành nhiều tổ tập luyện . • Cả lớp tập theo hàng dọc , em nọ cách em  Gv kia 2m. ĐH Trò chơi: • Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, “Thi xếp hàng nhanh” đi đều theo hàng dọc. x x x x x x x • GV biểu dương tổ tập đều, đúng . • Cho HS khởi động lại các khớp, nhắc lại x x x x x x x cách chơi . x x x x x x x * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến  Gv Xuống lớp : ✓ Thả lỏng toàn thân - rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ Đánh giá nhận xét giờ học - ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ✓ GV hô “Giải tán” - HS đồng thanh  Gv “Khỏe” ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  13. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động Khởi động (3p) - Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát, vận động tại chỗ bài: Lớp chúng mình đoàn kết - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Nhóm 6- Lớp Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể hiện Trái nghĩa Thể hiện Trái nghĩa lòng nhân với Nhân tinh thần với Đùm hậu... hậu hoặc... đùm bọc... bọc hoặc... Lòng Độc ác, Cưu ức hiếp, thương tàn ác, tàn mang, che hiếp đáp, người, bạo, hung chở, đỡ bắt nạt, nhân ái, tàn,... đần,... doạ nạt,... - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt nhân câu hoặc giải nghĩa một trong các từ đức,... mà các em tìm được Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân Nhóm 2 – Lớp hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy cho biết. + Giải nghĩa từ. - HS cùng giải nghĩa từ + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá hợp. nhân. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa là người. là lòng thương người Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân loại, công nhân, đức, nhân ái, nhân tài. nhân từ. - Gv nhận xét, chữa bài.
  14. + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân của tiếng trong từ văn,... Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - HS nối tiếp nói câu - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu và nội dung của câu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng - Nhắc lại một số từ ngữ thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”? - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT4 và đọc thuộc 3 câu tục ngữ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực khoa học,... 3. Phẩm chất - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, Giáo án ĐT
  15. - HS: bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) - HS trả lời dưới sự điều hành trưởng ban học tập + Trong quá trình sống, con người lấy + HS trả lời vào những gì và thải ra những gì? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá(30p) Hoạt động 1. Vai trò của mỗi cơ quan Nhóm 4- Lớp trong quá trình Trao đổi chất - Yêu cầu HS quan sát hình 8/SGK và - HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những cơ quan được vẽ trong hình? 1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong 2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức quá trình TĐC ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể + Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,.. - GV nhận xét, chốt lại vai trò của các - HS lắng nghe cơ quan Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao Nhóm 2 – Lớp đổi chất ở người: - GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu - HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ cầu hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp - Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu mối liên hệ - Nêu mối liên hệ dựa vào sơ đồ giữa các cơ quan + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ + Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt quan trên ngừng hoạt động? động và cơ thể sẽ chết - GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học - HS đọc phần bài học cuối sách 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ vai trò của các cơ quan
  16. - Về nhà thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.......................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Địa lí DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ *GDQP- AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm 3. Phẩm chất - HS học tập tự giác, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bài giảng điện tử. - Tranh, ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động: (5p) - TBVN điêu hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài mới 2.Hoạt động khám phá: (30p) a. Đặc điểm địa hình Nhóm 2-Lớp - Yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 trả - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ trước lời câu hỏi: lớp
  17. + Kể tên những dãy núi chính ở phía + Dãy Ngân Sơn, Đông Triều,... Dãy Bắc của nước ta? Trong những dãy núi HLS cao nhất đó, dãy núi nào cao nhất? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn + Dãy Hoàng Liên Sơn dài 180 km, trải dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu? rộng gần 30 km + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy + Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu núi HLS như thế nào? - GV đưa bản đồ địa lí Tự nhiên VN, - HS lên chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của - HS lắng nghe dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm - GV nhận xét, kết luận: Dãy Hoàng Liên Sơn chạy dài khoảng 180 km, trải rộng gần 30 km b. Đặc điểm khí hậu Cá nhân – Lớp - Ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn + Khí hậu mát mẻ quanh năm khí hậu như thế nào? - Treo bản đồ địa lí Tự nhiên Việt - HS quan sát bản đồ, chỉ vị trí dãy Nam.. Hoàng Liên Sơn, Sa Pa - Yêu cầu HS trả lời tiếp các câu hỏi SGK + Vì sao Sa Pa trở thành trở thành khu + Vì khí hậu mát mẻ, thiên nhiên đẹp, du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi món ăn ngon,... phía Bắc? - GV nhận xét, kết luận: Sa Pa có khí hậu mát mẻ,dễ chịu thu hút nhiều khách du lịch đến nghỉ mát. - HS lắng nghe - Cho HS xem một số tranh ảnh về Sa - HS quan sát Pa 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học - VN tìm hiểu thêm thông tin về thành phố Sa Pa ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Chính tả NGHE - VIẾT: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
  18. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, Giáo án ĐT, bảng nhóm - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (3p) - Trưởng ban văn nghệ điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2.Hoạt động khám phá a. Hướng dẫn viết chính tả: (5p) - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. ghềnh, không quản khó khăn, đội - Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong tuyển,... bài - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
  19. theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem - 1 HS đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa Bài 3: - Lời giải: sáo - sao 6. Hoạt động ứng dụng (2p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  20. - Bảng nhóm, Giáo án điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động Khởi động (3p) - Trò chơi Truyền điện + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số - GV nhận xét chung, chuyển ý + Trưởng ban học tập điều hành vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, - HS làm việc cá nhân – Đổi chéo kiểm tra chia sẻ kết quả. - Thống nhất đáp án: Viết Trăm Chục Ngàn Tr Ch Đơn số ngàn ngàn ă ục vị m 653267 6 5 3 2 6 7 425301 4 2 5 3 0 1 728309 7 2 8 3 0 9 425736 4 2 5 7 3 6 - GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp. a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp: cho. a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. trên thuộc hàng nào? + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số Bài 3a, b, c (HSNK hoàn Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp thành cả bài): Viết các số sau. - 1 HS đọc đề bài - Gv đọc từng số . - HS viết số. - Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Gv nhận xét. - Thống nhất đáp án: