Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền

docx 47 trang Yến Phương 27/11/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_tran.docx
  • docxTUAN_2_t56_e471c.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Khánh Huyền

  1. TUẦN 2 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2023 SÁNG Hoạt động trải nghiệm BÀI 1. SHDC: CHÀO NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức: - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 1 và kế hoạch hoạt động tuần 2. - HS biết được ý nghĩa ngày khai giảng - Giới thiệu được đặc điểm, những việc làm đáng tự hào của bản thân. * Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Phẩm chất: Thực hiện những việc làm đáng tự hào của bản thân; lập kế hoạch phát huy những việc làm đáng tự hào của bản thân và theo dõi những việc làm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy A4, bút màu. - File nhạc một bài hát thiếu nhi vui nhộn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 ’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS tham gia lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Chào mừng năm học mới (15 ’) HĐ1. Khởi động *Cho HS nghe và hát theo bài: Chào mừng năm học mới.
  2. H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội dung Chào mừng năm học mới? - HS hát. - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. HĐ2. Chào mừng năm học mới - GV hướng dẫn HS tham gia công tác chuẩn - HS lắng nghe bị cho năm học mới theo kế hoạch của nhà trường. - GV phân công các bạn có lịch trực nhật đến - HS lắng nghe để thục hiện sớm sắp xếp ghế và bảng tên ở khu vực lớp mình. - Lịch đón các em lớp 1 ở cổng trường. - GV phổ biến về các hoạt động trong năm học mới. HĐ3. Liên hoan văn nghệ - HS sẽ lên hát, đọc thơ, về chủ đề Chào - Lần lượt HS nam lên hát, đọc thơ. mừng năm học mới.. HĐ3. Tổng kết, dặn dò Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán BÀI 3: SỐ CHẴN, SỐ LẺ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
  3. - Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ. - Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia + Tranh vẽ gì? sẻ. + Tranh vẽ dãy phố có nhà ở liền + Hai bạn Mai và Rô-bốt nói chuyện gì với kề nhau nhau? + Hai bạn đang nói tới các chữ số ở hai bên dãy nhà, một dãy là + Trong toán học, làm thế nào để nhận biết số chẵn, dãy còn lại đánh số lẻ. số chẵn, số lẻ? (Câu hỏi mở) - HS suy ngẫm. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: - Theo các em, có cách nào để nhận biết số - HS trả lời. (Lấy số đó chia cho chẵn, số lẻ không? 2, số chia hết cho 2 là số chẵn, số không chia hết cho 2 là số lẻ) - Yêu cầu HS lấy ví dụ. - HS nêu. (VD: 8 chia hết cho 2, 6 chia hết cho 2; 7 không chia hết cho 2, 5 không chia hết cho 2 => Như vậy 8, 6 là số chẵn; 7, 5 là số lẽ) - GV khuyến khích HS lấy thêm nhiều ví dụ - HS lấy thêm nhiều ví dụ khác. ở chữ số có hai chữ số, ba chữ số, - Từ ví dụ của HS, GV dẫn dắt tới kết luận: - HS lắng nghe. + Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 là các số chẵn.
  4. + Các số có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9 là các số lẻ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về số chẵn, số lẻ. - Nối tiếp HS nêu. - Em hãy nêu lại dấu hiệu nhận biết số chẵn, - 2-3 HS nêu. số lẻ? - GV tuyên dương, khen ngợi HS. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số chẵn, số lẻ. - GV phát phiếu, yêu cầu HS khoanh bút chì - HS thực hiện. vào số chẵn, bút mực vào số lẻ. - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp. - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp. - GV hỏi: Làm thế nào em tìm được số chẵn, - HS trả lời. số lẻ? + Các số 12, 108, 194, 656, 72 có các chữ số tận cùng lần lượt là 2,8,4,6,2 là số chẵn. + Các số 315, 71, 649, 113, 107 có các chữ số tận cùng lần lượt là 5, 1, 9, 3, 7 là số lẻ. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số chẵn, số lẻ trên tia số. - GV gọi HS nêu số chẵn nối tiếp. - HS nêu. (các số: 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12) - Vì sao em xác định các số đó là số chẵn? - Vì các số đó chia hết cho 2 - GV gọi HS nêu số lẻ nối tiếp. - HS nêu. (các số: 1, 3, 5, 7, 9, 11) - Vì sao em xác định các số đó là số lẻ? - Vì các số đó không chia hết cho 2 - Từ 0 đến 12 có bao nhiêu số chẵn, bao - HS nêu: có 7 số chẵn, 6 số lẻ nhiêu số lẻ? - GV khen ngợi HS.
  5. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm xem có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ từ 10 đến 31. - Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. (vẽ tia số sau đó đếm) - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ đáp án. (Có 11 số chẵn, 11 số lẻ) - GV cùng HS nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ANH EM SINH ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Anh em sinh đôi. - Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự vệc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bơi bản thân mỗi người là một thực thẻ duy nhất. * Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi
  6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu của trò chơi, đồng - HS lắng nghe thời treo tranh lên bảng hoặc chiếu tranh lên màn hình và giao nhiệm vụ cho HS: + Chơi trò chơi theo nhóm (Tìm và nói - HS chơi trò chơi. nhanh 5 diểm khác nhau giữa 2 tranh) - HS thực hiện theo yêu cầu. hoặc đại diên nhóm lên chơi trước lớp + HS hoặc đội nào tìm được 5 điểm khác nhau nhanh hơn, HS hoặc đội đó sẽ chiến thắng. - Đáp án; (1) Bụi cây truóc mặt cậu bé, - Khi HS nêu điểm khác nhau, GV (2) bụi cây sau thân cây lớn, (3)màu áo khoanh tròn (hoặc chỉ vào) điểm đó của cậu bé, (4) màu quyển sách, trên tranh. (5)chỏm tóc của cậu bé. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV tổng kết trò chơi: Qua trò chơi, HS có thể thấy, dù có những sự vật, hiện tượng nhìn thoáng qua tưởng như rất giống nhau, ví dụ như các anh chị em sinh đôi, nhung họ vẫn có những khác biệt nhất định về hình thức, tinh cách, GV có thể cho HS xe ột số tranh ảnh về các cặp sinh đôi nổi tiếng
  7. (nếu có), và giới thiệu những sự khác biệt giữa họ (về cuộc sống, về lĩnh vực hoạt động, ) - GV mời HS nêu nội dung tranh minh hoạ. Sau đó GV giới thiệu khái quát bài đọc Anh em sinh đôi. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - GV HS đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng để phát âm sai, chú ý cách ngắt giọng ở những câu dài. - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn. Đoạn 1: từ đến đến chẳng bận tâm đến chuyện đó; đoạn 2: tiếp theo đến nỗi gạch nhiên ngập tràn của Long; đoạn 3: tiếp theo đến để trêu các cậu đấy, đoạn 4: còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (vấn vương, xếp khéo léo,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Hai anh em mặc đồng phục/ và đội mũ/ giống hệt nhau,/ bạn bè/ lại cổ cũ nhầm mất thôi; Các bạn cuống quýt/ gọi Khánh thay thế/ khi thấy Long nhăn nhó vì đau/ trong trận kéo co. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc
  8. - Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: - HS trả lời Câu 1. Long và Khánh được giới thiệu + Đáp án: Long và Khánh được giưới như thế nào? thiệu là anh em sinh đôi, giống nhau - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, như đúc. chuẩn bị câu trả lời, sau đó trao đổi theo cặp Câu 2. Những chi tiết nào thể hiện - Ví dụ: cảm xúc và hành động của Long khi + Cảm xúc của Long khi thấy mình thấy mình giống anh? giống anh: Hồi nhỏ cảm thấy khoái - GV HD HS đọc lại đoàn đầu của VB, chí, lớn lên không còn thấy thú vị nữa, sau đó tìm chi tiết trả lời cho câu hỏi. khi chuẩn bị đi hội thao thì Long rất lo - HS trao đổi theo cặp để TLCH. lắng. + Hành động của Long; Cố gắng làm mọi thứ khác anh, từ cách nói, dáng đi, đến trang phục, kiểu tóc. Câu 3. Theo em, vì sao Long không muốn giống anh của mình? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến của em. A. Vì Long không thích bị mọi người gọi nhầm. B. Vì Long cảm thấy phiền hà khi giống người khác. C. Vì Long muốn khẳng định vẻ riêng của mình. - GV nêu câu hỏi, sau đó yêu cầu HS - HS nêu yêu cầu. suy nghĩ đẻ chuẩn bị câu trả lời. - HS làm việc theo nhóm. - HS thực hiện theo yêu cầu - GV yêu cầu đại diện nhóm nêu ý - Đại diện HS trả lời. kiến trước lớp. - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
  9. Câu 4. Nhờ nói chuyện với các bạn, Long đã nhận ra mình khác anh như thế nào? - HS nêu yêu cầu. - GV nêu yêu cầu câu hỏi. - HS đọc đoạn hội thoại. - GV gợi ý HS đọc lại đoạn hội thoại giữa các bạn nhỏ trong câu chuyện để tìm ý trả lời cho câu hỏi. - HS lắng nghe. - GV có thể đặt câu hỏi phụ: - Đáp án: Các bạn nói Long và Khánh ? Các bạn đã nói những gì về sự khác mỗi người một vẻ, không hề giống nhau giữa Long và Khánh? nhau. Long chậm rãi, lúc ào cũng nghiêm túc; Khánh nhanh nhảu, hay cười. - HS thảo luận nhóm để trả lời - GV cho HS trao đổi trong nhóm, theo cặp và thống nhất đáp án. - HS trình bày đáp án. - GV cho HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV cho HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, góp ý hoạt động Câu 5. Nhận xét về đặc điểm của Long và Khánh thể hiện qua hành động, lời nói của từng nhân vật. - HS xác định đề bài. - GV yêu cầu HS xác định đề bài - HS có thẻ kẻ bảng hoặc liệt kê chi tiết - GV HD HS tìm các chi tiết thể hiện về hành động và lời nói của Khánh và hành động và lời nói của Long và Long. Khánh, sau đó nhận xét về Long và Khánh qua các hành động và lời nói đó. - HS trao đổi, thảo luận nhóm về - HS trao đổi trong nhóm. Khánh và Long. - HS nhận xét - HS trình bày trước lớp.
  10. - GV cho HS nhận xét trong nhóm - HS lắng nghe. - GV cho HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, - HS thực hiện HS thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: ? Qua bài đọc, em cảm nhận được điều - HS trả lời. gì về tình cảm của anh em Long và Khánh? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Công chúa và người dẫn chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức: - HS biết hai loại danh từ: chung và riêng. - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. - Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế. * Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  11. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: Danh từ là gì? Yêu cầu HS xác - 2-3 HS trả lời. định danh từ trong câu sau: Lan là một học - HS xác định: Lan, học sinh sinh chăm chỉ. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Xếp các từ trong bông hoa vào nhóm thích hợp. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Xếp các từ vào nhóm thích hợp). - GV mời 1 HS đọc câu lệnh, đọc các từ - HS đọc trong bông hoa và các từ trên giỏ (tên nhóm). - HS làm việc cá nhân trước khi trao đổi - HS trình bày. theo cặp hoặc theo nhóm để đối chiếu kết quả. - Đáp án: - 1 - 2 HS đọc tên nhóm và các từ ngữ + người: Chu Văn An, Trần Thị Lý thích hợp. + sông: Bạch Đằng, Cửu Long - GV có thể viết lên bảng (hoặc làm các + thành phố: Hà Nội, Cần Thơ thẻ từ hình bông hoa và cho HS thả vào giỏ). - GV nhận xét, truyên dương - HS lắng nghe. Bài 2. Chơi trò chơi: Gửi thư. Tìm hộp thư phù hợp với mỗi phong thư. - HS đọc G: Mỗi phong thư ghi nội dung hoặc cách - HS lắng nghe viết của một nhóm từ trên hộp thư A hoặc B. - GV mời HS đọc tên trò chơi, cách chơi và gợi ý. - GV hướng dẫn HS chơi theo nhóm hoặc - HS đọc 2 nhóm đại diện chơi trước lớp. Nếu chơi
  12. trong nhóm, HS có thể làm vào phiếu học tập, vở bài tập hoặc ghi ra vở, nháp của - HS thực hiện trò chơi theo dự hướng mình, sau đó đối chiếu đáp án để tìm ra dẫn của GV. người thắng (làm xong nhanh và đúng). Nếu 2 nhóm chơi trước lớp, GV chuẩn bị tranh hộp thư và các thẻ chữ hình phong thư để HS có thể thả các phong thư vào đúng hộp thư. Nhóm nào thả đúng và xong trước sẽ thắng. GV lưu ý HS chú ý nội dung và quan sát cách viết hoa/ viết thường của các từ trong bài tập 1 theo gợi ý. - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. GV tổng kết trò chơi, mời 1 – 2 HS nêu lí do lựa chọn phong thư cho hộp thư. - GV và cả lớp nhận xét, góp ý, thống nhất đáp án của trò chơi. Nhóm A (sông, - Viết thường người, thành phố) - Gọi tên một loại sự vật Nhóm B (Cửu - Viết hoa Long, Chu Văn - Gọi tên một sự An, Hà Nội) vật cụ thể, riêng biệt - GV tổng kết: Các từ nhóm A được gọi là danh từ chung. Các từ nhóm B được gọi là danh từ riêng. GV mời 1 HS đọc to phần ghi nhớ về danh từ chung và danh từ riêng. Các HS khác đọc thầm theo. GV mời thêm 1 – 2 HS xung phong nêu lại ghi nhớ mà không cần đọc trong sách. (Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật. Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được viết hoa).
  13. GV lưu ý HS cách viết hoa danh từ riêng (viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng tạo thành tên). Bài 3. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn. - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. HS - HS lắng nghe theo sự HD của GV làm việc cá nhân, đọc lại đoạn văn và tìm các danh từ chung và riêng, sau đó nêu trong nhóm. - Đại diện 2 - 3 nhóm nêu các danh từ - HS trình bày. chung và danh từ riêng mà nhóm đã tìm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi các kết quả HS tìm được lên - Đáp án: bảng theo hai nhóm (danh từ chung, danh + Danh từ chung: người, anh hùng, từ riêng) hoặc mời 1 – 2 HS lên bảng ghi tuổi, tên, nơi, quê, thôn, xã, huyện, kết quả của các nhóm. tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội. + Danh từ riêng: Kim Đồng, Việt Nam, Nông Văn Dèn, Nông Văn Dền, Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng. - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét. - GV khen ngợi các HS đã tích cực làm bài - HS lắng nghe. tập. Bài 4. Tìm danh từ theo mỗi nhóm. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của - Đáp án: bài tập: Tìm danh từ theo mỗi nhóm (với Danh từ chung Thước, bút, cặp mỗi nhóm, có thể tìm hơn một danh từ), chỉ 1 dụng cụ sách, sách, vở, viết vào vở, giấy nháp, Sau đó trao đổi học tập trong nhóm. Danh từ riêng Hạnh, Thủy, - Đại diện 2 - 3 nhóm trình bày trước lớp. gọi tên 1 người Thương, - GV và cả lớp nhận xét, góp ý. bạn (lưu ý: có Vũ Quang Anh, thể chỉ có tên Nguyễn Hà hoặc cả họ cả Phương, Nguyễn tên) Gia Hưng,
  14. Danh từ chung Giáo viên, bác sĩ, chỉ 1 nghề kĩ sư, y tá, công nhân, nông dân, Danh từ riêng Thanh Niên, Kim gọi tên 1 con Mã, đường, con phố Danh từ chung Quạt, bát, đĩa, chỉ 1 đồ dung chảo, nồi, tủ lạnh, trong gia đình tủ, Danh từ riêng Mỹ, Pháp, Ba gọi tên 1 đất Lan, Hàn Quốc, nước Nhật Bản, - GV lưu ý HS khi viết các danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lí phải tuân theo quy tắc viết hoa. Nếu HS nêu các nước có tên phiên âm như Ác-hen-ti-na, Mê-xi-cô, U- ru-goay, thì GV lưu ý HS quy tắc viết hoa tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài. 3. Vận dụng, trải nghiệm: ? Nhân hóa là gì? Có những cách nhân hóa - 2-3 HS trả lời nào? ? Đặt câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa - HS thực hiện nói về học tập? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU Lịch sử và Địa lí BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (TIẾT 1)
  15. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,... Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí. * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự chủ và tự học, NL Giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV trình chiếu cho HS quan sát hình SHS - HS quan sát tr.6 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hai bạn trong hình đang trao đổi về nội - HS nêu dung gì? + Hãy kể tên một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí mà em biết. - HS nêu - GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các - HS nhận xét HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho - HS lắng nghe HS: (+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về các phương tiện để học tập môn Lịch sử và Địa lí hiệu quả. + Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí là: bản đồ, lược đồ; bảng số liệu, trục thời gian; hiện vật, tranh ảnh,...) - GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ - GV sử dụng phương pháp đàm thoại, diễn giải cho HS biết các khái niệm bản đồ và lược đồ.
  16. - GV kết luận: Bản đồ, lược đồ là phương tiện học tập quan trọng và không thể thiếu trong học tập môn Lịch sử và Địa lí. - HS thực hiện - GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung một nhiệm vụ. + Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 1, hãy: ● Đọc tên bản đồ và cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng nào. ● Chỉ một nơi có độ cao trên 1 500m trên bản đồ. + Nhóm 3 + 4: Quan sát hình 2, hãy: ● Đọc tên lược đồ và cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng nào. ● Chỉ hướng tiến quân của quận Hai Bà Trưng trên lược đồ. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Hình 1: Bản đồ địa hình phần đất liền Việt Nam. ● Bảng chú giải thể hiện: phân tầng độ cao địa hình; sông, hồ, đảo, quần đảo và tên địa danh hành chính ● Nơi có độ cao trên 1500 m: dãy núi Hoàng Liên Sơn. + Hình 2: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. ● Bảng chú giải thể hiện: địa điểm đóng quân của Hai Bà Trưng và bản doanh của quân Hán; hướng tiến quân của Hai Bà Trưng và các địa danh hành chính ● Hướng tiến quân của Hai Bà Trưng: ✔ Từ Hát Môn tiến về Mê Linh theo hướng: Đông Bắc. ✔ Từ Mê Linh tiến về Cổ Loa theo hướng: Đông Nam. ✔ Từ Cổ Loa tiến về Luy Lâu theo hướng: Đông Nam
  17. - GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời - HS lắng nghe câu hỏi: Nêu các bước sử dụng bản đồ, lược đồ? - HS trả lời - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: - HS lắng nghe Các bước để sử dụng bản đồ, lược đồ: + Bước 1: Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết phương tiện thể hiện nội dung gì. + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu của các đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí dựa vào kí hiệu. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nêu bản đồ là gì? Lược đồ - HS thực hiện là gì? - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Khoa học BÀI 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước. - Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước. - Vẽ được sơ đồ và ghi chú được “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên” * Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  18. - GV: Máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm ở hình 3. Khay nước, khay đá, bảng nhóm. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng - HS quan sát khăn ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó bảng khô. - Từ đó GV đặt câu hỏi: Vậy nước ở bảng đã - HS trả lời đi đâu? - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Sự chuyển thể của nước *Thí nghiệm 1: - GV chia lớp thành 4 nhóm HS, yêu cầu tất - HS thực hiện cả HS đọc thông tin trong SGK trước khi đi vào hoạt động cụ thể. - GV tiến hành thí nghiệm trong SGK trang - HS quan sát 10. - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi vào bảng nhóm. + Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào? - HS trả lời (Nước có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí) + Chỉ ra sự chuyển thể của nước đã xảy ra - HS trả lời trong mỗi hình?
  19. (Hình 2a: Từ thể lỏng sang thể rắn. Hình 2b: Từ thể rắn sang thể lỏng Hình 3a: Từ thể lỏng sang thể khí. Hình 3b: Từ thể khí sang thể lỏng) - HS trả lời - GV cho 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. - HS lắng nghe * Thí nghiệm 2: *Thí nghiệm 2: - GV hướng dẫn các nhóm quan sát hình 4, - HS thực hiện thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK vào bảng nhóm: + Từ còn thiếu ở hình 4b là gì? (Thể lỏng) - HS nêu + Hiện tượng nào tương ứng với các số (1), - HS trả lời (2), (3), (4) mô tả sự chuyển thể của nước? (Nóng chảy, bay hơi, ngưng tụ và đông đặc) - GV cho các nhóm nhận xét chéo nhau? - HS nhận xét chéo nhau - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm - HS lắng nghe và nêu lại và chốt lại kiến thức: Sự chuyển từ thể này sang thể khác của nước được diễn tả bằng các hiện tượng tương ứng trong bảng sau: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK trang11 - HS trả lời để củng cố kiến thức. - Quan sát hình 5 và cho biết sự chuyển thể - HS nêu của nước đã xảy ra trong mỗi hình? - GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động - HS lắng nghe tiếp theo? * HĐ 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên HĐ 2.1 - Hướng dẫn các nhóm quan sát và đọc thông - HS quan sát tin hình 6, thảo luận và trả lời câu hỏi: “Hãy cho biết” - HS nêu + Mây được hình thành như thế nào? - HS trả lời + Nước mưa từ đâu ra? (Mưa được tạo ra từ các hạt nước lớn trong đám mây đen rơi xuống) + Sự chuyển thể nào của nước diễn ra trong - HS trả lời tự nhiên” quan trọng đối với chúng ta?
  20. (Có hai sự chuyển thể của nước trong tự nhiên là thể lỏng thành thể khí và thể khí thành thể khí thành thể lỏng và sự chuyển thể đó được lặp đi, lặp lại) + Vì sao vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên quan trọng với chúng ta? (Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên quan trọng với chúng ta vì nước trên Trái - HS nêu Đất sẽ không bị mất đi: Nước từ mặt đất, sông, hồ, biển ... sau một chu trình lại trở về - HS lắng nghe