Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

doc 23 trang Yến Phương 05/10/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_dan.doc
  • docTuan_20_T5_6_20470.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

  1. Tuần 20 Thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2023 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 19 và an toàn trong dịp nghỉ tết đồng thời nêu kế hoạch hoạt động tuần 20. - Tìm hiểu về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam”. Giao lưu tìm hiểu về Đảng. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh lòng yêu đất nước, tự hào về Đảng. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Phần 1: Nghi lễ - Lễ chào cờ. - Lớp trực tuần đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 19 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuần 20. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS hát bài: Em làm mần non của Đảng, nhạc và lời: Mộng Lân Hoạt động 2: Tìm hiểu sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam” Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và từng bước thiết lập bộ máy thống trị, biến nước ta từ một quốc gia phong kiến thành “Một xứ thuộc địa, dân ta là vong quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung ác". Chính sách thống trị của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam có nhiều thay đổi. Về chính trị, về kinh tế, về văn hóa, Giữa lúc dân tộc ta đứng trước cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước, nhiều nhà yêu nước đương thời tiếp tục con đường cứu nước theo lối cũ thì ngày 5/6/1911 người thanh niên Nguyễn Tất Thành (tức là Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh sau này) ra đi tìm đường cứu nước theo phương hướng mới.
  2. Đáp ứng những đòi hỏi của thực tiễn cách mạng, ngày 17/6/1929, Kỳ Bộ Bắc Kỳ Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng tại Hà Nội. Tháng 11/1929, các đồng chí Tổng bộ và Kỳ Bộ Nam Kỳ của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên quyết định thành lập An Nam Cộng sản Đảng. Ngày 1/1/1930, những đại biểu ưu tú của Tân Việt cách mạng Đảng (một tổ chức tiền thân của Đảng) đã họp và thành lập Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn ở Trung Kỳ. Tuy nhiên ở một nước có tới ba tổ chức cộng sản nên không tránh khỏi sự phân tán về lực lượng và tổ chức, không thể thống nhất về tư tưởng và hành động. Trách nhiệm lịch sử là phải thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất, chấm dứt tình trạng chia rẽ phong trào Cộng sản ở Việt Nam. Từ ngày 6/1 đến ngày 7/2/1930, Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã họp ở bán đảo Cửu Long thuộc Hồng Kông (Trung Quốc) dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái Quốc thay mặt cho Quốc tế Cộng sản. Trong Hội nghị thành lập Đảng. Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành lập một đảng, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã quyết nghị lấy ngày 3 tháng 2 dương lịch mỗi năm làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã mở ra thời kì mới cho cách mạng Việt Nam - thời kì đấu tranh giành độc lập dân tộc tiến lên chủ nghĩa xã hội Một mùa Xuân mới lại về càng làm cho mỗi chúng ta thêm tự hào về “những trang sử bằng vàng” của Đảng, tự hào về Bác Hồ kính yêu, Người đã sáng lập và rèn luyện Đảng ta. Xuân mới đang mở ra động lực mới. Vững bước dưới cờ Đảng quang vinh, chúng ta nhất định sẽ thực hiện thắng lợi mục tiêu cao cả của cách mạng, xây dựng thành công một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Hoạt động 3: Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào? A. Năm 1854 B. Năm 1858 C. Năm 1856 D. Năm 1860 Câu 2: Nguyễn Tất Thành (tức Nguyễn Ái Quốc) ra đi tìm con đường cứu nước, cứu dân vào thời gian nào ? A. 05/6/1910 B. 05/6/1911 C. . 06/5/1911 D. 06/5/1910 Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào thời gian nào ? A. 3/2/1929 B. 3/2/1930 C. 3/2/1931 D. 3/2/1932 Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ở đâu ? A. Hà Nội (Việt Nam) B. Sài Gòn (Việt Nam) C. Hương Cảng (TQ) D. Ma Cao (TQ) Câu 5: Tổng Bí Thư đầu tiên của Đảng ta là: A. Lê Hồng Phong B. Lê Duẩn C. Trần Phú D. Nguyễn Văn Linh
  3. Câu 6: Tổng Bí Thư hiện nay của Đảng ta là: A. Nguyễn Phú Trọng B. Nông Đức Mạnh C. Lê Khả Phiêu D. Đỗ Mười Hoạt động 4: Tổng kết, dặn dò Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng cộng sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu trở người công dân có ích cho Tổ quốc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________ Toán PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với khái niệm phân số - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 3. Phẩm chất HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Giới thiệu phân số - GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: của GV: + Hình tròn đã được chia thành mấy + 6 phần bằng nhau. phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? + 5 phần. - GV: Chia hình tròn thành 6 phần
  4. bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã - HS lắng nghe. tô màu năm phần sáu hình tròn. + Năm phần sáu viết thành 5 - HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, 6 viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi 5 là phân - HS đọc: Năm phần sáu 6 - HS nhắc lại số, 5 là tử số, 6 là mẫu số. + Khi viết phân số 5 thì mẫu số được + Viết ở dưới gạch ngang. 6 viết ở đâu? + Mẫu số của phân số cho em biết điều + Hình tròn được chia thành 6 phần gì? bằng nhau. - HS lắng nghe. => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. + Khi viết phân số 5 thì tử số được viết + Viết ở trên vạch ngang. 6 ở đâu? + Tử số cho em biết điều gì? + Có 5 phần bằng nhau được tô màu. => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần - HS lắng nghe. bằng nhau được tô màu. - GV đưa ra hình tròn (như SGK) và - HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia yêu cầu HS: sẻ lớp + Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong VD: mỗi hình + Đã tô 1 hình tròn. Vì hình tròn được + Nêu TS và MS của mỗi PS đó 2 chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Phân số 1 có tử số là 1 và mẫu số 2 là 2. 1 3 4 - GV viết các phân số: ; ; - HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. 2 4 7 cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. - GV chốt KT. - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân số. 3. Luyện tập, thực hành (18p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2 - Chia sẻ lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chốt đáp án. Đ/a:
  5. 2 5 3 7 3 3 ; ; ; ; ; . 5 8 4 10 6 7 - HS đọc các phân số, nêu TS và MS, - GV lưu ý HS cách trình bày PS trong nêu cách viết của TS và MS giấy ô li sao cho đẹp Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ như trong bài tập. lớp - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đ/a: Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 11 * Lưu ý giúp đỡ HS 8 8 10 10 5 5 12 12 Phân số Tử số Mẫu số 3 3 18 18 18 18 25 25 12 12 55 55 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. Bài 3: - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật 2 ; 11 ; 4 ; 9 ; 52 5 12 9 10 84 Bài 4: a. Năm phần chín b. Tám phần mười bảy c. Ba phần hai mươi bảy d. Mười chín phần ba mươi ba e. Tám mươi phần một trăm. 4. Vận dụng (2p) - Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy VD phân số - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  6. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________ Tập đọc BỐN ANH TÀI (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. 3. Phẩm chất Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động, tinh thần đoàn kết chồng lại kẻ thù. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần ngay người mẹ? bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - GV dẫn vào bài học 2. Khám phá Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ miêu tả trậ đánh nhau của 4 anh em và yêu tinh: lè lưỡi dài, xanh lè, đấm một cái, túi bụi,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.... yêu tinh đấy
  7. + Đoạn 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát các HS hiện các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc nác, be bờ, khoét máng, núng thế, quy - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ hàng) khó: - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp + vắng teo: rất vắng, không có người ở - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) + quy hàng: chịu thua - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ gặp ai và đã được giúp đỡ như thế còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn nào? và cho họ ngủ nhờ + Yêu tinh tò đầu vào quy hàng. + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng được yêu tinh dũng cảm + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu * Lưu ý giúp đỡ HS trả lời các câu hỏi dân làng của anh em Cẩu Khây. tìm hiểu bài, nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện - Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã sử dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng - HS lắng nghe, liên hệ đều có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao. 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
  8. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung bài - Kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Chiều thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2023 Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Nguyên nhân + Diễn biến trận Chi Lăng + Kết quả + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: * HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
  9. 3. Phẩm chất Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ, trang ảnh ải Chi Lăng - Hình ảnh, tư liệu, lược đồ về chiến thắng Chi Lăng III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế + Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời nào? sống nhân dân cực khổ.... + Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, + Nhà Hồ được thành lập ra sao? lập nên nhà Hồ.... - GV cho HS quan sát ảnh chụp đền thờ - HS nêu vua Lê Thái Tổ: Ảnh chụp cảnh gì? - GV dẫn dắt vào bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân - HS đọc mục chữ nhỏ nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới - Theo dõi GV trình bày để nắm ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là nghĩa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi - Nêu lại nguyên nhân. xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi lăng) b. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp +Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um tùm - Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng
  10. + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị + Kị binh của ta ra nghênh chiến binh ta đã hành động như thế nào? rồi bỏ chạy. + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nào trước hành động của quân ta? nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau. + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra + Khi ngựa của chúng lội bì bõm sao? giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như + Quân bộ theo sau cũng bị phục thế nào? kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy - Yc HS thuật lại trận đánh - HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận đánh. c. Kết quả và ý nghĩa: - Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn Lăng? quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy + Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu 3. Vận dụng (2p). Lê bắt đầu từ đây. + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu nào? chiến, đánh úp. - Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông. - Kể chuyện lịch sử về Lê Lợi. - Kể tên đường phố, trường học mang tên Lê Lợi - Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Chính tả
  11. NGHE - VIẾT: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? + Nói về sự ra đời của chiếc lốp xe + Ai là người đầu tiên phát minh ra đạp. chiếc lốp xe đạp bằng cao su? + Đân – lớp - HS nêu từ khó viết: nẹp sắt, xóc, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu Đân-lớp, suýt ngã, săm,.... từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp viết. 3. Luyện tập, thực hành a. Viết bài chính tả: (15p) * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. b. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
  12. theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. c. Làm bài tập chính tả: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: chuyền, trong, chim, trẻ tiếng bắt đầu bằng s/x Bài 3a: Đáp án: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình, + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười là ở chi tiết nhà bác học tìm vé không phải để xuất trình mà để biết xem mình xuống ga nào do nhà bác học chỉ chú ý đến công trình nghiên cứu mà quên cả những điều 4. Vận dụng (2p) bình thường - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt các từ chung/ trung ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________ Khoa học KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Tác hại của không khí bị ô nhiễm - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí - Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch - Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước 3. Phẩm chất
  13. Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK, tranh ảnh ô nhiểm bầu không khí III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT + Nêu tác hại do bão gây ra? + Bão gây thiệt hại về nhà cửa, mùa màng và con người, + Cần làm gì để hạn chế tác hại của bão? + Cần phòng chống bão..... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô Nhóm 2 –Lớp nhiễm và không khí sạch: - Quan sát hình SGK. + GV yêu cầu HS quan sát hình1, 2, 3, 4 + Hình 2: Không khí sạch vì bầu và trả lời và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong lành, không có khói không khí trong sạch, hình nào thể hiện bụi bầu không khí bị ô nhiễm? Giải thích tại + Hình 1, 3, 4: Không khí bẩn vì có sao nhiều khói bụi, hoá chất độc hại. - Nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. + Vậy thế nào là không khí sạch, thế nào - HS trả lời là không khí bị ô nhiễm? => Kết luận: + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị; chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với - HS lắng nghe, đọc nội dung bài học một tỉ lệ thấp; không làm hại đến sức khỏe con người + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép; có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô Cá nhân – lớp nhiễm không khí – Tác hại của không khí ô nhiễm + Nguyên nhân làm không khí bị ô + Theo em những nguyên nhân nào làm nhiễm là do khí thải của các nhà cho không khí bị ô nhiễm? (liên hệ thức tế máy; khói, bụi, khí độc do các và hiểu biết của em) phương tiện giao thông thải ra; khí độc, vi khuẩn do rác thải sinh ra
  14. + Làm hại tới sức khoẻ của con + Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? người và các sinh vật khác.... 3. Vận dụng (2p) - HS nêu * GDKNS: Bầu không khí ở địa phương em hiện nay như thế nào? - HS nêu. VD: *GD BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ + Không xả rác bừa bài. bầu không khí trong sạch? + Trồng nhiều cây xanh. + Vẽ tranh truyên truyền mọi người cùng bảo vệ bầu không khí - Vẽ và trưng bày tranh vẽ về bảo vệ bầu không khí trong sạch ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2023 Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 3. Phẩm chất HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp tham gia trò Trò chơi: Bắn tên chơi - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;....
  15. - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên. => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được - HS lắng nghe. thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần - HS lắng nghe. của cái bánh? + Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được + Không thể thực hiện được vì 3 không không? chia hết cho 4 - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia 4 bạn. đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 4 bạn thì mỗi bạn nhận được 3 cái bánh. bánh. 4 + Vậy 3: 4 = 3 Vậy 3: 4 =? 4 3 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = - HS đọc: 3 chia 4 bằng 3 4 4 + Thương trong phép chia 3: 4 = 3 có + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là 4 một số tự nhiên còn thương trong phép khác gì so với thương trong phép chia chia 3: 4 = 3 là một phân số. 8: 4 = 2 không? 4 + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số + Số bị chia là tử số của thương và số của thương 3 và số bị chia, số chia chia là mẫu số của thương. 4 trong phép chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận: Thương của - HS lắng nghe và nhắc lại phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên - HS nêu ví dụ (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số
  16. chia. 3. Luyện tập, thực hành:(18p) * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - sau dưới dạng phân số Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đ/á: 7: 9 = 7 5: 8 = 5 - Củng cố cách viết thương của các phép 9 8 chia sau dưới dạng phân số 6: 19 = 6 1: 3 = 1 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp ta lấy TS chia cho MS để được thương Đ/á: là một số tự nhiên. 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 88 = 8 - GV chốt đáp án. 9 11 Bài 3: 0: 5 = 0 = 0 ; 7: 7 = 7 = 1 a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 5 7 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/á: vở của HS 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 1 1 1 0 = 0 ; 3 = 3 b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự 1 1 + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số phân số có mẫu số là 1. như thế nào? - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). => GV nhận xét, kết luận. 4. Vận dụng (2p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về câu kể Ai làm gì?
  17. - Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). * HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì)VN trả lời cho câu hỏi Làm gì? - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? làm gì? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Khám phá :(30 p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - GV chốt đáp án: + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7. + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật là câu kể Ai làm gì? là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp từng câu trên. - HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. - Chốt đáp án: C5: Một số khác / quây quần trên boong - Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và sau ca hát, thổi sáo. VN trong từng câu. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp
  18. - Gọi HS đọc yêu cầu. - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. kết đoạn - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn - Nhận xét, khen/ động viên. 4.Ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 - Xác định CN và VN trong các câu kể Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Chiều thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2023 Tập làm văn MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - Viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy kiểm tra III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật nhận xét. + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? + Mở bài, Thân bài và Kết bài + Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì + Đầu đoạn viết lùi 1 ô, hết đoạn chấm xuống dòng. Mỗi đoạn văn miêu tả một đặc điểm. - GV chốt lại bằng dàn ý bài văn miêu tả đồ - HS đọc lại dàn ý vật 2. Luyện tập, thực hành (30p)
  19. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp - GV yêu cầu HS đọc các đề bài trong - 1 HS đọc: SGK Đề 1: Tả chiếc cặp sách của em. Đề 2: Tả cái thước kẻ của em. Đề 3: Tả cây bút chì của em. Đề 4: Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. - Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề để viết bài vào vở - Khuyến khích HS viết MB trực tiếp, KB mở rộng để bài văn mượt mà và - HS thực hành viết bài hay hơn - GV thu bài, nhận xét, đánh giá chung về giờ kiểm tra 4. Vận dụng (2p) - Tự chữa lại các lỗi gặp khi viết bài kiểm tra ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Địa lý ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. * Học sinh khá, giỏi: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL:
  20. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *BVMT: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. - Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Lược đồ đồng bằng Nam bộ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV nhận xét chung, giới thiệu bài tại chỗ mới 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Vị trí và đặc điểm của Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp đồng bằng Nam Bộ - GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam bằng Nam Bộ. sông Mê Công. Bộ. - Yêu cầu chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường + Nêu những hiểu biết của mình về - HS nêu sông Mê Công. GV: Sông Mê Công là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do - Lắng nghe sông Mê Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà bồi đắp nên. - HS trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp + Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, có của đồng bằng Nam Bộ. nhiều vùng trũng ngập nước + Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng + HS chỉ trên lược đồ bằng Nam Bộ, vị trí của Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau?