Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Tuan_20_18b7c.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
- Tuần 20 Thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2023 Tập đọc BỐN ANH TÀI (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. 3. Phẩm chất Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động, tinh thần đoàn kết chồng lại kẻ thù. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần ngay người mẹ? bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - GV dẫn vào bài học 2. Khám phá Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ miêu tả trậ đánh nhau của 4 anh em và yêu tinh: lè lưỡi dài, xanh lè, đấm một cái, túi bụi,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.... yêu tinh đấy
- + Đoạn 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát các HS hiện các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc nác, be bờ, khoét máng, núng thế, quy - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ hàng) khó: - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp + vắng teo: rất vắng, không có người - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) ở + quy hàng: chịu thua - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ gặp ai và đã được giúp đỡ như thế còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ nào? ăn và cho họ ngủ nhờ + Yêu tinh tò đầu vào quy hàng. + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng được yêu tinh dũng cảm + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu * Lưu ý giúp đỡ HS trả lời các câu hỏi dân làng của anh em Cẩu Khây. tìm hiểu bài, nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện - Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã sử dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng - HS lắng nghe, liên hệ đều có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao.
- 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung bài - Kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .... _________________________________ Toán PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với khái niệm phân số - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 3. Phẩm chất HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Khám phá:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Giới thiệu phân số - GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: của GV: + Hình tròn đã được chia thành mấy + 6 phần bằng nhau. phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? + 5 phần. - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã - HS lắng nghe. tô màu năm phần sáu hình tròn. + Năm phần sáu viết thành 5 - HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, 6 viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi 5 là phân - HS đọc: Năm phần sáu 6 - HS nhắc lại số, 5 là tử số, 6 là mẫu số. + Khi viết phân số 5 thì mẫu số được + Viết ở dưới gạch ngang. 6 viết ở đâu? + Mẫu số của phân số cho em biết điều + Hình tròn được chia thành 6 phần gì? bằng nhau. - HS lắng nghe. => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. + Khi viết phân số 5 thì tử số được viết + Viết ở trên vạch ngang. 6 ở đâu? + Tử số cho em biết điều gì? + Có 5 phần bằng nhau được tô màu. => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần - HS lắng nghe. bằng nhau được tô màu. - GV đưa ra hình tròn (như SGK) và - HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia yêu cầu HS: sẻ lớp + Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong VD: mỗi hình + Đã tô 1 hình tròn. Vì hình tròn được + Nêu TS và MS của mỗi PS đó 2 chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1
- phần. Phân số 1 có tử số là 1 và mẫu số 2 1 3 4 là 2. - GV viết các phân số: ; ; 2 4 7 - HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên - GV chốt KT. khác 0 viết dưới vạch ngang. - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân số. 3. Luyện tập, thực hành (18p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2 - Chia sẻ lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chốt đáp án. Đ/a: 2 5 3 7 3 3 ; ; ; ; ; . 5 8 4 10 6 7 - HS đọc các phân số, nêu TS và MS, - GV lưu ý HS cách trình bày PS trong nêu cách viết của TS và MS giấy ô li sao cho đẹp Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ như trong bài tập. lớp - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đ/a: Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 11 * Lưu ý giúp đỡ HS 8 8 10 10 5 5 12 12 Phân số Tử số Mẫu số 3 3 18 18 18 18 25 25 12 12 55 55 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. Bài 3:
- - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật 2 ; 11 ; 4 ; 9 ; 52 5 12 9 10 84 Bài 4: a. Năm phần chín b. Tám phần mười bảy c. Ba phần hai mươi bảy d. Mười chín phần ba mươi ba e. Tám mươi phần một trăm. 4. Vận dụng (2p) - Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy VD phân số - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .... Chiều Thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2023 Khoa học KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Tác hại của không khí bị ô nhiễm - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí - Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch - Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước 3. Phẩm chất Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK, tranh ảnh ô nhiểm bầu không khí III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT + Nêu tác hại do bão gây ra? + Bão gây thiệt hại về nhà cửa, mùa màng và con người, + Cần làm gì để hạn chế tác hại của bão? + Cần phòng chống bão..... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô Nhóm 2 –Lớp nhiễm và không khí sạch: - Quan sát hình SGK. + GV yêu cầu HS quan sát hình1, 2, 3, 4 + Hình 2: Không khí sạch vì bầu và trả lời và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong lành, không có khói không khí trong sạch, hình nào thể hiện bụi bầu không khí bị ô nhiễm? Giải thích tại + Hình 1, 3, 4: Không khí bẩn vì có sao nhiều khói bụi, hoá chất độc hại. - Nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. + Vậy thế nào là không khí sạch, thế nào - HS trả lời là không khí bị ô nhiễm? => Kết luận: + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị; chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với - HS lắng nghe, đọc nội dung bài học một tỉ lệ thấp; không làm hại đến sức khỏe con người + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép; có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô Cá nhân – lớp nhiễm không khí – Tác hại của không khí ô nhiễm + Nguyên nhân làm không khí bị ô + Theo em những nguyên nhân nào làm nhiễm là do khí thải của các nhà cho không khí bị ô nhiễm? (liên hệ thức tế máy; khói, bụi, khí độc do các và hiểu biết của em) phương tiện giao thông thải ra; khí
- độc, vi khuẩn do rác thải sinh ra + Làm hại tới sức khoẻ của con + Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? người và các sinh vật khác.... 3. Vận dụng (2p) - HS nêu * GDKNS: Bầu không khí ở địa phương em hiện nay như thế nào? - HS nêu. VD: *GD BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ + Không xả rác bừa bài. bầu không khí trong sạch? + Trồng nhiều cây xanh. + Vẽ tranh truyên truyền mọi người cùng bảo vệ bầu không khí - Vẽ và trưng bày tranh vẽ về bảo vệ bầu không khí trong sạch ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ... _________________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Nguyên nhân + Diễn biến trận Chi Lăng + Kết quả + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: * HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ, trang ảnh ải Chi Lăng - Hình ảnh, tư liệu, lược đồ về chiến thắng Chi Lăng III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế + Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời nào? sống nhân dân cực khổ.... + Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, + Nhà Hồ được thành lập ra sao? lập nên nhà Hồ.... - GV cho HS quan sát ảnh chụp đền thờ - HS nêu vua Lê Thái Tổ: Ảnh chụp cảnh gì? - GV dẫn dắt vào bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân - HS đọc mục chữ nhỏ nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới - Theo dõi GV trình bày để nắm ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là nghĩa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi - Nêu lại nguyên nhân. xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi lăng) b. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp +Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi
- cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây - Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng cối um tùm + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của ta ra nghênh chiến + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế rồi bỏ chạy. nào trước hành động của quân ta? + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra chạy theo sau. sao? + Khi ngựa của chúng lội bì bõm giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như Thăng bị giết thế nào? + Quân bộ theo sau cũng bị phục kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị - Yc HS thuật lại trận đánh chết số còn lại tháo chạy - HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận đánh. c. Kết quả và ý nghĩa: - Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng? + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy + Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên 3. Vận dụng (2p). ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Lê bắt đầu từ đây. Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu - Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền chiến, đánh úp. thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông. - Kể chuyện lịch sử về Lê Lợi. - Kể tên đường phố, trường học mang tên Lê Lợi - Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
- ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .. ................................................................................................................................ . ___________________________________ Thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2023 Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy, lập luận toán học. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 3. Phẩm chất HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp tham gia trò Trò chơi: Bắn tên chơi - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;.... - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam?
- + Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên. => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được - HS lắng nghe. thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần - HS lắng nghe. của cái bánh? + Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được + Không thể thực hiện được vì 3 không không? chia hết cho 4 - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia 4 bạn. đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 4 3 bánh. bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. 4 + Vậy 3: 4 = 3 Vậy 3: 4 =? 4 3 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 3 - HS đọc: 3 chia 4 bằng 4 4 3 + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là + Thương trong phép chia 3: 4 = có 4 một số tự nhiên còn thương trong phép khác gì so với thương trong phép chia chia 3: 4 = 3 là một phân số. 8: 4 = 2 không? 4 + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số + Số bị chia là tử số của thương và số 3 chia là mẫu số của thương. của thương và số bị chia, số chia 4 trong phép chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận: Thương của - HS lắng nghe và nhắc lại phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên - HS nêu ví dụ (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 3. Luyện tập, thực hành:(18p) * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - sau dưới dạng phân số Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đ/á:
- 7: 9 = 7 5: 8 = 5 - Củng cố cách viết thương của các phép 9 8 chia sau dưới dạng phân số 6: 19 = 6 1: 3 = 1 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp ta lấy TS chia cho MS để được thương Đ/á: là một số tự nhiên. 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 88 = 8 - GV chốt đáp án. 9 11 Bài 3: 0: 5 = 0 = 0 ; 7: 7 = 7 = 1 a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 5 7 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/á: vở của HS 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 1 1 1 0 = 0 ; 3 = 3 1 1 b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số phân số có mẫu số là 1. như thế nào? - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). => GV nhận xét, kết luận. 4. Vận dụng (2p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .... _____________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
- * HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì)VN trả lời cho câu hỏi Làm gì? - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? làm gì? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Khám phá :(30 p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - GV chốt đáp án: + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7. + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật là câu kể Ai làm gì? là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp từng câu trên. - HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. - Chốt đáp án: C5: Một số khác / quây quần trên boong - Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và sau ca hát, thổi sáo. VN trong từng câu. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu.
- - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. kết đoạn - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn - Nhận xét, khen/ động viên. 4.Ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 - Xác định CN và VN trong các câu kể Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ... Chiều Thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2023 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục HS biết học tập và noi theo những người có tài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Báo, truyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) + Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét hung thần + Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện phê phán những người vô ơn, bạc ác. - Gv dẫn vào bài. 2. Khám phá Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp (8p)
- * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp - Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào - Lắng nghe đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu sẽ kể. chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể 3. Luyện tập, thực hành Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe viết trên bảng phụ). - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b. HS kể chuyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS kể trước lớp chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho - HS đặt câu hỏi. VD: ban + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? - Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. Vận dụng (2p) nghe - Giáo dục HS học tập noi theo những con người tài năng - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
- ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .... Khoa học BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, - Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương * ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không phí - Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch - Lựa chon giải pháp bảo vệ môi trường không khí * BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí 3. Phẩm chất Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK, tranh cách bảo vệ không khí III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không + Do khói, khí độc và các loại vi khí? khuẩn + Tác hại của không khí bị ô nhiễm + Gây các bệnh liên quan đến sức khoẻ của con người và sinh vật - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
- bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Các biện pháp bảo vệ bầu Nhóm 2 - Lớp không khí: - Quan sát tranh nêu những việc nên làm - Quan sát hình SGK – thảo luận và những việc không nên làm để bảo vệ Đáp án: bầu không khí + Những việc nên làm: Hình 1, 2, 3, 5, 6, 7. + Những việc không nên làm: Hình 4 + Em và gia đình, địa phương của mình đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - HS nối tiếp nêu + Em biết những hành động nào không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch? * Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có - HS nhắc lại, đọc nội dung phần bài động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà học máy; giảm khói đun bếp + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ Nhóm 6 – Lớp bầu không khí trong sạch: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm: làm việc. + Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm không khí trong sạch. mình, cử đại diện phát biểu cam kết + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh của nhóm về việc thực hiện bảo vệ tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo bầu không khí trong sạch và nêu ý vệ bầu không khí trong sạch. tưởng của bức tranh cổ động do nhóm + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ vẽ. hoặc viết từng phần của bức tranh. - Đánh giá, nhận xét, chủ yếu khen các - HS không có năng khiếu vẽ có thể sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người trưng bày các tranh ảnh đã chuẩn bị cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch; để tuyên truyền bảo vệ bầu không tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng. khí. 3. Vận dụng (2p) *GD BVMT: Môi trường không khí rất quan trong để con người sống và tồn tại. - HS nêu – Liên hệ các việc làm bảo Vậy để giúp môi trường ấy luôn trong vệ bầu không khí tại lớp học, trường
- sạch, chúng ta cần làm gì? học. - Tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ môi trường không khí một cách bền vững của một số nước trên thế giới. ____________________________________ Địa lý ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. * Học sinh khá, giỏi: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các NL: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *BVMT: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. - Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Lược đồ đồng bằng Nam bộ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV nhận xét chung, giới thiệu bài tại chỗ mới 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Vị trí và đặc điểm của Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp đồng bằng Nam Bộ - GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam bằng Nam Bộ. sông Mê Công. Bộ. - Yêu cầu chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường + Nêu những hiểu biết của mình về - HS nêu sông Mê Công. GV: Sông Mê Công là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do - Lắng nghe sông Mê Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà bồi đắp nên. - HS trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp + Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, có của đồng bằng Nam Bộ. nhiều vùng trũng ngập nước + Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng + HS chỉ trên lược đồ bằng Nam Bộ, vị trí của Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau? + Cho biết đồng bằng có những loại + Đất phù sa, đất phèn, đất mặn đất nào? Ở đâu? Những loại đất nào chiếm diện tích nhiều hơn? - GV mô tả thêm về các vùng trũng ở Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau. - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh Nêu việc sử dụng và cải tạo các loại đất để khai thác tiềm năng và bảo vệ moi trường Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi Cá nhân – Lớp - Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ, hãy: + Tìm & kể tên các sông lớn của đồng + Sông Hậu, sông Tiền, sông Đồng Nai, sông Bé, sông Vàm Cỏ Đông,...