Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

docx 39 trang Yến Phương 24/11/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx
  • docxTuan_20_T5_6_edd6e.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

  1. TUẦN 20 Thứ 2 ngày 15 tháng 1 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm BÀI 19. SHDC: ĐÓN TẾT BÊN NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt cảnh về chủ đề đón tết bên người thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Đón tết bên người thân - Mục tiêu: Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt cảnh về chủ đề đón tết bên người thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm. - Cách tiến hành: - GV cho HS Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt - HS xem. cảnh về chủ đề đón tết bên người thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe.
  2. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ Toán BÀI 40 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi: “Gọi đò, gọi đò” - HS tham gia trò chơi * Quản trò : Gọi đò, gọi đò + HS dưới lớp: Đò ai, đò ai * Quản trò : Tôi mời đò của bạn Hoa: + Bạn cho tôi biết 5 x 2 = ? - Tương tự như vậy với nhiều phép + Qua trò chơi các em đã nắm được kiến thức nhân khác nhau gì ? + Các phép tính nhân trong bảng - GV nhận xét, tuyên dương. nhân.. - GV dẫn dắt vào bài mới: Khi chúng ta tính các phép nhân có nhiều thừa số trong một tích như: 2 x 3 x 5 ta phải áp dụng tính chất gì để tìm kết quả một cách nhanh nhất, thuận tiện nhất. Cô cùng các em tìm hiểu bài ngày hôm nay : Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân ( Tiết 2) 2. Khám phá - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6: - Làm việc theo nhóm 6 * Nhiệm vụ của các nhóm trả lời câu hỏi của - Thực hiện bạn Việt : + Khối hộp chữ nhật này gồm bao nhiêu khối - Một số nhóm chia sẻ, nhóm khác lập phương nhỏ? nhận xét bổ sung: + Nhận xét của bạn Robot về cách tìm của cả * Số khối lập phương của bạn Nam : hai bạn đều đúng có chính xác không? + Mặt trước mỗi hàng có 3 khối lập - Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm phương nhỏ + Mặt trên mỗi hàng có 2 khối lập phương nhỏ + Có tất cả 4 hàng được xếp như vậy Ta có : ( 3 x 2 ) x 4 = 6 x 4 = 24 ( khối lập phương nhỏ ) * Số khối lập phương của bạn Mai: + Mặt trên mỗi hàng có 2 khối lập phương nhỏ
  4. + Mặt trước mỗi hàng có 4 khối lập phương nhỏ + Có tất cả 3 hàng được xếp như vậy Ta có : ( 2 x 4) x 3 hay 3 x ( 2 x 4) = 3 x 8 = 24 ( khối lập phương nhỏ ) * HS kết luận : + Vậy số khối lập phương nhỏ của hai bạn đều bằng nhau và bằng 24. + Nhận xét của bạn Robot về cách tìm của cả hai bạn đều đúng rất chính xác. - GV cho HS so sánh: - So sánh : ( 3 x 2 ) x 4 và 3 x ( 2 x 4) ( 3 x 2 ) x 4 = 3 x ( 2 x 4 ) * Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Yêu cầu nhóm trưởng cho các thành viên trong nhóm mình thực hiện tiếp : Tính giá trị - HS thực hiện, mỗi HS thực hiện tính của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để ở nháp để hoàn thành bảng như SGK điền vào bảng. a b c (a x b) x c a x (b x c) 5 4 2 (5 x 4) x 2= 5 x (4 x 2)= + Hãy so sánh giá trị của biểu thức 40 40 (a x b) x c với giá trị của biểu thức 6 2 3 (6 x 2) x 3= 6 x (2 x 3)= a x (b x c) 36 36 - GV chốt kiến thức và đưa ra: 3 2 5 (3 x 2) x 5= 3 x (2 x5)= ( a x b ) x c = a x ( b x c ) 30 30 - GV vừa chỉ vào biểu thức trên và hỏi: + Giá trị của biểu thức + Vậy khi nhân một tích hai số với số thứ ba ( a x b ) x c = a x ( b x c). ta có thể làm như thế nào ? - Cho nhiều HS nhắc lại kết luận - GV mở rộng thêm: + Khi nhân một tích hai số với số thứ ( a x b ) x c = a x ( b x c ) = ( a x c ) x b ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích ( sử dụng cả tính chất giao hoán, cả tính chất của số thứ hai và số thứ ba. kết hợp để thực hiện cách tính nhanh nhất ) - HS chú ý và nhắc lại - GV cho HS lấy ví dụ minh họa. - Chú ý - HS lấy ví dụ: (6 x 2) x 5 = 6 x (2 x 5) = 6 x 10 = 60 3. Luyện tập, thực hành
  5. * GV giao nhiệm vụ: - Bài 1: Cá nhân vào vở - Bài 2: Trò chơi “ Kết bạn ” - Bài 3: Nhóm vào vở * Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc + Bài tập yêu cầu gì? + Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) - Nhóm trưởng cho các thành viên - Đọc và làm biểu thức mẫu, nêu cách làm trong nhóm đọc biểu thức mẫu và nêu Mẫu : 4 x 3 x 2 = ? cách làm. + Cách 1: 4 x 3 x 2 = ( 4 x 3) x 2 = 12 x 2 = 24 + Cách 2: 4 x 3 x 2 = 4 x ( 3 x 2 ) = 4 x 6 = 24 - Thực hiện - Yêu cầu các thành viên trong nhóm + Cách 1: 4 x 2 x 5 = ( 4 x 2 ) x 5 tính giá trị của biểu thức theo hai cách = 8 x 5 = 40 và áp dụng tính chất kết hợp vào vở + Cách 2: 4 x 2 x 5 = 4 x ( 2 x 5) - 1 HS làm vào phiểu lớn = 4 x 10 = 40 - Gọi HS chia sẻ trước lớp - Các biểu thức khác HS làm tương tự - Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, đánh giá và tiểu kết: + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta + Vậy khi nhân một tích hai số với số có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ thứ ba ta có thể làm như thế nào ? hai và số thứ ba. * Bài 2: - Đọc - Gọi HS đọc đề bài + Các bạn chia thành hai đội để chơi trò + Bài toán cho biết gì? chơi, các thành viên trong đội cầm miếng bìa ghi biểu thức có giá trị bằng nhau... + Xác định thành viên của mỗi đội + Bài toán hỏi gì? + Tính giá trị của mỗi biểu thức đó và tìm + Muốn xác định thành viên của mỗi biểu thức có giá trị bằng nhau. đội chúng ta cần làm gì? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và thực - Thực hành tính hành tính 27 x 2 = 54 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = - Cho HS chơi 54 + Vậy các thành viên trong mỗi đội là 9 x 6 = 54 các thành viên mang các biểu thức 8 x 5 x 2 = 40 x 2 = 80 8 x 10 = 80 nào? 40 x 2 = 80
  6. + Ở bài tập 2 các bạn đã sử dụng tính - HS chơi chất nào trong tính giá trị của biểu + Đội 1: 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 9 x 6 thức? + Đội 2: 8 x 5 x 2 = 40 x 2 = 8 x 10 * Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài + Tính chất kết hợp vì : + Bài toán cho biết gì? 9 x 3 x 2 = ( 9 x 3) x 2 = 27 x 2 = 54 + Bài toán hỏi gì? 9 x 3 x 2 = 9 x ( 3 x 2 ) = 9 x 6 = 54 ... + Muốn biết Rô – bốt đã dùng tất cả - Đọc bao nhiêu quả dâu tây trước tiên ta cần + Rô – bốt làm 3 chiếc bánh kem. Mỗi chiếc tìm gì?... bánh kem được cắt thành 5 phần, mỗi phần - Yêu cầu HS làm bài vào vở có 2 quả dâu tây - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp + Rô – bốt đã dùng tất cả bao nhiêu quả dâu tây + Tìm 3 chiếc bánh kem được cắt thành bao nhiêu phần. - Làm bài vào vở - Chia sẻ Bài giải Ba chiếc bánh kem được cắt thành số phần là: 5 x 3 = 15 ( phần ) Rô – bốt cần số quả dâu tây là: 2 x 15 = 30 ( quả ) Đáp số : 30 quả - Ngoài cách tính trên còn có các cách - Nêu các cách tính khác tính nào khác? - Khuyến khích HS áp dụng tính chất - Cách tính khác áp dụng tính chất kết hợp kết hợp của phép nhân của phép nhân. - GV tiểu kết: Qua bài tập số 3 ta áp Rô – bốt cần số quả dâu tây là: dụng tính chất kết hợp của phép nhân 2 x ( 5 x 3 ) = 30 ( quả ) để tính một cách nhanh nhất Đáp số : 30 quả 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết cách tính giá trị của biểu thức để thực hiện tìm kết quả
  7. một cách nhanh nhất. - Ví dụ: Tính bằng cách thuận tiện - HS xung phong tham gia chơi. nhất: 2 x 9 x 5 = ( 2 x 5 ) x 9 = 10 x 9 = 90 2 x 9 x 5 = ?... - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 3. ĐỌC: ÔNG BỤT ĐÃ ĐẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Ông Bụt đã đến. - Biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, đặc biệt là nhân vật cô bé Mai và mẹ của Mai. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu được nội dung câu chuyện, nhớ các tình tiết cơ bản của câu chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá về các nhân vật (cô bé Mai, ông nhạc sĩ) trong câu chuyện. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua toàn bộ nội dung câu chuyện: Câu chuyện thể hiện tấm lòng nhân hậu của ông nhạc sĩ, người đã âm thầm mang đến niềm vui cho cô bé Mai. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi phạm sai lầm. Biết trân trọng, yêu thương cây cối. Biết thông cảm, chia sẻ với mọi người xung quanh. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết đồng cảm, chỉa sẻ yêu thương mọi người xung quanh; nhận ra được vẻ đẹp của cuộc sống. - Phẩm chất trung thực: Thông qua câu chuyện, có ý thức sống tốt hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Hãy kể những điều em biết về ông Bụt trong + Ông Bụt có râu tóc bạc phơ, khuôn những truyện cổ tích mà em đã đọc. mặt hiền từ, rất tốt bụng, hay giúp đỡ những người gặp khó khăn, có nhiều phép lạ, thường hiện ra bất ngời, vào đúng lúc người ta cần nhất, - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa về ông Bụt dẫn - HS lắng nghe. vào bài học Trong các câu chuyện cổ tích mà các em đã được nghe, được đọc thì ông Bụt có râu tóc bạc phơ, khuôn mặt hiền từ, có nhiều phép lạ và rất tốt bụng hay giúp đỡ những người gặp khó khăn. Còn trong câu chuyện chúng ta sẽ học ngày hôm nay cũng có một ông Bụt, nhưng ông Bụt này rất đặc biệt, có nhiều điểm không giống như những gì các em hình dung. Hãy tìm hiểu câu chuyện để xem ông Bụt này là ai đã giúp ai trong câu chuyện nhé. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, đặc biệt là nhân vật cô bé Mai và mẹ của Mai. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự - HS quan sát. + Đoạn 1: từ đầu đến cảnh tượng ấy.
  9. + Đoạn 2: tiếp theo đến xin lỗi ông đi. + Đoạn 3: còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: rung rinh, - HS đọc từ khó. dập dìu, nhành hoa, thảng thốt, lẩm nhẩm, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Quán cà phê nhà Mai thuê / nằm dựa lưng vào bức tường căn nhà hai tầng / màu hồng nhạt rất đẹp của một nhạc sĩ. - GV mời HS luyện đọc theo nhóm 2. - 2 HS trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật: Mai, ngắt hoa, sơ ý, yêu hoa, cứu con, - Mời 3 HS đọc diễm cảm nối tiếp đoạn - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy Mai rất + Mai thích mấy chậu hoa, thường yêu hoa? ngắm nghía chúng mỗi sáng, bắt sâu
  10. cho hoa và hồi hộp chờ xem hoa nở, sững sờ trước vẻ đẹp của nhành lan. + Câu 2: Mai đã sơ ý gây ra chuyện gì? + Mai đã sơ ý làm gãy một nhành lan trong khóm hoa lan của nhà ông nhạc sĩ, mà ông nhạc sĩ lại là người rất yêu hoa. + Câu 3: Vì sao ông nhạc sĩ lại mua chậu lan + HS trả lời theo những cách khác nhau mới thay cho chậu lan cũ? : Ông nhạc sĩ mua chậu lan mới vì muốn thay chậu lan cũ có bông hoa bị gãy. + GV hỏi thêm: Vì sao ông nhạc sĩ lại tự + Vì ông nhạc sĩ biết bạn Mai cũng rất mình lặng lẽ thay chậu lan đó trong khi ông buồn và lo sợ khi làm gãy nhành lan có thể la mắng hay bắt đền cô bé Mai? của ông. Ông mua chậu lan mới cũng để an ủi cô bé, giúp cô bé vui vẻ hơn. + Câu 4: Ai được xem là ông Bụt trong câu + Người được xem là ông Bụt trong chuyện trên? Vì sao? câu chuyện chính là ông nhạc sĩ, vì ông rất nhân hậu đã ra tay giúp đỡ cô bé Mai. Khi ông nhìn thấy bé Mai khóc và nghe thấy lời khẩn cầu của cô, ông đã âm thầm thay chậu lan để Mai nghĩ điều ước của mình đã thành hiện thực. + Câu 5: Đoán xem Mai sẽ nói gì với ông + HS đặt mình vào vị trí nhân vật Mai nhạc sĩ sau khi biết việc ông đã làm cho để suy nghĩ, tìm câu trả lời. mình. VD: Cháu xin lỗi ông vì đã sơ ý làm gãy nhành lan. Cháu thật sự rất lo lắng. Cháu cảm ơn ông rất nhiều vì những gì ông đã làm cho cháu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. + Theo em câu chuyện muốn nói với chúng - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết ta điều gì? của mình. - GV nhận xét chốt: Câu chuyện thể hiện - HS nhắc lại nội dung bài học. tấm lòng nhân hậu của ông nhạc sĩ, người đã âm thầm mang đến niềm vui cho cô bé Mai. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một
  11. số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc diễn cảm bài văn - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Hiều và nhận diện được hai thành phần chính của câu: chủ ngữ và vị ngữ. - Nhớ được khái niệm hai thành phần này, biết kết hợp chủ ngữ và vị ngữ để tạo thành câu đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa. - Hiểu về nội dung, ý nghĩa của mỗi thành phần trong câu. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Gọi HS đọc phần đầu bài: Cuộc họp của - HS lắng nghe. dấu câu. + Em có nhận xét gì về đoạn vừa đọc - Không hiểu được nội dung + Ở tiết trước, các em đã được học về câu như câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. Vậy câu có cấu tạo như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Hai thành phần chính của câu. 2. Khám phá. * Tìm hiểu về hai thành phần chính của câu. Bài 1: Tách mỗi câu dưới đây thành hai thành phần - GV gọi 2 HS - 2 HS đọc + HS1: đọc câu lệnh và các câu trong bảng ở cột dọc + HS2: đọc phần phân tích câu mẫu. + Câu Ông Bụt đã cứu con có thành phần thức nhất là Ông Bụt và thành phần thứ 2 là đã cứu con. + Thành phần thứ nhất (Ông Bụt) là từ chỉ + Thành phần thứ nhất (Ông Bụt) là từ về gì? chỉ về con người. + Thành phần thứ 2 (đã cứu con) là từ chỉ + Thành phần thứ 2 (đã cứu con) là từ về gì? chỉ hoạt động. - GV mời HS làm việc theo nhóm 5 hoàn - HS làm việc theo nhóm. thành các câu còn lại trong bảng nhóm. Thành Thành TT Câu phần phần thứ nhất thứ hai Ông Bụt đã Ông đã cứu 1 cứu con Bụt con
  13. Nắng mùa Nắng vàng 2 thu vàng óng mùa thu óng Nhành lan Nhành 3 rất đẹp ấy rất đẹp lan ấy là tác Nhạc sĩ Văn giả bài Cao là tác Nhạc sĩ hát 4 giả bài hát Văn Tiên - GV mời các nhóm trình bày. Tiên quân Cao quân - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ca. - GV nhận xét và chốt: Thành phần thứ nhất ca thường gồm những từ ngữ nêu người, vật, hiện tượng tự nhiên (ông Bụt, nắng mùa - Đại diện các nhóm trình bày. thu, nhành lan ấy, nhạc sĩ Văn Cao) và - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thành phần thứ hai thường gồm những từ - HS lắng nghe. ngữ nêu hoạt động (đã cứu con), đặc điểm (vàng óng, rất đẹp), giới thiệu, nhận xét (là tác giả bài hát Tiến quân ca). Hai thành phần này được gọi là hai thành phần chính của câu, thường không thể vắng mặt trong câu Tiếng Việt. Bài 2. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc a. Xếp thành phần thứ nhất của mỗi câu vào từng nhóm: người, vật; hiện tượng tự nhiên. b. Xếp thành phần thứ hai của mỗi câu vào từng nhóm: hoạt động, trạng thái; đặc điểm; giới thiệu, nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Trò chơi “Ong non chăm chỉ”. - GV nêu cách chơi và luật chơi. - GV tổ chức cho HS chơi thi đua giữa 2
  14. đội. Mỗi đội có 1 giỏ đồ chứa những giọt mật là các thẻ đáp án. HS là những chú ong - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. chăm chỉ, nối tiếp nhau gắn thẻ đúng vào vị - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu trí thích hợp. Mỗi lượt chơi, đại diện từng của giáo viên. đội thi đua, đội nào gắn thẻ nhanh hơn và đúng sẽ giành chiến thắng. - GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương. Bài 3: Đặt câu hỏi cho các thành phần câu trong bài tập 1. - GV gọi HS đọc yêu cầu và câu mẫu. + Ai đã con? + Ông Bụt đã làm gì? - GV nhận xét: Như vậy, ta có thể đặt câu - 1 HS đọc hỏi để xác định thành phần thứ nhất và thứ + Ông Bụt hai của câu. + Đã cứu con - GV yêu cầu HS: Hãy lựa chọn câu hỏi phù hợp để tiếp tục với 3 câu còn lại. - GV đưa trò chơi “Trao đổi thông tin” - GV nêu luật chơi, cách chơi - GV tổ chức cho HS cả lớp đứng thành 2 vòng tròn, 1 vòng tròn to bên ngoài, một vòng tròn bên trong. HS đứng của 2 vòng - HS lắng nghe tròn đối mặt vào nhau và trao đổi thông tin - HS tham gia chơi bằng cách đặt câu hỏi và trả lời cho từng câu. Sau mỗi lần GV rung chuông, vòng tròn bên trong sẽ di chuyển một bước sang trái, cứ liên tục như thế cho đến khi GV nhận thấy HS đã trao đổi xong hết các câu - 3 cặp trình bày của bài tập 1. Câu 2: Cái gì vàng óng? (nắng mùa thu) - GV mời 3 cặp HS trình bày Nắng mùa thu thế nào? (vàng óng) Câu 3: Cái gì rất đẹp? (nhành lan ấy)
  15. Nhành lan ấy thế nào? (rất đẹp) Câu 4: Ai là tác giả bài hát Tiến quân - GV nhận xét, chốt đáp án. ca? (nhạc sĩ Văn Cao). + Như vậy, muốn xác định thành phần thứ Nhạc sĩ Văn Cao là ai? (là tác giả bài nhất của câu, ta đặt được những câu hỏi hát Tiến quân ca) nào? - HS lắng nghe + Muốn xác định thành phần thứ hai của + Muốn xác định thành phần thứ nhất câu, ta đặt được những câu hỏi nào? của câu, ta đặt được những câu hỏi ai, cái gì, . - GV rút ra ghi nhớ: + Muốn xác định thành phần thứ hai của Câu thường gồm 2 thành phần chính: chủ câu, ta đặt được những câu hỏi làm gì, ngữ và vị ngữ. thế nào, là ai, - Chủ ngữ nêu người, vật, hiện tượng tự - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ nhiên, được nói đến trong câu. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi có từ ngữ để hỏi: ai, cái gì, con gì, - Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái, đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ hoặc giới thiệu, nhận xét về đối tượng đó. + 2 thành phần chính. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi có từ ngữ để + Chủ ngữ và vị ngữ. hỏi: làm gì, thế nào, là ai, + ai, cái gì, con gì, + Câu có mấy thành phần chính? + làm gì, thế nào, là ai, + Đó là những thành phần nào? + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào? + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào? 3. Luyện tập. Bài 4: Tìm chủ ngữ hoặc vị ngữ thích hợp để hoàn thành câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. + Câu a và c, thành phần được cho là gì? + Câu a và c, thành phần được cho là chủ ngữ, cần thêm vị ngữ. + Câu b và d, thành phần được cho là gì? + Câu b và d, thành phần được cho là vị ngữ, cần thêm chủ ngữ. - GV hướng dẫn: Nếu đã có chủ ngữ, các em sẽ tìm vị ngữ thích hợp; nếu đã có vị ngữ, các em tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn
  16. thiện câu. - HS làm việc cá nhân, viết vào vở - 4 HS làm bảng, lớp làm vở. a. Chú chim sơn ca đang cất cao tiếng hót. b. Cả thành phố chìm vào giấc ngủ say. c. Vườn hồng đang nở. d. Chú mèo mướp năm phơi nắng bên thềm. - Mời vài HS đọc các câu của mình. - HS lắng nghe, nhận xét - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa - HS lắng nghe sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. chủ ngữ và vị ngữ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là chủ ngữ hoặc vị ngữ có trong hộp đưa lên dán vào từng câu có sẵn trên bảng. Đội nào gắn được nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ CHIỀU: Lịch sử -Địa lý Bài 15: THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  17. 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt động sản xuất trong vùng. - Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung. - Thể hiện được thái độ cảm thông và sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Kể tên - HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân các ngành kinh tế biển mà em biết? - Giáo viên tổng kết lại và dẫn dắt học sinh và - HS lắng nghe. nội dung bài. 2. Khám phá: Hoạt động: Tìm hiểu tác động của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc - Học sinh quan sát đọc thông tin và trả theo nhóm (4 đến 6 học sinh trên một nhóm) lời các câu hỏi. thực hiện nhiệm vụ sau đọc thông tin mục 3 và quan sát các hình từ 4 đến 7, em hãy: + Nêu tác động tích cực và tiêu cực của môi trường thiên nhiên đến đời sống và sản xuất của người dân vùng Duyên hải miền Trung.
  18. + Đề xuất một số biện pháp phòng chống thiên tai của vùng Duyên hải miền Trung. - Giáo viên tổ chức cho các nhóm làm việc và - HS thực hiện nhiệm vụ và trình bày trình bày kết quả. Đối với nhiệm vụ số 2, mỗi kết quả. nhóm nên nêu ra một biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng, nhóm phát biểu sau không được nói chung ý kiến của nhóm phát biểu trước. Ngoài các hình ảnh trong sách giáo khoa, giáo viên có thể cung cấp thêm các hình ảnh thể hiện những tác động của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống của vùng. - Sau khi học sinh trình bày kết quả, giáo viên - HS lắng nghe, ghi nhớ. nhận xét và chuẩn kiến thức. + Tác động tích cực: ., Phát triển các ngành kinh tế biển như: đánh bắt và nuôi trồng hải sản; giao thông đường biển, du lịch biển, sản xuất muối ., Phát triển trồng lúa và cây công nghiệp hàng năm ở ô đồng bằng ven biển, trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc ở vùng đồi núi phía Tây. ., Có tiềm năng phát triển thủy điện điện gió, điện mặt trời. + Tác động tiêu cực: ., Thường xuyên xảy ra các thiên tai. Mùa mưa có mưa lớn, bão, lũ lụt, lũ quét, sạt lở đất, gây thiệt hại về người và tài sản; mùa khô có hiện tượng hạn hán, gây thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất. ., Khu vực ven biển có hiện tượng cát bay, ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất của người dân. + Một số biện pháp phòng chống thiên tai: ., Đẩy mạnh việc trồng và bảo vệ rừng. ., Dự báo kịp thời diễn biến của các thiên tai. ., Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi.
  19. 3. Luyện tập. - Giáo viên yêu cầu làm việc cá nhân thực - Học sinh lắng nghe thực hiện. hiện nhiệm vụ phần luyện tập. - Sau thời gian làm việc, giáo viên gọi học - HS trình bày kết quả. sinh ghép nối các thành phần tự nhiên 1 đến 4 và đặc điểm tương ứng a đến d, các học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Sau khi học sinh trả lời, giáo viên nhận - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. xét và chuẩn kiến thức. Gợi ý kết quả 1- b, 2- c, 3-d,4-a 4. Vận dụng trải nghiệm. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ phần vận dụng. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nêu những việc có thể làm để chia sẻ với các - Học sinh lắng nghe thực hiện. bạn ở vùng Duyên hải miền Trung. Sau đó, giáo viên nhận xét, đánh giá. Từ hoạt động học tập này, học sinh có thái độ cảm thông, sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... _______________________________________ Khoa học BÀI 18: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tóm tắt một số nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Nhận biết được vai trò của các yếu tố cần cho sự sống, phát triển của thực vật, động vật và vận dụng vào giải quyết một số tình huống trong cuộc sống. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống góp phần nâng cao năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tổng hợp nội dung các bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
  20. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng để - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình khởi động bài học. và trả lời câu hỏi + Thực vật cần đủ nước, chất khoáng, + Câu 1: Thực vật cần gì để sống? không khí, ánh sáng và nhiệt độ thích hợp. + Động vật cần ánh sáng, nhiệt độ, + Câu 2: Động vật cần gì để sống? không khí, thức ăn, nước. + Trao đổi khí với môi trường để thực + Câu 3: Lá cây có nhiệm vụ gì? hiện quá trình quang hợp và hô hấp. + Tắm cho vật nuôi, cho uống đủ nước, + Câu 4: Khi thời tiết quá nóng, ta cần làm gì chỗ ở thoáng mát,.... để chăm sóc vật nuôi? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: 1: Đọc thông tin trong hình 1 và trình bày tóm tắt các nội dung đã học (làm việc nhóm đôi) - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong hình 1 - HS thảo luận nhóm - 1,2 nhóm trình bày - HS nhận xét + Thực vật tự tổng hợp chất dinh dưỡng từ khí các-bô-níc, nước,... nhờ khả năng kì diệu của lá cây (quang hợp); động vật cần lấy thức ăn từ thực vật, động vật khác làm nguyên liệu để tổng hợp chất