Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Bùi Thị Thúy Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Bùi Thị Thúy Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_bui.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Bùi Thị Thúy Hà
- TUẦN 21 Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2023 Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia) * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) VD: Quy đồng mẫu số hai phân số - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy 7 và 5 đồng và chia sẻ trước lớp 6 12 - GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.) - HS thực hiện quy đồng 7 = 7x2 = 14 và giữ nguyên PS 5 6 6x2 12 12 + Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, phân số 7 và 5 , em hãy nêu cách quy trong đó mẫu số của một trong hai 6 12 phân số là MSC ta làm như sau: đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số Xác định MSC. của một trong hai phân số là MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. 1
- - GV nêu thêm một số chú ý: Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các - HS lắng nghe phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).... 3. HĐ thực hành:(18 p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Đáp án: a. 7 và 2 ; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3) - GV chốt đáp án. 9 3 2 2x3 6 7 - Củng cố cách QĐMS các phân số. , giữ nguyên PS 3 3x3 9 9 b. 4 và 11 ; (MSC là 20 vì 20:10=2); 10 20 4 4x2 8 10 10x2 20 9 c. và 75; (MSC là 75 vì 75:25=3); 25 9 9x3 27 25 25x3 75 Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án - GV yêu cầu HS tự làm bài. a. 4 và 5 ; - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi 7 12 4 4x12 48 5 5x7 35 chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 7 7x12 84 12 12x7 84 b. 3 và 19 (MSC là 24 vì 24: 8 = 3) 8 24 3 3x3 9 19 giữ nguyên PS 8 8x3 24 24 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 5 5x4 20 9 9x3 27 ; thành sớm) 6 6x4 24 8 8x3 24 - Nắm được các cách quy đồng MS các 4. HĐ ứng dụng (1p) PS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 2
- :.......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................................................... ____________________________ Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp HĐ1: Nhận xét chung - GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra. - 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe. + Ưu điểm, khuyết điểm. * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài (tả đồ vật), kiểu bài miêu tả. + Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các - HS lắng nghe phần: mở bài, thân bài, kết bài. * Khuyết điểm: + Một số bài: Câu văn dài, rườm rà, sai lỗi chính tả, +Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện 3
- pháp tu từ. - Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, GV cho về nhà viết lại. - GV trả bài cho từng HS. - HS nhận bài và đọc lại bài HĐ2: Chữa bài a. Hướng dẫn HS sửa lỗi. - GV giao việc: Các em đọc kĩ lời - HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn. nhận xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi và sửa lại cho đúng những lỗi sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi, việc sửa lỗi. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung. - Cho HS lên bảng chữa lỗi. - Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả lớp - GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một chữa trên giấy nháp. số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, - Lớp trao đổi và nhận xét. đặt câu, về ý. - HS chép bài chữa đúng vào vở. - GV nhận xét và chữa lại cho đúng bằng phấn màu. HĐ3:Học tập đoạn văn, bài văn hay - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn - GV đọc một số đoạn, bài văn hay. của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của câu văn, đoạn văn. - HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm bài. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai - Viết lại các đoạn văn chưa ưng ý cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ___________________________ Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù 4
- - Củng cố KT về quy đồng MS các phân số. - Thực hiện quy đồng được MS các PS theo các cách đã học * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Cách tiến hành Bài 1a. HSNK làm cả bài Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: - GV chốt đáp án. a) 1 và 4 ; MSC: 30 - Củng cố cách QĐMS các phân 6 5 1 1x5 5 4 4x5 20 số. = = 6 6x5 30 5 5x6 30 11 8 và MSC: 49 vì 49 : 7 = 7 ; 49 7 8 8x7 56 11 = giữ nguyên PS 7 7x7 49 49 12 5 và MSC: 45 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 biết 5 9 cách chọn MSC trong từng phần 12 12x9 108 5 5x5 25 = = 5 5x9 45 9 9x5 45 Bài 2a: HS năng khiếu hoàn HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp thành cả bài. - HS viết 2 . - GV yêu cầu HS viết 2 thành 1 2 2x5 10 3 phân số có mẫu số là 1. - Đáp án: = = ; Giữ nguyên PS 1 1x5 5 5 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số 5
- hai phân số 3 và 2 thành 2 phân 5 1 số có cùng mẫu số là 5. - GV chữa bài và chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu * Quy đồng mẫu 7 ; 23 với MSC là 60. bài tập. 12 30 - GV nhận xét, đánh giá bài làm Đáp án trong vở của HS + Nhẩm 60: 12 = 5 ; 60 : 30 = 2. 7 23 - GV chữa bài ; với MSC là 60 ta được: 12 30 7 7x5 35 23 23x2 46 = = ; = = 12 12x5 60 30 30x2 60 Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) Đáp án: Bài 3: 1 1 4 a) ; và 3 4 5 Ta có: 1 1x4x5 20 1 1x3x5 15 4 4x3x4 48 ; ; 3 3x4x5 60 4 4x3x5 60 5 5x3x4 60 1 2 3 b) ; và 2 3 4 Ta có: 1 1x3x4 12 2 2x2x4 16 3 3x2x3 18 ; ; 2 2x3x4 24 3 3x2x4 24 4 4x2x3 24 Bài 5: 4x5x6 2x2x5x6 2 2 b) 12x15x9 6x2x5x3x9 3x9 27 6x8x11 3x2x8x11 c) 1 33x16 11x3x8x2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................... 6
- _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được thực trạng môi trường đã quan sát - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật nơi quan sát 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Yêu quý động vật, thực vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK, phiếu ghi chép lại những gì quan sát của tiết học trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát tập thể - GV dẫn dắt vào bài HS hát tập thể bài: 2. Hoạt động thực hành - Gv cho HS làm việc theo nhóm để - HS hoàn thành tiếp phiếu theo nhóm hoàn thàn phiếu (nếu tiết trước chưa xong) - YC HS báo cáo về: số lượng cây, con - Các nhóm trưng bày sản phẩm - kết vật quan sát được; trong đó có bao nhiêu quả điều tra của nhóm lên bảng con, cây sống trên cạn, bao nhiêu cây, - Đại diện từng nhóm báo cáo con sống dưới nước? - Nhận xét, bổ sung ? Môi trường ở đó có được quan tâm, chăm sóc không? ? Những việc làm nào của con người khiến môi trường sống của động vật, thực vật thay đổi? - Gv nhận xét, khen ngợi các nhóm 3. Hoạt động vận dụng - YC HS làm việc theo nhóm 6 để hoàn - Hs làm việc theo nhóm thành sơ đồ về các việc nên làm, không - Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các nên làm để bảo vệ môi trường sống của nhóm khác lắng nghe, nhận xét và khích thực vật, động vật lệ - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm - GV KL: + Các việc nên làm: nhặt rác, không xả rác, không đổ nước bẩn như nước xà 7
- phòng, thuốc trừ saaura môi trường sống của thực vật, động vật + Các việc không nên làm: lấp ao, hồ; dẫm lên cây, cỏ; xả rác bừa bãi, * Tổng kết: - Gv gọi một số HS đọc lời chốt của mặt trời - GV cho HS QS hình trang 75 và hỏi ? Hình vẽ ai? Các bạn đang làm gì? ? Các em có suy nghĩ giống bạn về động vật, thực vật mình tìm hiểu không? Hãy nói cụ thể về điều đó - Dặn HS về nhà chuẩn bị tranh ảnh về các cây, con vật và mang đến lớp vào buổi sau ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________ Chiều thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2023 Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác *GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. 3. Phẩm chất Tích cực, tự giác học bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Tranh ảnh một số cây ăn quả. + Bảng phụ ghi lời giải BT 1, 2 (phần nhận xét). - HS: Sách, bút 8
- III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Nhóm 2 - cả lớp Bài tập 1: Đọc bài văn và xác định các -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. đoạn văn - HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các đoạn và nội dung từng đoạn. Đáp án: - Cho HS trình bày. Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: Còn lại. Tả hoa và lá ngô giai - Chốt đáp án đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài tập 2: Đọc lại bài “Cây mai tứ quý”. Nhóm 4 - Lớp Trình bày - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc lại bài Cây mai tứ quý, sau đó so sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ Đáp án: quý có gì khác với bài Bãi ngô. + Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn? * Cây mai tứ quý có 3 đoạn: Nội dung từng đoạn? + Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai + Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. + So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài: + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: của cây. + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài tập 3: Từ cấu tạo của hai bài văn Cá nhân - Lớp trên em hãy rút ra cấu tạo của bài văn * Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 miêu tả cây cối? phần (mở bài, thân bài, kết bài). 9
- + Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm b. Ghi nhớ: của người tả cây cối. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 3. HĐ thực hành (18p) * Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc bài văn và cho biết cây Nhóm 2 - Lớp gạo - HS tìm các đoạn của bài văn và nêu - GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài nội dung từng đoạn: Cây gạo được miêu tả theo trình tự như + Đ 1: Miêu tả thời kì ra hoa của cây thế nào? gạo + Đ 2: Miêu tả thời kì hoa tàn + Đ 3: Miêu tả thời kì ra quả - GV nhận xét và chốt lại => Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây phát triển của bông gạo... gạo vào bài văn của mình sau này * GDBVMT: Mỗi loài cây đều có một vẻ đẹp riêng. Khi quan sát và miêu tả cây cối, chúng ta sẽ nhận ra được vẻ - HS liên hệ, nêu các biện pháp bảo vệ đẹp ấy. Theo các em, chúng ta cần làm cây và môi trường sống của cây. gì đề luôn giữ được vẻ đẹp thuần khiết của các loài cây? Bài tập 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc . Cá nhân – Lớp VD: Lập dàn ý tả từng bộ phận của cây - GV giao việc: Các em có thể chọn một Tả cây khế trong số loại cây ăn quả quen thuộc MB: Giới thiệu cây khế được trồng ở (cam, bưởi, chanh, xoài, mít, ) lập dàn góc vườn ý để miêu tả cây mình đã chọn. TB: *Tả bao quát: Cây khế cao khoảng 2m, tán lá xùm xoà,... *Tả chi tiết: + Cành khế: dày, đan vào nhau, giòn, dễ gãy - GV nhận xét và khen thưởng những + Lá khế: Nhỏ, mọc thành chùm sát HS làm bài tốt. nhau + Hoa khế: Tím hồng như những ngôi 10
- sao li ti + Quả khế lúc xanh, lúc chín,... *Tả công dụng của cây khế: Quả khế chua dùng nấu canh. Khế ngọt để ăn 4. HĐ ứng dụng (1p) rất ngon KB: Nêu tình cảm và cách chăm sóc cây. - Hoàn thiện dàn ý cho bài văn tả cây cối - Lập thêm dàn ý theo cách thứ hai. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................................................... ___________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP SH CHỦ ĐỀ: TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Sơ kết các hoạt động trong tuần 21. Triển khai kế hoạch tuần 22. - Tìm hiểu về truyền thống văn hóa của địa phương. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, tự hào về truyền thống quê hương. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung 1: Sinh hoạt lớp 1. Sơ kết hoạt động tuần 21 - Lớp trưởng điều hành sinh hoạt - Các tổ trưởng lần lượt đánh giá hoạt động của tổ mình trong tuần 21. - Lớp trưởng đánh giá hoạt động chung của lớp trong tuần. - GV nhận xét ưu điểm, tồn tại chung về các mặt: + Chấp hành nề nếp + Ý thức, kết quả học tập + Nề nếp thể dục vệ sinh, Đội sao, bán trú + Tham gia các hoạt động khác 11
- - Xếp loại tổ. - Bình chọn bạn được tuyên dương cuối tuần. 2. Triển khai kế hoạch tuần 22 - Thực hiện tốt nề nếp học tập, nội quy trường lớp - Duy trì tốt nề nếp học bài, làm bài, trực nhật vệ sinh - Tích cực học tập theo hướng trải nghiệm - Trau dồi chữ viết, trình bày vở đúng yêu cầu - Duy trì hoạt động của đội cờ đỏ tổ, lớp - Dạy HS theo đối tượng, tổ chức kèm cặp HS chậm tiến - Trực nhật vệ sinh sạch sẽ, tưới và chăm sóc bồn hoa, cây cảnh - Mặc đồng phục, khăn quàng đỏ đúng quy định - Tham gia giải bài trên báo, tạp chí. - Ôn luyện và tham gia vòng thi TNTV cấp huyện (lớp có 20 bạn tham gia). - Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. Tuyên truyền để bạn bè, người thân, phụ huynh thực hiện tốt quy định về cổng trường an toàn. Nội dung 2: Sinh hoạt theo chủ điểm - Tổ chức cho HS lên giới thiệu: + Những câu chuyện nói về nét văn hóa tốt đẹp của quê hương + Giới thiệu các di tích văn hóa mà em đã từng biết + Kể chuyện về các danh nhân văn hóa của quê hương - GV tổng kết, liên hệ giáo dục. - Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị các nội dng cho tiết học sau. ____________________________________ 12