Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

doc 26 trang Yến Phương 05/10/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_dan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

  1. TUẦN 21 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 20 và kế hoạch hoạt động tuần 21. - Tìm hiểu về truyền thống văn hóa của địa phương. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, tự hào về truyền thống quê hương. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Phần 1: Nghi lễ - Lễ chào cờ. - Lớp trực tuần đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 20 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ tuần 21. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề Hoạt động 1: Khởi động - Hát tập thể bài hát: Quê hương tươi đẹp Hoạt động 2: Tìm hiểu về truyền thống văn hóa của địa phương Chúng ta cùng sinh hoạt chủ đề Tìm hiểu truyền thống văn hoá địa phương. Các em đã sẵn sàng chưa?Ai có thể nói cho cô truyền thống văn hoá là gì?(là tư tưởng tình cảm, tập quán, thói quen, phong tục, lối sống, cách ứng xử được hình thành trong những điều kiện lịch sử nhất định, được bảo tồn qua năm tháng trong đời sống vật chất và tinh thần của các cộng đồng xã hội khác nhau và có thể chuyển giao từ thế hệ này qua thế hệ khác) ? Ai nêu được những truyền thống văn hoá ở của người dân VN nói chung và người dân địa phương chúng ta nói riêng (tôn sư trọng đạo; hiếu thảo với cha mẹ; yêu nước; hiếu học ) Các em ạ, NX chúng ta là vùng đất địa linh nhân kiệt với các TTVH rất phong phú và đa dạng: ca trù Cổ Đạm, trò Kiều Tiên Điền là những truyền thống phi vật 1
  2. thể rất nổi tiếng ở địa phương chúng ta. Ngoài ra các phong tục tập quán, các lễ hội cũng là những TTVH rất nổi tiếng của NX. Các truyền thống đó được duy trì trong đời sống, con người và gắn liền với các di tích lịch sử văn hóa ở khắp nơi. Mỗi di tích lịch sử VH như một chứng tích gắn với các truyền thống văn hoá của người dân.Trong thời lượng tiết học ngày hôm nay, cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu về một số truyền thống văn hóa qua các di tích lịch sử nổi tiếng ở Nghi Xuân. Bây giờ cô mời các em cùng xem một đoạn video ngắn - HS xem video về một số di tích lịch sử văn hoá, nổi tiếng ở NX. - Video các em vừa xem nhắc đến các di tích lịch sử nào của NX? Các di tích LSVH đó gắn với truyền thống văn hoá nào? - HS chia sẻ. Ngoài những di tích lịch sử mà video đã nhắc đến thì các em còn biết thêm những di tích lịch sử nào khác ở Nghi Xuân của chúng ta nữa? - HS chia sẻ. Hoạt động 4: Tổng kết, dặn dò Tự hào về truyền thống văn hóa của quê hương, chúng ta cùng nhau học tập tốt, rèn luyện tốt để giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________ Toán Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số - Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). * Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn 2
  3. tên + Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho phân số? một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho + Nêu VD hai phân số bằng nhau? 5 10 + = 6 12 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Thế nào là rút gọn phân số? Bài toán: Cho phân số 10 . Hãy tìm phân - HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải 15 quyết vần đề - Chia sẻ lớp số bằng phân số 10 nhưng có tử số và 15 - Ta có 10 = 2 . mẫu số bé hơn. 15 3 + Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số + Chia tử số và mẫu số của phân số cho bằng 10 vừa tìm được. 5. 15 +Tử số và mẫu số của phân số 2 nhỏ + Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai 3 phân số trên với nhau. hơn tử số và mẫu số của phân số 10 . 15 - HS nghe giảng và nêu: - GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số 2 nhỏ hơn tử số và mẫu số của + Phân số 10 được rút gọn thành phân số 3 15 phân số10 , phân số 2 =10 . Khi đó ta 2 . 15 3 15 3 nói phân số 10 đã được rút gọn bằng + Phân số 2 là phân số rút gọn của phân 15 3 phân số 2 , hay phân số 2 là phân số rút số10 . 3 3 15 gọn của10 . 15 - HS nhắc lại. - Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số 6 và - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 8 3
  4. yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số 6 6 = 6 : 2 = 3 8 8 8 : 2 4 nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. * Khi tìm phân số bằng phân số 6 8 nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số 6 . Rút 8 6 gọn phân số ta được phân số nào? 3 8 + Ta được phân số 4 + Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ 6 3 phân số được phân số ? + Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 8 4 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số 6 3 của PS cho 2. + Phân số còn có thể rút gọn được 8 4 3 nữa không? Vì sao? + Không thể rút gọn phân số được 4 nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho 3 - GV kết luận: Phân số không thể một số tự nhiên nào lớn hơn 1. 4 -HS nhắc lại. rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số 3 là phân số tối giản. Phân số 6 4 8 được rút gọn thành phân số tối giản 3 . 4 * Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân số 18 . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 54 - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp + HS có thể thực hiện như sau: 18 18 : 2 9  = = 54 54 : 2 27 18 18 : 9 2  = = 54 54 : 9 6 18 18 :18 1 + Khi rút gọn phân số 18 ta được phân  = = 54 54 54 :18 3 số nào? + Ta được phân số 1 3 + Phân số 1 đã là phân số tối giản 3 chưa? Vì sao? + Phân số 1 đã là phân số tối giản vì 1 3 4
  5. * Dựa vào cách rút gọn phân số 6 và và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn 8 hơn 1. phân số 18 em hãy nêu các bước thực - HS nêu 54 hiện rút gọn phân số. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. - 1 HS đọc 3. Hoạt động thực hành (18p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 4 4 : 2 2 12 12 : 4 3 - Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi 6 6 : 2 3 8 8 : 4 2 15 15 : 5 3 11 11:11 1 rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. 25 25 : 5 5 22 22 :11 2 36 36 : 2 13 5 5 : 5 1 10 10 : 2 5 10 10 : 5 2 75 75 : 25 3 3 : 3 1 - GV chốt đáp án. 300 300 : 25 12 12 : 3 4 - Củng cố cách rút gọn phân số. 4 4 : 4 1 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 100 100 : 4 25 bài tập - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 2a: HS NK hoàn thành cả bài. Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a) Phân số 1 , 4 , 72 là phân số tối giản 3 7 73 vì TS và MS của mỗi phân số đều không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. 8 30 - GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về b) Các PS rút gọn được là: ; phân số tối giản 12 36 8 8 : 4 2 30 30 : 6 5 12 12 : 4 3 36 36 : 6 6 * HS M1+M2 hoàn thành bài tập, hs M3+M4 hoàn thành cả bài. - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. Đáp án: Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 54 27 9 3 Viết số thích hợp vào chố trống: 72 36 12 4 5
  6. 54 27 .... 3 72 .... 12 .... - Ghi nhớ cách rút gọn phân số - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản - Tìm các bài tập về phân số trong sách 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________ Kĩ năng sống BÀI 2: TIỀN MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ____________________________ Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo * GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc 3. Phẩm chất - Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét +Trống đống Đông Sơn đa dạng như + Trống đồng Đông Sơn đa dạng không 6
  7. thế nào? chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về + Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm phong cách trang trí tự hào chính đáng của người Việt Nam + Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý ta? giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Khám phá a, Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm - Lắng nghe hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các cốt, nền khoa học,...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. 7
  8. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở liêng của Tổ quốc” là gì? về bảo vệ và xây dựng đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân góp gì lớn trong kháng chiến? giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc + Nêu những đóng góp của ông cho sự + Ông có công lớn trong việc xây dựng nghiệp xây dựng Tổ quốc. nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. + Nhà nước đánh giá cao những cống + Năm 1948, ông được phong thiếu hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì được những cống hiến lớn như vậy? nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi. - Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo - HS lắng nghe, liên hệ trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích * GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại 8
  9. Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà - HS kể tên (nếu biết) và nêu những khoa học khác đã cống hiến trọn đời cống hiến của nhà khoa học đó phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học mà mình biết - GV giới thiếu một số nhà khoa học: - HS liên hệ ý thức học tập và noi gương Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất theo các nhà khoa học. Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,... 3. Thực hành - Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ anh hừng lao - HS nêu bài học của mình động Trần Đại Nghĩa? - Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Chiều thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023 Lịch sử NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua - Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử. 9
  10. * ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn thảo thời Hậu Lê 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có) - HS: SGK, bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: +Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm +Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi trận địa đánh địch? cho việc mai phục của quân ta... + Em hãy thuật lại trận phục kích của quân + Liễu Thăng cầm đầu một đạo ta tại ải Chi Lăng? quân đánh vào Lạng Sơn.... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay 2. Khám phá (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: - Lắng nghe - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - GV phát phiếu học tập cho HS. - HS đọc thông tin SGK + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? 10
  11. Đóng đô ở đâu? - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý . + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp như thế nào? + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở + Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? Thăng Long. + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với * Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất triều Lê do Lê Hoàn lập ra. chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung + Việc quản lý đất nước ngày càng vào tay vua được củng cố và đạt tới đỉnh cao HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng vào đời vua Lê Thánh Tông. Đức + Mọi quyền hành đều tập trung - GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng Đức, Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: chỉ huy quân đội Đây là công cụ để quản lí đất nước. - GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ luật + Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng - HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp. bộ luật? + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? - GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. + Vua Lê Thánh Tông Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Lắng nghe - Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò quan trọng trong quản lí đất nước hiện nay - HS nối tiếp nêu - Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh Tông ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________ Chính tả 11
  12. CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a - HS: Vở, bút,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới: HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ những điều hay khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,.. - Viết từ khó vào vở nháp HĐ2. Viết bài chính tả: (15p) * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. HĐ3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) 12
  13. * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Thực hành - Làm bài tập chính tả: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi Đ/a: Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường Bài 3a: Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – - Yêu cầu HS học tập những nét hay, nét thẫm – dài – rỗ – mẫn. đẹp trong bài văn miêu tả cây mai để vận dụng trong viết văn miêu tả 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt ra/da/gia ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________ Khoa học ÂM THANH (PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. 2. Năng lực chung NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... 3. Phẩm chất 13
  14. - Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh. - HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT + Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện bầu không khí trong sạch? đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo vệ rừng - Nêu một số âm thanh mà em biết? Vậy các em có muốn biết âm thanh được tạo thành như thế nào không? . - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá (30p) * Tiến trình đề xuất: Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - HS lần lượt nêu. Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các em. Theo các em, âm thanh được tạo thành như thế nào? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS theo dõi . ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học . - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn: - GV cho HS đính phiếu lên bảng - Âm thanh do không khí tạo ra. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm - Âm thanh do các vật chạm vào nhau mình. tạo ra. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những - HS thảo luận nhóm thống nhất ý điểm khác biệt của nhóm mình so với kiến ghi chép vào phiếu. nhóm đó. 14
  15. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - HS so sánh sự khác nhau của các ý - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên kiến ban đầu quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: + Âm thanh được tạo thành như thế nào? - HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn: - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án + Không khí có tạo nên âm thanh tìm tòi . không? - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Vì sao các bạn cho rằng âm thanh do các vật phát ra tiếng động? - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: án - Để trả lời câu hỏi: Âm thanh được tạo + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. thành như thế nào?, theo các em chúng ta + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng nên tiến hành làm thí nghiệm như thế v.v.. nào? *Thí nghiệm 1: Rắc một ít giấy vụn lên - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu mặt trống. Gõ trống và quan sát xem chưa khoa học hay không thực hiện hiện tượng gì xảy ra. được GV có thể điều chỉnh: - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu: - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm + Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra - Cả lớp quan sát. ?Nếu gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu gõ mạnh hơn thì mặt trống rung mạnh hơn nên âm thanh to hơn. * Thí nghiệm 2: Hãy đặt tay lên cổ, khi + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì nói tay các em có cảm giác gì? mặt trống ít rung nên kêu nhỏ. - Gọi 1 HS trả lời. + Âm thanh do các vật rung động - GV giải thích thêm: Khi nói, không khí phát ra. từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh - HS thực hành theo nhóm và rút ra quản làm cho các dây thanh rung động. kết luận: Rung động này tạo ra âm thanh. + Khi nói tay em thấy rung. Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - Nghe. trình làm thí nghiệm. 15
  16. - GV: Như vậy âm thanh do các vật rung động phát ra. Đa số trường hợp sự rung - HS đính phiếu – nêu kết quả làm động này rất nhỏ và ta không thể nhìn việc thấy trực tiếp. - HS so sánh kết quả với dự đoán ban 3. HĐ ứng dụng (1p) đầu. - HS đọc lại kết luận. - Ghi nhớ kiến thức. - Hãy tạo ra âm thanh từ các vật xung quanh. Nhận xét về các âm thanh đó (to, nhỏ, mang lại cảm giác dễ chịu hay khó chịu,...) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2023 Toán Tiết 101: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b). 2. Năng lực chung Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 16
  17. 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án: 14 14 :14 1 25 25 : 25 1 28 28 :14 2 50 50 : 25 2 48 48 : 2 24 30 30 : 2 15 81 81: 9 9 9 : 3 3 - GV chốt đáp án. 54 54 : 9 6 6 : 3 2 - Củng cố cách rút gọn phân số. + Rút gọn phân số tới tối giản + Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì? Bài 2: Trong các phân số dưới đây, - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp phân số... + Chúng ta rút gọn các phân số, phân 2 + Để biết phân số nào bằng phân số 2 3 số nào được rút gọn thành thì phân 3 chúng ta làm như thế nào? số đó bằng phân số 2 . 3 Đáp án: + 2 PS rút gọn thành 2 là: 3 20 20 :10 2 8 8 : 4 2 30 30 :10 3 12 12 : 4 3 + Phân số 8 là phân số tối giản và 9 không bằng phân số 2 3 - Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ lớp Bài 4a, b: HS năng khiếu làm cả bài. Đ/á: VD: 8x7x5 5 19x2x5 2 11x8x7 11 19x3x5 3 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án: Thực hiện rút gọn các PS về thành sớm) dạng tối giản 25 25 : 25 1 50 50 : 50 1 100 100 : 25 4 150 150 : 50 3 5 5 : 5 1 8 8 : 8 1 20 20 : 5 4 32 32 : 8 4 17
  18. Các phân số bằng phân số 25 là: 100 5 8 và 20 32 - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 3. Hoạt động ứng dụng (1p) buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________ Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét. + 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập). - HS: VBT, bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Hình thành KT (15 p) * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 18
  19. a. Nhận xét Bài tập 1+ 2: Đáp án: - GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, + C1: Bên đường, cây cối xanh um. dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự + C3: Chúng thật hiền lành. vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào + Vị ngữ của câu trong câu kể? Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... Đáp án: - GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: + C1: Bên đường, cây cối thế nào? xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và + C2: Nhà cửa thế nào? thật khỏe mạnh. + C3: Chúng (đàn voi) thế nào? - Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn + C4: Anh (người quản tượng) thế đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp nào? cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + thế nào? như thế nào? Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu Đáp án: tả. + C1: Bên đường, cây cối xanh um. - YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. được miêu tả trong mỗi câu. + C3: Chúng thật hiền lành. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. + Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của + Chủ ngữ câu? Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ... Đáp án: + C1: Bên đường, cái gì xanh um? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + C2: Cái gì thưa thớt dần? + C3: Những con gì thật hiền lành? + C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ? + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + Ai? Cái gì? Con gì? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ thực hành :(18 p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Đ/a: Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. 19
  20. Căn nhà trồng vắng. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt - GV nhận xét và khen thưởng những ngày. HS làm bài hay. *Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 xác đinh đúng câu kể Ai thế nào? 4. HĐ ứng dụng (1p) - Nắm được cấu tạo của câu kể Ai thế nào? - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định CN và VN của các câu kể đó. Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được thực trạng môi trường đã quan sát - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật nơi quan sát 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 20