Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

doc 27 trang Yến Phương 05/10/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_dan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân

  1. TUẦN 22 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “ƯƠM MẦM MÙA XUÂN" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 21 và kế hoạch hoạt động tuần 22. - Tìm hiểu ý nghĩa Tết trồng cây qua hđ chủ đề “ Ươm mầm mùa xuân “ 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phẩm chất Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa của “Tết trồng cây”. Giáo dục học sinh ý thức trồng và chăm sóc cây xanh để bảo vệ môi trường và làm đẹp cảnh quan theo lời Bác dạy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Ươm mầm mùa xuân" (15 - 16’) HĐ1. Khởi động - Cho HS nghe và hát theo bài: Trồng cây (Thơ: Bế Kiến Quốc) - HS hát. 1
  2. H: Em biết tên bài hát nào khác có nội dung liên quan đến hoạt động trồng cây hoặc lợi - HS trả lời ích của việc trồng cây ? - Cho HS kể những bài hát tìm được. H: Em nào thuộc và có thể hát tặng thầy cô và các bạn một trong những bài hát này. - HS xung phong hát. - HS trả lời HĐ2.Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa của “Tết trồng cây” Các bạn biết không? Hơn 60 năm về trước, sáng 11/1/1960, Bác Hồ cùng đồng bào Thủ đô đã trồng cây ở Công viên Hồ Bảy Mẫu. Người đã tự tay cầm xẻng, xúc đất vun trồng một cây đa. Từ đó,Tết trồng cây trở thành mỹ tục của dân tộc mỗi độ tết đến xuân về. - HS hát Lẽ thường, mùa Xuân là mùa bắt đầu của một năm, thời tiết ấm áp muôn hoa đua nở, cây cối tốt tươi chứ không còn nghèo nàn, khẳng khiu như mùa đông giá lạnh nữa. Thời tiết thuận lợi, kèm theo có những cơn mưa Xuân đầu mùa là thời điểm thích hợp để trồng cây xanh, trồng cây vào mùa Xuân cây cối sẽ có điều kiện thuận lợi để phát triển. Chính vì lẽ đó, ngày 1 tháng 1 Tết Ất Tỵ (1965), Bác Hồ kính yêu đã phát động Tết trồng cây, mở đầu bài viết bằng hai câu thơ lục bát dễ thuộc, dễ nhớ: "Mùa Xuân là Tết trồng cây /Làm cho đất nước càng ngày càng Xuân”. - HS theo dõi, lắng nghe Từ lâu, câu thơ của Bác Hồ đã thấm sâu vào tâm trí của hàng triệu trái tim con người Việt Nam, kể từ đó cho tới nay, đã thành một truyền thống tốt đẹp, mỗi dịp Xuân về là “Tết trồng cây” thực sự trở thành ngày hội của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta trồng cây, gây rừng và bảo vệ môi trường sinh thái. Truyền thống đó đã mang lại giá trị thực tiễn, góp phần làm đẹp cảnh quan môi trường, nhất là trong tình hình biến đổi 2
  3. khí hậu, ô nhiễm môi trường như hiện nay. Bác Hồ đã nhiều lần khẳng định rằng, phong trào “Tết trồng cây” góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế, sự nghiệp xây dựng nông thôn mới, nhằm nâng cao đời sống nhân dân. Bác không chỉ nêu rõ giá trị của việc trồng cây, gây rừng mà còn chỉ rõ những hậu quả và thiệt hại khi chặt phá rừng bừa bãi, khai thác không hợp lý: “Ảnh hưởng đến khí hậu, ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống rất nhiều” và “nếu rừng kiệt thì không còn gì và mất nguồn nước thì ruộng mất màu, gây ra lụt và hạn hán”. Chính vì thế mà Bác ví rừng là vàng và căn dặn: “Chớ lãng phí vàng mà phải bảo vệ vàng của chúng ta”. Đau xót trước cảnh rừng bị tàn phá, bị khai thác bừa bãi, Bác nói: “Những cây gỗ to bị chặt để đốt hay cho mục nát không khác gì đồng bào mình tự đem tiền bạc bỏ xuống sông”. Và rồi Bác kêu gọi nhân dân ta “phải có kế hoạch trồng rừng và tích cực bảo vệ rừng Phải bảo vệ rừng như bảo vệ nhà của mình”. Ngay cả đến giờ phút sắp đi xa, trong Di chúc, Bác Hồ cũng không quên nhắc nhở nhân dân ta phải tiếp tục công việc trồng cây gây rừng: “Nên có kế hoạch trồng cây trên đồi. Ai đến thăm thì trồng một cây hoa làm kỷ niệm. Trồng cây nào phải tốt cây ấy. Lâu ngày cây nhiều thành rừng, sẽ tốt cho phong cảnh và lợi cho công nghiệp”. Như vậy có thể thấy, trong suốt cuộc đời mình, Bác Hồ rất quan tâm tới công cuộc trồng cây, gây rừng và bảo vệ rừng. “Tết trồng cây” là bài học lớn của Bác để lại cho thế hệ sau về cách sống gần gũi với thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên môi trường, về phát triển bền vững, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nhưng phải luôn giữ được màu xanh cây cỏ, vì chất lượng cuộc sống của 3
  4. người dân. Không khí xuân đang dần tràn ngập khắp nơi. Tết trồng cây theo lời Bác lại đến, mỗi chúng ta hãy tự trồng, chăm sóc cây xanh ở gia đình, ở lớp, ở trường làm đẹp cảnh quan, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của mỗi người. HĐ3. Giao lưu với khán giả Câu 1: Tết trồng cây do ai khởi xướng ? (Đáp án: Bác Hồ) Câu 2: Ai là tác giả hai câu thơ sau: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. (Đáp án: Bác Hồ) Câu 3: Tết trồng cây thường diễn ra vào khoảng thời gian nào ? (Đáp án: Khoảng ngày 05 đến 15 tháng Giêng ÂL) Câu 4: Phong trào liên quan đến hoạt động vệ sinh trường lớp, trồng và chăm sóc cây hoa ở trường học gọi là phong trào gì ? (Phong trào “Xanh, sạch, đẹp”) Câu 5: Vì sao người ta gọi rừng là “lá phổi xanh” ? (Vì rừng cung cấp ô-xi, làm trong lành không khí). HĐ3 : Vận dụng - Các em ạ, mỗi chúng ta hàng ngày hãy tích cực tham gia chăm sóc, bảo vệ cây xanh, - HS trả lời bồn hoa, cây cảnh ở trường cũng như ở nhà để hưởng ứng tết trồng cây của Bác Hồ và thực hiện tốt phong trào “xanh, sạch, đẹp” trong nhà trường. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....... ............... .......... .......... Toán Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG 4
  5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách rút gọn được phân số. - Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số. - HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số. * Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án: 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 ; 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 28 28 :14 2 34 34 :17 2 - GV chốt đáp án. ; - Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý 70 70 :14 5 51 51:17 3 giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối giản Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Chúng ta cần rút gọn các phân số. + Muốn biết phân số nào bằng phân số - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 2 , chúng ta làm như thế nào? 9 Đáp án: 5 là PS tối giản, không rút gọn được. 18 6 6 : 3 2 27 27 : 3 9 5
  6. 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18 6 14 2 - Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm Vậy các phân số ; bằng phân số * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 27 63 9 Bài 3a, b, c:(HSNK hoàn thành cả bài) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 4 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a) và ; MSC: 24 3 8 vở của HS 4 4x8 32 5 5x3 15 = 3 3x8 24 8 8x3 24 b) 4 và 5 ; MSC: 45 5 9 4 4x9 36 5 5x5 25 = = 5 5x9 45 9 9x5 45 c) 4 và 7 ; MSC là 36 9 12 4 4x4 16 7 7x3 21 = = 9 9x4 36 12 12x3 36 1 2 7 d) ; và ; MSC:12 - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao 2 3 12 đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC 1 1x6 6 2 2x4 8 là 36 ; d. MSC là 12). 2 2x6 12 3 3x4 12 Nhóm b) có 2 số ngôi sao đã tô màu. Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 3 thành sớm) - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... _____________________________ Kĩ năng sống BÀI 3: ẨM THỰC CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI _____________________________ Tập đọc SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù 6
  7. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết được nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nước sông La trong xanh như ánh + Sông La đẹp như thế nào? mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 7
  8. các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê. + Dáng cây sầu riêng thế nào? + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. 8
  9. - HS ghi lại nội dung bài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở - Cây mít miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái - HS nêu những gì mình biết về cây mít sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì cách miêu tả cây + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng sầu riêng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... _________________________________ Chiều thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 Lịch sử TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): 9
  10. + Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,... + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) 2. Năng lực chung: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức tự hào về truyền thống hiếu học có từ lâu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có) - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao +Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi của vua Lê quyền hành đều tập trung vào tay vua quân đội. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong - HS lắng nghe. những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ SGK để các nhóm thảo luận: lớp: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như 10
  11. thế nào? + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở . + Ba năm có một kì thi Hương và * GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ nội dung học tập là Nho giáo. của các quan lại. HĐ2: Thời Lê việc học rất được quan tâm: - Trả lời cá nhân – Chia sẻ lớp + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? + Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các vào bia đá tên những người đỗ cao hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo rồi đặt ở Văn Miếu. thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở - HS xem tranh, ảnh. Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . * GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao - HS lắng nghe trình độ dân trí và văn hoá người Việt. - Em hãy mô tả tổ chức giáo dục thời Hậu Lê? + Tổ chức trường học: Nhà nước lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường học, có chỗ ở cho cả HS và kho sách + Người được đi học: co cháu vua, quan và con em thường dân học giỏi. + Nội dung học: Nho giáo. - Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi + Nền nếp thi cử: 3 năm có 1 kì thi Hội, thi Đình Hương ở địa phương và thi Hội ở kin thành. Những người đỗ thi Hội được thi Đình để chọn tiến sĩ. - GV chốt nội dung bài học - HS đọc Bài học cuối sách 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Giáo dục tự hào truyền thống hiếu học của 11
  12. cha ông - Giới thiệu những điều em biết về Văn Miếu và Quốc Tử Giám. - Tìm hiểu thêm về văn miếu Mao Điền (Cẩm Giàng – Hải Dương) ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Chính tả SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu riêng - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trổ, toả, vảy cá, 12
  13. khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. nhuỵ, rộ,.. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n Đ/a: Nên bé nào thấy đau ......... Bé oà lên nức nở - Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn chỉnh + Em bé trong bài thơ có gì đáng yêu? + Em bé làm nũng mẹ để được mẹ yêu Bài 3: Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: nắng-trúc-cúc-lóng lánh- nên-vút-náo nức - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt uc/ut ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 13
  14. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________ Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất - Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. + Mang một số đĩa băng casset. - HS: chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi "Làm nhạc cụ" II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: - Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: của GV VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” Nhóm B: Nêu “tích tắc”.... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp sống - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang + Âm thanh giúp giải trí (tiếng 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung chiêng, trống) 14
  15. thêm. + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thạnh giúp chúng ta học tập + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống) + Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì? - HS nối tiếp nêu - GV kết luận về vai trò của âm thanh HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích: - GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình - HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu thích hay không thích âm thanh. GV ghi học tập những âm thanh mình thích và những âm thanh không thích - Giải thích tại sao HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: - GV cho HS nghe 1 bài hát - HS lắng nghe + Tạo sao em lại nghe được bài hát này + Do bài hát đã được ghi âm lại + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. + Giúp ta lưu lại những âm thanh hay hay những âm thanh mà mình ưa thích,... - GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và - HS lắng nghe cách ghi âm ngày nay 3. HĐ ứng dụng (1p) - Trong cuộc sống, chúng ta cần tạo ra + Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ những âm thanh thế nào để học tập và nghe làm việc có hiệu quả? HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ: - Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần đầy. - HS thực hành HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi - Các nhóm đánh giá bài biểu diễn gõ. của nhóm bạn - GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ______________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 15
  16. Toán Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số - Hiểu bản chất của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1 - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. * BT cần làm: Bài 1, bài 2b (3 ý đầu) 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2b (3 ý đầu) 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình ảnh ( Học liệu ĐT) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Cách tiến hành: Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần - HS quan sát hình vẽ. bài học SGK lên bảng. - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = 2 AB và AD = 3 AB. 5 5 + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần +AC bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 3 + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần + AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. 5 đoạn thẳng AB? + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và đoạn thẳng AD. độ dài đoạn thẳng AD. + 2 AB < 3 AB + Hãy so sánh độ dài 2 AB và 3 AB. 5 5 5 5 + 2 < 3 + Hãy so sánh 2 và 3 ? 5 5 5 5 + Hai phân số có mẫu số bằng nhau, + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số 16
  17. của hai phân số 2 và 3 ? phân số 2 có tử số bé hơn, phân số 3 5 5 5 5 có tử số lớn hơn. + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng + Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số bằng nhau. hai phân số cùng mẫu số. - Một vài HS nêu trước lớp. - HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến hành so sánh 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: So sánh hai phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân Chia sẻ lớp số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. Đáp án: - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải VD: thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì a)Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, sao 3 < 5 so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên 3 < 5 . 7 7 7 7 4 2 7 5 - Củng cố cách so sánh các phân số có b) vì 4 > 2 ; c) vì 7 > 5; cùng mẫu số. 3 3 8 8 2 9 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 d) vì 2 < 9 11 11 Bài 2b (3 ý đầu): HSNK làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút 1 4 ra nhận xét theo SGK. + Các phân số bé hơn 1 là: ; Vì tử 2 5 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số số bé hơn mẫu số. còn lại của bài. 7 6 12 + Các phân số lớn hơn 1 là: ; ; Vì 3 5 7 có tử số lớn hơn mẫu số. - Nhận xét, chốt đáp án. + Phân số bằng 1 là: 9 Vì có tử số và 9 mẫu số bằng nhau. - HS lấy thêm VD về phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: 17
  18. 1 2 3 4 Các phân số đó là: ; ; ; 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5 5 5 5 - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... __________________________ Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). 2. Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất : - HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình ảnh ( Học liệu ĐT) - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường + VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo do những từ ngữ nào tạo thành? thành + VN trả lời cho câu hỏi gì? + VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 18
  19. a. Nhận xét Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu Nhóm 2 – Chia sẻ lớp tìm được. Đáp án: + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát - Chốt lời giải đúng cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên Cá nhân – Lớp Đáp án: + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà - Chốt kết quả đúng. Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai - HS lắng nghe thế nào? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh + Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh 19
  20. + Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung - GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy + Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện đáng yêu lên như thế nào? - Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 Cá nhân – Chia sẻ lớp câu..... VD: - GV HD: Các em viết một đoạn văn Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu vàng ươm. Hương thơm nức là câu kể Ai thế nào? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 3 + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ___________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. 2. Năng lực chung: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. 20