Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

docx 27 trang Yến Phương 24/11/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx
  • docxTuan_22_T5_6_f4944.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thủy

  1. TUẦN 22 Thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2024 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SHDC: KHỎE THỂ CHẤT, MẠNH TINH THẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Khỏe thể chất-mạnh tinh thần - Mục tiêu: Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia đồng diễn thể dục và võ - HS xem. thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Các nhóm lên thực hiện Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe.
  2. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số * Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ. + Tranh vẽ gì? - HS suy ngẫm. (Những chiếc thuyền và những hành khách đi thuyền) + Hai bạn Mai đang có phân vân điều gì? (Mỗi thuyền xếp bao nhiêu khách)
  3. + Trong toán học, làm thế nào để biết mỗi thuyền có bao nhiêu khách? (Câu hỏi mở) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá: Ví dụ a: - Theo các em, có cách nào để mỗi thuyền - HS trả lời. có bao nhiêu khách? (Lấy số hành khách chia cho số thuyền) - Hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính (như - HS nêu. SGK). + 21 chia 12 được 1, viết 1.1 nhân 2 bằng 2, viết 2. 1 nhân 1 bằng 1, viết 1. 21 trừ 12 bằng 9, viết 9. + Hạ 6, được 96; 96 chia 12 được 8, viết 8. 8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1. 8 nhân 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. 96 trừ 96 bằng 0, viết 0. => Như vậy 216: 12 = 18 - GV nhấn mạnh HS cách ước lượng thương - HS nêu cách ước lượng của mình. ở mỗi lần chia - Ví dụ b. - HS lắng nghe. - HS nếu tình huống - GV dẫn dắt tương tự ví dụ a để dẫn ra phép tính 218 : 18= ? - Cho HS tự thực hành đặt tính rồi tính. 218 - HS thực hành. : 18 = 12 (dư 2) - Có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? - 2-3 HS nêu. - GV tuyên dương, khen ngợi HS thực hành tốt. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính. - HS thực hiện bảng con. - Yêu cầu HS đánh giá bài làm. - HS quan sát đánh giá bài của bạn. - GV hỏi: Khi thực hiện chia cho số có hai - HS trả lời. chữ số em cần lưu y điều gì?
  4. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính. - GV gọi HS đọc lại mẫu. - HS nêu. - Vì sao em tìm được kết quả phép tính đó?(Vì xóa 1 hoặc 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia) - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc. - Phân tích đề - Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. (lấy 384 : 24) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS giải bài tập. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Bài giải Số dãy ghế xếp được là: 384 : 24 = 16 (dãy) Đáp số: 16 dãy ghế - GV cùng HS nhận xét. 4. Vận dụng: - Nêu những điểm cần lưu y khi thực hiện - HS nêu. chia cho số có hai chữ số? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt ĐỌC: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con muốn làm một cái cây.
  5. - Hiểu ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu thông điệp câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: yêu gia đình, quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ti vi, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn cùng bàn và - HS chia sẻ. sau đó lên chia sẻ trước lớp về một việc khiến em vui và nhớ mãi. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - Chiếu tranh. YC HS mô tả tranh và dự đoán nội dung bức tranh. GV nhẫn nhận xét. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn( đoạn 1 như ba nó, đoạn 2: thơm lừng, đoạn 3: ..lũ trẻ vui chơi, đoạn 4: phần còn lại. - HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (hiền lành, thơm lừng, lâng lâng, ngọt lành,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Ông nghĩ /hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi /nên chắc cháu mình cũng thích ổi như ba nó.//
  6. Ôn nội bắc chiếc ghế đẩu ra sân/gần cây ổi/ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo mắt nhìn lũ trẻ vui chơi// + Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nghe tiếng khèn người Mông: Nhưng sân nhà cũ của Bum lại có một cây ổi... - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc - HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - GV nhận xét. b. Tìm hiểu bài: - Gọi HS nêu các từ ngữ chưa hiểu nghĩa để - HS trả lời GV và cả lớp cùng giải nghĩa. - GV hỏi: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi ? - GV gọi HS trả lời và nhận xét. - HS chỉ tranh và giới thiệu - GV nêu đáp án: Ông nghĩ hồi nhỏ ba Bum vô cùng thích ổi nên chắc cháu mình cũng thích ổi như ba Bum. - Gọi HS đọc câu hỏi 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với cây ổi đó? - Gọi HS trả lời - GV và HS nhận xét. - HS thảo luận và chia sẻ - Gọi HS đọc câu hỏi 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi trong sân nhà cũ? - GV chốt đáp án: Vì Bum muốn cùng bạn bè leo trèo lên cây và nhìn thấy bóng dáng ông nội. - Gọi HS chia sẻ trong nhóm đôi sau đó báo cáo trước lớp. - GV nhận xét và kết luận. - Gọi HS đọc câu hỏi 4: Những chi tiết nào cho thấy cô giáo và ba mẹ Bum rất yêu thương Bum? - YC HS hoàn thiện các chi tiết vào phiếu nhóm và mang lên máy chiếu hắt để báo cáo kết quả.
  7. - GV chốt đáp án: Bố mẹ đã bàn nhau trồng 1 cây ổi trong sân và mời bạn Bum về chơi. Cô giáo nói chuyện với bố mẹ Bum về ước mơ của con. - GV nhận xét và kết luận. - Gọi HS đọc câu hỏi 5: Em có nhận xét gì về - HS trả lời ông nội của Bum và tình cảm của Bum dành cho ông nội? - Gọi HS trả lời. - GV chốt đáp án: Bum rất yêu kính ông và ông rất yêu thương Bum. - Gọi HS chia sẻ trong nhóm đôi sau đó báo cáo trước lớp. - GV nhận xét và kết luận. - Yêu cầu HS xác định chủ đề chính của bài - HS trả lời. (Đáp án C) đọc. Lựa chọn đáp án đúng. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng: - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về - HS trả lời. vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc và đất nước Việt Nam? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ CỦA CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thành phần vị ngữ trong câu.
  8. - Hiểu được vị ngữ trong câu thể hiện điều gì được nêu ở chủ ngữ. - Dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ti vi, phiếu học tập, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: Mỗi câu hoàn chỉnh có mấy thành - 2-3 HS trả lời. phần ? Đó là những thành phần nào ? (2 thành phần: chủ ngữ và vị ngữ). - Gọi HS nêu và nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2, hoàn thành - HS thảo luận và thống nhất đáp án. phiếu học tập. - Mời các nhóm chia sẻ và nhận xét. - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ. - GV nhận xét và chiếu đáp án: a) Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. b) Cà Mau là một tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc. c) Chú bộ đội biên phòng đi tuần tra biên giới. d) Tôi yêu Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt - HS trả lời. Nam. - Mở rộng: Các vị ngữ trong câu thường nằm ở vị trí nào ? ( phía sau chủ ngữ). - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, chốt: thường nằm phía sau chủ ngữ.
  9. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS xác định từ ngữ đứng ngay phí - HS nêu. sau chủ ngữ ở mỗi câu. - Gọi HS lên bảng gạch chân. - HS lên bảng gạch chân vào từ. - GV nhận xét, nêu đáp án: là/đỏ/đi/yêu . - GV gợi ý HS: Dựa vào bộ phận đó trả lời câu - HS lắng nghe. hỏi là gì? Làm gì? Thế nào hoặc dựa vào các từ ngữ phía sau chủ ngữ để xác định vai trò của vị ngữ: Nếu là tính từ thì vị ngữ có nhiệm vụ nêu đặc điểm, nếu là động từ thì vị ngữ có nhiệm vụ nêu hoạt động, trạng thái, nếu là từ “là” thì có nhiệm vụ giới thiệu đối tượng. - YC HS thảo luận nhóm để nối. - Mời các nhóm chia sẻ và nhận xét. - HS thảo luận. - Mở rộng: Dựa vào đâu, em biết vị ngữ ở câu - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ. c/a có nhiệ vụ nêu hoạt động/ đặc điểm chủ chủ ngữ? - GV nhận xét và chiếu đáp án: + Câu a: nêu đặc điểm đối tượng. + Câu b: giới thiệu đối tượng. + Câu c: nêu hoạt động đối tượng. + Câu d: nêu trạng thái đối tượng. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu. - Gọi HS đọc và nêu ý nghĩa của các cụm từ - HS nêu. trong ngoặc nếu HS chưa hiểu nghĩa. - YC HS làm việc cá nhân vào phiếu học tập. - HS làm phiếu. - Mời đại diện HS nêu kết quả từng phần. - Gọi HS nhận xét. - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, chốt đáp án. Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông đỏ ngầu phù sa. Mặt sông như được trải rộng thêm. Tiếng sóng ì oạp đêm ngày. Chỗ khúc quanh của dòng chảy, những con sóng chồm lên vỗ bờ. Hết mùa lũ, sông chảy lững
  10. lờ. Có lẽ sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những nơi nó đi qua. Lớp phù sa là món quà sông trao cho đồng ruộng. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu về nội dung - HS đặt câu vào vở. tranh. - HS đổi vở, nhận xét bài cho nhau trong nhóm - HS nhận xét trong nhóm. đôi. - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, chỉnh - HS thực hiện sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu hay. 3. Vận dụng: - Vị ngữ trong câu thường có nhiệm vụ gì ? Có - 2-3 HS trả lời. những cách nào để xác định nhiệm vụ của vị ngữ ? - Cả lớp tham gia chơi. - Tổ chức trò chơi “Đố nhau” để đố nhau xác - HS thực hiện định vị ngữ trong những câu bất kì. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ CHIỀU: Lịch sử -Địa lý BÀI 17: M￿T S￿ NÉT VĂN HOÁ ￿ VÙNG DUYÊN H￿I MI￿N TRUNG (TI￿T 1) I. YÊU C￿U C￿N Đ￿T * Năng l￿c đ￿c thù: – Xác đ￿nh đư￿c v￿ trí các di s￿n th￿ gi￿i ￿ vùng Duyên h￿i mi￿n Trung trên b￿n đ￿ lư￿c đ￿. – Trình bày đư￿c m￿t s￿ đi￿m n￿i b￿t v￿ văn hoá ￿ vùng Duyên h￿i mi￿n Trung. * Năng l￿c chung: giao ti￿p, h￿p tác, gi￿i quy￿t v￿n đ￿ và sáng t￿o, t￿ ch￿ t￿ h￿c. * Ph￿m ch￿t: yêu nư￿c, chăm ch￿, trách nhi￿m.
  11. II. Đ￿ DÙNG D￿Y H￿C Máy tính, ti vi, lư￿c đ￿, video, phi￿u h￿c t￿p. III. CÁC HO￿T Đ￿NG D￿Y H￿C CH￿ Y￿U Ho￿t đ￿ng c￿a GV Ho￿t đ￿ng c￿a HS 1. M￿ đ￿u: - GV cho HS xem hình ￿nh v￿ Thánh - HS quan sát. đ￿a M￿ Sơn – di s￿n văn hoá c￿a t￿nh Qu￿ng Nam. - Yêu c￿u HS k￿ tên m￿t s￿ di s￿n - HS k￿ tên đi￿n hình c￿a vùng Duyên h￿i mi￿n Trung. - GV gi￿i thi￿u-ghi bài 2. Hình thành ki￿n th￿c m￿i 2.1. Tìm hi￿u vùng đ￿t h￿i t￿ nhi￿u di s￿n th￿ gi￿i - GV m￿i 1-2 HS đ￿c thông tin trong - 1-2 HS đ￿c thông tin. SGK. - GV gi￿i thi￿u các di s￿n ￿ hình 2,3 và - HS quan sát và l￿ng nghe. cho HS xem video v￿ các di s￿n này. + Hình 2. Hàng Sơn Đoòng (t￿nh Qu￿ng Bình): Đây là hang đ￿ng l￿n nh￿t th￿ gi￿i. thu￿c vùng lõi c￿a Vư￿n qu￿c gia Phong Nha – K￿ Bàng. Năm 2009, Sơn Đoòng đư￿c đoàn thám hi￿m thu￿c Hi￿p h￿i Hang đ￿ng Hoàng gia Anh thám hi￿m và công b￿ là hang đ￿ng có kích thư￿c l￿n nh￿t th￿ gi￿i v￿i chi￿u dài g￿n 9 km, r￿ng hơn 150 m, cao 200 m. Năm 2013, sách K￿ l￿c ghi nét công b￿ k￿ l￿c hang đ￿ng t￿ nhiên l￿n nh￿t th￿ gi￿i dành cho Sơn Đoòng. Năm 2015, hang đ￿ng này ti￿p t￿c đư￿c đưa vào sách k￿ l￿c là hàng l￿n nh￿t th￿ gi￿i v￿ th￿ tích (38,5 tri￿u m3). Hàng Sơn Đoòng
  12. không ch￿ n￿i ti￿ng v￿i kích thư￿c kh￿ng l￿ mà nó còn s￿ h￿u m￿t h￿ th￿c v￿t và đ￿ng v￿t phong phú v￿i m￿t khu r￿ng còn nguyên v￿n và đa d￿ng sinh h￿c mà không có d￿u v￿t c￿a con ngư￿i (đư￿c đ￿t tên là Vư￿n Ê- den). Hang Sơn Đoòng đã hai l￿n đư￿c UNESCO ghi danh là Di s￿n thiên nhiên th￿ gi￿i vào các năm 2003 và 2015. - Hình 3. Bi￿u di￿n Nhã nh￿c cung đình Hu￿. Đây là bu￿i bi￿u di￿n Nhã nh￿c cung đình Hu￿ t￿i Nhà hát Duy￿t Th￿ Đư￿ng (nhà hát c￿ nh￿t c￿a nư￿c ta xây d￿ng năm 1826) đ￿ Vua và Hoàng h￿u Nh￿t B￿n thư￿ng th￿c nhân d￿p đ￿n thăm C￿ đô Hu￿ năm 2017. - Yêu c￿u HS quan sát lư￿c đ￿ ￿ hình 4 - HS thảo luận nhóm đôi và th￿o lu￿n nhóm đôi và k￿ tên, xác đ￿nh v￿ trí các di s￿n th￿ gi￿i vùng Duyên h￿i mi￿n Trung. - M￿i đ￿i di￿n m￿t s￿ nhóm k￿ tên và - Đại diện một số nhóm trình xác đ￿nh v￿ trí các di s￿n th￿ gi￿i vùng bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. Duyên h￿i mi￿n Trung trên lư￿c đ￿. - GV nh￿n xét, cho HS xem hình ￿nh các - HS quan sát, lắng nghe. di s￿n và k￿t lu￿n: Duyên h￿i mi￿n Trung là vùng đ￿t h￿i t￿ nhi￿u di s￿n th￿ gi￿i như: C￿ đô Hu￿, Thánh đ￿a M￿ Sơn, Vư￿n qu￿c gia Phong Nha – K￿ Bàng,... - Yêu c￿u HS quan sát lư￿c đ￿ ￿ hình 4 - HS th￿o lu￿n nhóm 4. và th￿o lu￿n nhóm 4 đ￿ hoàn thành phi￿u h￿c t￿p:
  13. - GV m￿i đ￿i di￿n m￿t s￿ nhóm báo - Đ￿i di￿n m￿t s￿ nhóm cáo k￿t qu￿ trư￿c l￿p; các nhóm khác trình bày, c￿ l￿p nh￿n xét, theo dõi, b￿ sung. b￿ sung. - GV nh￿n xét, k￿t lu￿n: Duyên h￿i - HS lắng nghe. mi￿n Trung h￿i t￿ nhi￿u lo￿i hình di s￿n th￿ gi￿i như: di s￿n thiên nhiên, di s￿n văn hoá v￿t th￿, văn hoá phi v￿t th￿ có c￿ lo￿i hình đ￿c đáo như di s￿n tư li￿u. Các di s￿n này tr￿i dài t￿ Thanh Hoá đ￿n Phú Yên, nhưng t￿p trung nh￿t là ￿ Th￿a Thiên Hu￿ và Qu￿ng Nam. 3. V￿n d￿ng, tr￿i nghi￿m: - GV cho HS xem video gi￿i thi￿u v￿ - HS quan sát. m￿t s￿ di s￿n văn hoá phi v￿t th￿: ca trù, dân ca, nhã nh￿c cung đình - Nh￿n xét gi￿ h￿c IV. ĐI￿U CH￿NH SAU BÀI D￿Y (n￿u có): .......................................................................................................................... ..........................................................................................................................
  14. _______________________________________ Khoa học BÀI 20: NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS khám phá được lợi ích của một số nấm men trong chế biến thực phẩm thông qua thí nghiệm thực hành hoặc quan sát tranh, ảnh, video. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, màn chiếu, bột mì, men nở, đường, nước ấm, găng tay, ca, bát, cân, đũa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời + Nêu tên các loại nấm mà em biết. + Em thích ăn loại nấm nào nhất? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá HĐ2: Nấm men a. Thông tin về nấm men: - Đọc thông tin và trả lời câu - GV gọi HS đọc thông tin trong khung xanh hỏi. ở sgk và hỏi: + Nấm men để tạo ra các sản phẩm nào? b. Tìm hiểu quy trình làm bánh mì - GV gọi HS đọc thông tin và quan sát hình - HS thực hiện. 5. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời + Các nguyên vật liệu cần thiết để làm bánh mì là gì? - GV yêu cầu các nhóm kiểm tra lại nguyên - Kiểm tra lại nguyên liệu. vật liệu của nhóm mình. - GV cho HS xem video quy trình làm bánh - HS xem video mì. + Link video:
  15. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời + Vì sao phải nhào bột kĩ? (để men nở thấm đều vào bột) + Vì sao phải ủ bột 30-40 phút với khăn ấm? (để bột không khô và men nở phát huy tác dụng) c. Thực hành làm bánh mì - GV chiếu lại từng bước video cho HS làm - HS làm theo nhóm theo. - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho các - HS làm bánh nhóm. - GV gọi HS báo cáo: - HS báo cáo. + Nhận xét độ nở của bột mì trước và sau khi ủ. d. Chia sẻ thông tin. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời 1. Nấm men có tác dụng gì trong quy trình làm bánh mì nêu trên? + Nấm men có vai trò lên men tinh bột trong bột mì, tạo ra khí cacbonic giúp làm nở bánh mì. 2. Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng gì? + Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng tạo điểu kiện thuận lợi cho nấm men hoạt động và lên men các chất bột đường. 3. Quan sát hình 6 và cho biết vai trò của - HS hoạt động nấm men trong việc tạo ra các sản phẩm đó. + Các sản phẩm có trong hình 6 là gì? (bia, bánh mì, bánh bao) + Các sản phẩm đó đều sử dụng nguyên liệu gì? (nấm men) + Nấm men trong các sản phẩm đó hoạt động thế nào? (chủ yếu là lên men các chất bột đường) + Chia sẻ thêm những ứng dụng khác của nấm men trong chế biến thực phẩm. (lên men rượu vang, muối dưa, muối cà, )
  16. - GV cho HS trưng bày sản phẩm và đánh - Trưng bày sản phẩm. giá. 4. Vận dụng: - Về nhà làm tiếp bước 4 và bước 5 cùng - HS ghi nhớ và thực hiện. người lớn và chụp lại ảnh. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Đạo đức BÀI 6: THIẾT LẬP QUAN HỆ BẠN BÈ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Sau bài học, HS cần: + Thiết lập được mối quan hệ bạn bè ở trường học và khu phố. + Biết nhận xét các hành vi, thái độ chưa chuẩn mực về việc thiết lập quan hệ bạn bè. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học. * Phẩm chất: nhân ái, yêu mến, quý trọng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: máy tính, ti vi, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS chia sẻ về những người bạn - 3-4 HS chia sẻ. mới mà mình đã thiết lập được mối quan hệ. - GV tổng kết phần chia sẻ của HS, giới thiệu – - Ghi bài ghi bài. 2. Luyện tập thực hành Bài tập 2. Nhận xét thái độ, hành vi – GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh phân - HS thực hiện tích các trường hợp trong SGK. – GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 và nhận – Các nhóm độc lập thảo luận dưới xét thái độ, hành vi của các bạn trong các sự điều khiển của nhóm trưởng. trường hợp.
  17. – GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả - HS trình bày kết quả thảo luận thảo luận, nhận xét và bổ sung lẫn nhau. – Gợi ý: + Trường hợp a: Bạn Linh khó thiết lập quan hệ bạn bè do chưa thân thiện, hoà đồng với các bạn trong cùng chuyến đi + Trường hợp b: Với việc chủ động làm quen và bắt chuyện, bạn Tuấn đã biết cách thiết lập quan hệ bạn bè khi đến với một môi trường mới. + Trường hợp c: Tâm tỏ ra dè dặt và thiếu chủ động trong việc làm quen, kết bạn với con gái cô Hoa. + Trường hợp d: Mặc dù là thành viên mới nhưng Thanh đã biết cách thiết lập quan hệ bạn bè với các bạn trong câu lạc bộ bóng đá bằng cách tự tin giới thiệu bản thân và trò chuyện về chủ đề yêu thích cùng các bạn. - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta nên chủ động làm quen, tự tin giới thiệu bản thânvà trò chuyện cởi mở cùng các bạn như bạn Tuấn và bạn Thanh để có thêm những người bạn mới. Không nên thiếu hoà đồng hoặc tỏ ra dè dặt, nhút nhát như bạn Linh và bạn Tâm trong hai trường hợp còn lại. Bài tập 3. Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến nào? Vì sao? – GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc các ý - HS thảo luận kiến trong SGK và bày tỏ thái độ. - GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận. - HS chia sẻ kết quả thảo luận - GV nhận xét, kết luận: Đồng tình với ý kiến b - HS lắng nghe và d, không đồng tình với ý kiến a và c. Bài tập 4: Đưa ra lời khuyên cho bạn – GV mời HS đọc tình huống trong SGK. - HS đọc tình huống – GV chia nhóm 4 – 6 HS và giao nhiệm vụ: - HS làm việc nhóm Các nhóm chẵn đóng vai theo nội dung tình huống 1, các nhóm lẻ đóng vai theo nội dung tình huống 2.
  18. – Các nhóm thảo luận, thống nhất đưa ra cách - HS thực hiện xử lí tình huống một cách phù hợp. Từ đó, xây dựng thành tiểu phẩm nhỏ, phân vai và tập đóng vai trong nhóm. - GV mời một số nhóm lên đóng vai, các nhóm - HS thực hiện tiểu phẩm khác có thể nêu ý tưởng tiểu phẩm. Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. – Gợi ý: + Tình huống 1: Khuyên Lan đừng buồn vì bạn vẫn có thể tìm cách liên lạc và chia sẻ buồn vui với My bằng nhiều cách khác nhau như qua thư và điện thoại. Ngoài ra, Lan nên vui vẻ, lạc quan và chủ động trò chuyện, vui chơi với các bạn trong lớp để có thêm những người bạn mới. + Tình huống 2: Thái nên đồng ý với đề nghị của mẹ để vừa có thêm một người bạn mới có cùng sở thích, vừa được thường xuyên chơi cờ vua cùng bạn. - GV nhận xét và kết luận: Với mỗi tình huống, - Lắng nghe cần đưa ra lời khuyên phù hợp để giúp bạn có thể dễ dàng thiết lập những mối quan hệ với những người bạn mới. 3. Vận dụng - GV đặt vấn đề để HS chia sẻ, trao đổi: - HS chia sẻ, trao đổi + Hãy chia sẻ những việc mà em đã và sẽ làm để thiết lập quan hệ với những người bạn mới. + Em hãy vẽ hoặc viết về bản thân để tự giới thiệu với những người bạn mới. - GV hướng dẫn HS viết, vẽ một bản thông tin - HS thực hiện để mô tả hoặc giới thiệu ngắn gọn về bản thân và thực hành các bước làm quen với những người bạn mới (chào hỏi và nở nụ cười thân thiện, giới thiệu bản thân, hỏi thăm về bạn,...). Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng. - HS đọc HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK để đọc. - GV khuyến khích HS về nhà kể lại cho người - Ghi nhớ
  19. thân nghe về tiết học thú vị này.s IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2024 SÁNG: Toán BÀI 44. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố thực hiện cách chia cho số có hai chữ số ( mức độ gọn hơn), thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết chia một số cho một tích và chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. * Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ti vi, phiếu bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu những điểm cần lưu ý khi thực hiện chia - Hs nêu. cho số có hai chữ số? - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính(theo mẫu). - GV cùng HS phân tích mẫu a. - HS thực hiện. - Phép chia mẫu vừa thực hiện có gì khác với - HS trả lời. (cách trình bày ngắn phép chia đã học ở giờ trước? gọn hơn); - HS làm bài vào bảng con - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - Phần b làm tương tự * Lưu y: Thương có chữ số 0
  20. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài tập yêu cầu gì? Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức. - HS thảo luận theo nhóm 4 và chia sẻ a) 60 : (2 x 5) = 60 : 10 60 : 2 : 5 = 30 : 5 - Yêu cầu HS nêu cách làm. = 6 = 6 60 : 5 : 2 = 12: 2 = 6 b) (24 x 48) : 12 = 1152 : 12 = 96 (24 : 12) x 48 = 2 x 48 = 96 24 x (48 : 12) = 24 x 4 = 96 - GV khen ngợi HS. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân và chia sẻ cách làm. Bài giải Chiều dài sân bóng là: 7140 : 68 = 105(m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346(m) Đáp số: 346 m - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vận dụng: - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________