Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Hằng
- TUẦN 22 Thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2024 SÁNG Hoạt động trải nghiệm SHDC: KHỎE THỂ CHẤT, MẠNH TINH THẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Khỏe thể chất-mạnh tinh thần - Mục tiêu: Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia đồng diễn thể dục và võ - HS xem. thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Các nhóm lên thực hiện Tham
- gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt ĐỌC: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con muốn làm một cái cây. - Hiểu ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu thông điệp câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
- * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: yêu gia đình, quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn cùng bàn và - HS chia sẻ. sau đó lên chia sẻ trước lớp về một việc khiến em vui và nhớ mãi. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - Chiếu tranh. YC HS mô tả tranh và dự đoán nội dung bức tranh. GV nhẫn nhận xét. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn( đoạn 1 như ba nó, đoạn 2: thơm lừng, đoạn 3: ..lũ trẻ vui chơi, đoạn 4: phần còn lại. - HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (hiền lành, thơm lừng, lâng lâng, ngọt lành,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Ông nghĩ /hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi /nên chắc cháu mình cũng thích ổi như ba nó.// Ôn nội bắc chiếc ghế đẩu ra sân/gần cây
- ổi/ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo mắt nhìn lũ trẻ vui chơi// + Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nghe tiếng khèn người Mông: Nhưng sân nhà cũ của Bum lại có một cây ổi... - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc - HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - GV nhận xét. b. Tìm hiểu bài: - Gọi HS nêu các từ ngữ chưa hiểu nghĩa để - HS trả lời GV và cả lớp cùng giải nghĩa. - GV hỏi: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi ? - GV gọi HS trả lời và nhận xét. - HS chỉ tranh và giới thiệu - GV nêu đáp án: Ông nghĩ hồi nhỏ ba Bum vô cùng thích ổi nên chắc cháu mình cũng thích ổi như ba Bum. - Gọi HS đọc câu hỏi 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với cây ổi đó? - Gọi HS trả lời - GV và HS nhận xét. - HS thảo luận và chia sẻ - Gọi HS đọc câu hỏi 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi trong sân nhà cũ? - GV chốt đáp án: Vì Bum muốn cùng bạn bè leo trèo lên cây và nhìn thấy bóng dáng ông nội. - Gọi HS chia sẻ trong nhóm đôi sau đó báo cáo trước lớp. - GV nhận xét và kết luận. - Gọi HS đọc câu hỏi 4: Những chi tiết nào cho thấy cô giáo và ba mẹ Bum rất yêu thương Bum?
- - YC HS hoàn thiện các chi tiết vào phiếu nhóm và mang lên máy chiếu hắt để báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: Bố mẹ đã bàn nhau trồng 1 cây ổi trong sân và mời bạn Bum về chơi. Cô giáo nói chuyện với bố mẹ Bum về ước mơ của con. - GV nhận xét và kết luận. - Gọi HS đọc câu hỏi 5: Em có nhận xét gì về - HS trả lời ông nội của Bum và tình cảm của Bum dành cho ông nội? - Gọi HS trả lời. - GV chốt đáp án: Bum rất yêu kính ông và ông rất yêu thương Bum. - Gọi HS chia sẻ trong nhóm đôi sau đó báo cáo trước lớp. - GV nhận xét và kết luận. - Yêu cầu HS xác định chủ đề chính của bài - HS trả lời. (Đáp án C) đọc. Lựa chọn đáp án đúng. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng: - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về - HS trả lời. vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc và đất nước Việt Nam? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ CỦA CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thành phần vị ngữ trong câu. - Hiểu được vị ngữ trong câu thể hiện điều gì được nêu ở chủ ngữ. - Dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: Mỗi câu hoàn chỉnh có mấy thành - 2-3 HS trả lời. phần ? Đó là những thành phần nào ? ( 2 thành phần: chủ ngữ và vị ngữ). - Gọi HS nêu và nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2, hoàn thành - HS thảo luận và thống nhất đáp án. phiếu học tập. - Mời các nhóm chia sẻ và nhận xét. - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ. - GV nhận xét và chiếu đáp án: a) Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. b) Cà Mau là một tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc.
- c) Chú bộ đội biên phòng đi tuần tra biên giới. d) Tôi yêu Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt - HS trả lời. Nam. - Mở rộng: Các vị ngữ trong câu thường nằm ở vị trí nào ? ( phía sau chủ ngữ). - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, chốt: thường nằm phía sau chủ ngữ. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS xác định từ ngữ đứng ngay phí - HS nêu. sau chủ ngữ ở mỗi câu. - Gọi HS lên bảng gạch chân. - HS lên bảng gạch chân vào từ. - GV nhận xét, nêu đáp án: là/đỏ/đi/yêu . - GV gợi ý HS: Dựa vào bộ phận đó trả lời câu - HS lắng nghe. hỏi là gì? Làm gì? Thế nào hoặc dựa vào các từ ngữ phía sau chủ ngữ để xác định vai trò của vị ngữ: Nếu là tính từ thì vị ngữ có nhiệm vụ nêu đặc điểm, nếu là động từ thì vị ngữ có nhiệm vụ nêu hoạt động, trạng thái, nếu là từ “là” thì có nhiệm vụ giới thiệu đối tượng. - YC HS thảo luận nhóm để nối. - Mời các nhóm chia sẻ và nhận xét. - HS thảo luận. - Mở rộng: Dựa vào đâu, em biết vị ngữ ở câu - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ. c/a có nhiệ vụ nêu hoạt động/ đặc điểm chủ chủ ngữ? - GV nhận xét và chiếu đáp án: + Câu a: nêu đặc điểm đối tượng. + Câu b: giới thiệu đối tượng. + Câu c: nêu hoạt động đối tượng. + Câu d: nêu trạng thái đối tượng.
- Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu. - Gọi HS đọc và nêu ý nghĩa của các cụm từ - HS nêu. trong ngoặc nếu HS chưa hiểu nghĩa. - YC HS làm việc cá nhân vào phiếu học tập. - HS làm phiếu. - Mời đại diện HS nêu kết quả từng phần. - Gọi HS nhận xét. - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, chốt đáp án. Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông đỏ ngầu phù sa. Mặt sông như được trải rộng thêm. Tiếng sóng ì oạp đêm ngày. Chỗ khúc quanh của dòng chảy, những con sóng chồm lên vỗ bờ. Hết mùa lũ, sông chảy lững lờ. Có lẽ sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những nơi nó đi qua. Lớp phù sa là món quà sông trao cho đồng ruộng. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu về nội dung - HS đặt câu vào vở. tranh. - HS đổi vở, nhận xét bài cho nhau trong nhóm - HS nhận xét trong nhóm. đôi. - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, chỉnh - HS thực hiện sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu hay. 3. Vận dụng: - Vị ngữ trong câu thường có nhiệm vụ gì ? Có - 2-3 HS trả lời. những cách nào để xác định nhiệm vụ của vị ngữ ? - Cả lớp tham gia chơi. - Tổ chức trò chơi “Đố nhau” để đố nhau xác - HS thực hiện định vị ngữ trong những câu bất kì. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
- ............................................................................................................................... ________________________________________ CHIỀU Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số * Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ. + Tranh vẽ gì? - HS suy ngẫm. (Những chiếc thuyền và những hành khách đi thuyền) + Hai bạn Mai đang có phân vân điều gì? (Mỗi thuyền xếp bao nhiêu khách) + Trong toán học, làm thế nào để biết mỗi thuyền có bao nhiêu khách? (Câu hỏi mở) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá: Ví dụ a: - Theo các em, có cách nào để mỗi thuyền - HS trả lời. có bao nhiêu khách? (Lấy số hành khách chia cho số thuyền) - Hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính (như - HS nêu. SGK). + 21 chia 12 được 1, viết 1.1 nhân 2 bằng 2, viết 2. 1 nhân 1 bằng 1, viết 1. 21 trừ 12
- bằng 9, viết 9. + Hạ 6, được 96; 96 chia 12 được 8, viết 8. 8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1. 8 nhân 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. 96 trừ 96 bằng 0, viết 0. => Như vậy 216: 12 = 18 - GV nhấn mạnh HS cách ước lượng thương - HS nêu cách ước lượng của mình. ở mỗi lần chia - Ví dụ b. - HS lắng nghe. - HS nếu tình huống - GV dẫn dắt tương tự ví dụ a để dẫn ra phép tính 218 : 18= ? - Cho HS tự thực hành đặt tính rồi tính. 218 - HS thực hành. : 18 = 12 (dư 2) - Có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? - 2-3 HS nêu. - GV tuyên dương, khen ngợi HS thực hành tốt. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính. - HS thực hiện bảng con. - Yêu cầu HS đánh giá bài làm. - HS quan sát đánh giá bài của bạn. - GV hỏi: Khi thực hiện chia cho số có hai - HS trả lời. chữ số em cần lưu y điều gì? - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính. - GV gọi HS đọc lại mẫu. - HS nêu. - Vì sao em tìm được kết quả phép tính đó?(Vì xóa 1 hoặc 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia)
- - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc. - Phân tích đề - Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. (lấy 384 : 24) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS giải bài tập. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Bài giải Số dãy ghế xếp được là: 384 : 24 = 16 (dãy) Đáp số: 16 dãy ghế - GV cùng HS nhận xét. 4. Vận dụng: - Nêu những điểm cần lưu y khi thực hiện - HS nêu. chia cho số có hai chữ số? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------ Khoa học Bài 21: NẤM GÂY HỎNG THỰC PHẨM VÀ NẤM ĐỘC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được tác hại của một số nấm mốc gây hỏng thực phẩm thông qua TN hoặc quan sát tranh ảnh, video. - Vận dụng được kiến thức về nguyên nhân gây hỏng thực phẩm, nêu được một số cách bảo quản thực phẩm (làm lạnh, sấy khô, ướp muối,...) * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: máy tính, ti - vi, tranh ảnh trong sách giáo khoa được phóng to, video hoặc sơ đồ về các loại nấm mốc, nấm độc và tác hại của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” - HS suy ngẫm trả lời. trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên một số loại nấm độc mà em biết? + Chúng thường xuất hiện ở đâu? (Ở trên miếng bánh mì để lâu ngày, cơm thiu,...) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá HĐ 1: Nấm gây hỏng thực phẩm HĐ1.1 và 1.2. - GV giới thiệu cho HS một số hình ảnh về - HS quan sát tranh và lắng nghe tác hại của nấm mốc đối với thực phẩm: nấm thông tin mốc có thể tác động làm thay đổi màu sắc, hình dạng, mùi vị của thực phẩm thậm chí có một số loại nấm mốc còn tạo ra độc tố có hại cho sức khỏe con người. - GV cho HS quan sát tranh 1 và 2 rồi trả lời - HS quan sát, trả lời. các câu hỏi, HS thảo luận nhóm 6 trong 3 phút: + Thực phẩm đã thay đổi như thế nào về màu sắc hình dạng? + Nấm mốc mọc trên thực phẩm thường có màu gì? - HS trình bày kết quả thảo luận - HS trình bày kết quả thảo luận nhóm của nhóm và nhận xét. mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + HS nhận xét về sự thay đổi màu sắc hình dạng của các thực phẩm nhiễm nấm mốc lớp
- mốc thường có màu trắng xanh,...) + Dựa vào sự thay đổi màu sắc: lớp mốc trắng xanh trên bề mặt thực phẩm hình dạng mùi vị của thực phẩm để nhận biết thực phẩm đã bị nhiễm nấm mốc. + Nấm mốc gây ra những tác hại có thể gây hỏng, ôi thiu, gây độc thực phẩm. Người ăn phải thức ăn nhiễm nấm mốc có thể bị suy gan, thận, có thể gây ung thư, thậm chí dẫn đến tử vong. - GV cho HS quan sát thêm hình ảnh về các - HS quan sát và đúc kết thông loại nấm độc khác và chốt ý. tin HĐ 2: Nguyên nhân gây hỏng thực phẩm và cách bảo quản HĐ 2.1. - GV giới thiệu cho HS về hiện tượng thực - HS quan sát và tìm tác hại. phẩm bị nhiễm nấm và bị hỏng thường gặp ở gia đình và nêu lên những tác hại của nhiễm nấm đối với thực phẩm - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc - HS quan sát tranh và thảo luận thông tin trong hình 3, tổ chức cho học sinh theo nhóm. chia nhóm, thảo luận nhóm đôi nêu lên các nguyên nhân gây hỏng thực phẩm. - HS trình bày câu trả lời. - Yêu cầu học sinh trình bày phần trả lời của mình. + Nguyên nhân bao gồm: nhiệt độ cao, độ ẩm cao tạo điều kiện để nấm phát triển từ đó gây hỏng thực phẩm. - HS lắng nghe - GV cho HS “Em có biết?” hai nguyên nhân nhiệt độ độ ẩm cao tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật gây hại nói chung phát triển trong đó có các loại nấm gây hỏng thực phẩm.
- - GV cho HS quan sát thêm hình ảnh gây hỏng thực phẩm. HĐ 2.2 - GV giới thiệu về tầm quan trọng của việc bảo quản thực phẩm tránh bị hỏng. - Yêu cầu học sinh nêu một số cách để bảo - HS nêu quản thực phẩm. - HS nêu câu trả lời. - Cho HS quan sát hình 4 và nêu lên các cách bảo quản thực phẩm khác nhau, bao gồm: phơi hoặc sấy khô, ngâm đường và bảo quản ở điều kiện lạnh từ 0° C đến 4° C ở cả ở ngăn mát Âm 18° C cho thực phẩm ở ngăn - HS trình bày câu trả lời đông. - GV đặt câu hỏi mở rộng: Gia đình em đã làm gì để bảo quản thực phẩm? - HS đưa ra câu trả lời: Rửa thực phẩm (cá, thịt,...) và cho vào ngăn đông để bảo quản,... - GV nhận xét và chốt ý. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Lịch sử và địa lí BÀI 9: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS nhớ lại kiến thức về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đòng bằng Bắc Bộ. - HS làm được bài tập 1 và tự tin chia sẻ thông tin, kiế thức ở bài tập 2. * Năng lực chung: năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, * Phẩm chất: yêu nước, ham học hỏi.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV gọi HS kể về một làng nghề truyền - HS trả lời thống, một con đê mà HS biết. - GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài 2. Luyện tập, vận dụng: 2.1. Luyện tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào sách. - HS thực hiện - GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của - HS thực hiện nhau. - GV chốt đáp án. 2.2. Vận dụng - GV nêu yêu cầu: - HS thực hiện nhiệm vụ + HS có cùng sản phẩm ngồi thành 1 nhóm chia sẻ cho nhau. + Tách nhóm cũ tạo nhóm mới gồm 4 thành viên có những sản phẩm khác nhau chia sẻ với các bạn về sản phẩm mà mình sưu tầm được (hiện vật hoặc tranh ảnh...). + Bình chọn sản phẩm đẹp nhất trong nhóm và đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - GV khen HS và có thể bổ sung thêm thông - HS lắng nghe tin. - GV cho HS xem video một số làng nghề - HS xem và cảm nhận truyền thống và sản phẩm của họ. + Link: - GV cho HS nêu cảm nghĩ cá nhân về những - HS nêu cảm nhận gì cảm nhận được sau khi xem mỗi video. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Con hãy kể về làng nghề con có dịp đến - HS kể
- thăm. - Nhắc HS về nhà hỏi chuyện người lớn về - Ghi nhớ những sản phẩm truyền thống và kể cho mọi người nghe về bài học hôm nay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2024 SÁNG Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố thực hiện cách chia cho số có hai chữ số ( mức độ gọn hơn), thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết chia một số cho một tích và chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. * Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu những điểm cần lưu y khi thực hiện chia - Hs nêu. cho số có hai chữ số? - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính(theo mẫu).
- - GV cùng HS phân tích mẫu a. - HS thực hiện. - Phép chia mẫu vừa thực hiện có gì khác với - HS trả lời. (cách trình bày ngắn phép chia đã học ở giờ trước? gọn hơn); - HS làm bài vào bảng con - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - Phần b làm tương tự * Lưu y: Thương có chữ số 0 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài tập yêu cầu gì? Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức. - HS thảo luận theo nhóm 4 và chia sẻ a) 60 : (2 x 5) = 60 : 10 60 : 2 : 5 = 30 : 5 - Yêu cầu HS nêu cách làm. = 6 = 6 60 : 5 : 2 = 12: 2 = 6 b) (24 x 48) : 12 = 1152 : 12 = 96 (24 : 12) x 48 = 2 x 48 = 96 24 x (48 : 12) = 24 x 4 = 96 - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân và chia sẻ cách làm. Bài giải Chiều dài sân bóng là: 7140 : 68 = 105(m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346(m)
- Đáp số: 346 m - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vận dụng: - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 1 SẢN PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết đọc hiểu, tra cứu thông tin trên hướng dẫn sử dụng một sản phẩm. - Biết cách viết hướng dẫn sử dụng cho một sản phẩm. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đưa 1 hộp thuốc bổ và nhờ HS giúp mình - 2-3 HS nêu. tìm hiểu cách uống phù hợp. + Cần phải tìm hiểu thông tin sử dụng ở đâu ? ( - HS trả lời. trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng). + YC HS lên đọc và nêu. - GV nhận xét. - HS đọc và nêu. - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Khám phá: - GV giới thiệu đoạn Hướng dẫn sử dụng nồi cơm
- điện. - Gọi HS đọc. - HS đọc. - Hỏi: Các sử dụng nồi cơm điện gồm có mấy - HS trả lời. bước ? ( 3 bước: Trước khi nấu, trong khi nấu, sau khi nấu). - GV mời HS trả lời và nhận xét. - HS thảo luận. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 hoàn thành phiếu học tập ghi rõ từng bước sử dụng nồi cơm điện. - Mời các nhóm chia sẻ và nhận xét. - GV nhận xét và chiếu đáp án. - Đại diện nhóm chia sẻ. Hướng dẫn sử dụng nồi cơm điện gồm 3 bước. - Bước 1: Trước khi nấu Đổ gạo vào nồi, vo gạo và lau khô mặt ngoài. - HS nêu. - Bước 2: Trong khi nấu Đóng chặt nắp nồi, cắm điện, nhấn nút. - HS đọc. - Bước 3: Sau khi nấu Lấy cơm ra khỏi nồi, làm sạch nồi. - Hỏi: Ở mỗi bước cần lưu ý điều gì ? - Gọi HS trả lời và nhận xét. - GV nhận xét, chốt. Trước khi nấu cần vo gạo bên ngoài, trong khi nấu không nên mở nắp nồi, sau khi nấu cần làm sạch bằng vải mềm tránh làm xước. - YC HS nêu các bước khi viết 1 tờ hướng dẫn sử - HS trả lời. dụng cho 1 sản phẩm. - GV kết luận. - Mời HS đọc phần ghi nhớ. Cách viết hướng dẫn sử dụng 1 sản phẩm: - Nêu rõ các bước sử dụng sản phẩm. - Nêu các việc cần làm trong mỗi bước. - HS nêu. - HS đọc.
- - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - YC HS viết hướng dẫn sử dụng cái bút máy bơm - HS viết vào phiếu theo nhóm. mực của mình vào phiếu. - Mời các nhóm chia sẻ kết quả. - Đại diện nhóm chia sẻ. - Gọi nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu chia sẻ với người thân về một sản phẩm bất kì và viết hướng dẫn sử dụng cho 1 đồ gia dụng trong gia đình mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Lịch sử và địa lí BÀI 9: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - HS nhớ lại kiến thức về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đòng bằng Bắc Bộ. - HS làm được bài tập 1 và tự tin chia sẻ thông tin, kiế thức ở bài tập 2. * Năng lực chung: năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, * Phẩm chất: yêu nước, ham học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV gọi HS kể về một làng nghề truyền - HS trả lời thống, một con đê mà HS biết. - GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài 2. Luyện tập, vận dụng:

