Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh

docx 33 trang Yến Phương 22/09/2025 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_le.docx
  • docxTuan_23_Tu_24_den_25-2_ad24d.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh

  1. Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2022 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “VÌ THẾ GIỚI HẠNH PHÚC" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 21 và kế hoạch hoạt động tuần 22. - Tìm hiểu “ Vì thế giới hạnh phúc “ 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phẩm chất Tìm hiểu về ý nghĩa về “ hạnh phúc”. Giáo dục học sinh ý thức và biết tạo ra niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống, làm thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video... 2. Học sinh: Bài tuyên truyền Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Chào cờ (15 - 17’) - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS - HS lắng nghe. toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần - HS hát. mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Vì thế giới HS lên trình bày bài tuyên truyền: hạnh phúc" BÀI TUYÊN TRUYỀN Hoạt động 1: Tuyên truyền “ Vì Vì một thế giới hạnh phúc thế giới hạnh phúc” Trong cuộc sống nhân loại, con người từ khi sinh ra và lớn lên, ai ai
  2. cũng đều mong muốn cho mình luôn hạnh phúc. Dù ở giai đoạn lịch sử nào, con người luôn trên hành trình đi tìm hạnh phúc. Và hạnh phúc là đích đến trong cuộc đời của mỗi người. Mục đích của hạnh phúc thì rõ ràng là vậy, song thực tiễn trong cuộc sống đã có không ít người vẫn tranh luận thế nào là "hạnh phúc", làm thế nào để có được "hạnh phúc"? “Hạnh phúc” là một từ khá khó để cắt nghĩa bởi mỗi chúng ta sẽ đều có cho mình một quan điểm riêng về hạnh phúc. Tuy nhiên, nhìn chung, hạnh phúc chính là từ để chỉ một trạng thái cảm xúc của con người khi được thỏa mãn một nhu cầu nào đó mang tính trừu tượng. Theo nghiên cứu, người hạnh phúc thường sẽ vui vẻ, yêu đời, có những cảm xúc và suy nghĩ tích cực, ít khi thấy tức giận, buồn tủi. Quan trọng nhất, người hạnh phúc là người sẽ cảm thấy hài lòng với cuộc sống của bản thân mình ở thời điểm hiện tại. Liên hợp quốc đã tổ chức Ngày Quốc tế Hạnh phúc đầu tiên vào 20/3/2013 với thông điệp chính được phát động trên toàn thế giới: “Hãy hành động vì hạnh phúc”. Theo Tổng thư ký Liên hợp quốc Ban Ki-Moon: “Ngày Quốc tế Hạnh phúc đầu tiên cho chúng ta cơ hội để tăng cường cam kết nhằm thúc đẩy quá trình phát triển bền vững và toàn diện của nhân loại, cũng như làm mới lại các cam kết của chúng ta để giúp đỡ những người khác. Khi chúng ta đóng góp cho lợi ích chung, chúng ta cũng làm giàu cho chính mình. Lòng nhân ái mang lại hạnh phúc và giúp chúng ta xây dựng được tương lai như chính chúng ta mong muốn”. Ngày Quốc tế Hạnh phúc
  3. 20/3/2014, Tổng thư ký Liên hợp quốc tiếp tục gửi thông điệp đi khắp các quốc gia, trong đó ông đã nhấn mạnh: “Đối với mỗi người khác nhau, hạnh phúc có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta đều công nhận rằng hạnh phúc nghĩa là làm việc để chấm dứt xung đột, nghèo đói và các điều kiện không may khác và rất nhiều đồng loại của chúng ta hiện đang phải sống trong các điều kiện đó. Hạnh phúc không phải là điều phù phiếm cũng không phải là điều gì xa xỉ. Hạnh phúc là khao khát sâu xa của mọi thành viên trong gia đình nhân loại. Hạnh phúc không nên từ chối một ai và phải là của tất cả mọi người. Khát vọng này ẩn chứa trong cam kết của Hiến chương Liên hợp quốc để thúc đẩy hòa bình, công bằng, nhân quyền, tiến bộ xã hội và mức sống được cải thiện”. Năm 2014, lần đầu tiên Việt Nam chính thức tổ chức các hoạt động nhân Ngày Quốc tế Hạnh phúc 20/3 với chủ đề “Yêu thương và chia sẻ”. Vào ngày này, Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam đã thay mặt Chính phủ gửi thông điệp đến toàn thể nhân dân Việt Nam. Phó Thủ tưởng khẳng định, kể từ ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nhà nước dân chủ công nông đầu tiên ở Đông Nam Á, quốc hiệu Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, và sau này là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam luôn gắn chặt với tiêu ngữ: “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”. Độc lập là tiền đề của tự do, hạnh phúc của nhân dân. Tự do, hạnh phúc của nhân dân là thước đo giá trị, là mục tiêu của độc lập dân tộc. Hạnh phúc của nhân dân chỉ trọn vẹn khi là công dân của một nước độc lập và có cuộc sống vật chất ngày càng đầy đủ,
  4. có đời sống tinh thần lành mạnh. Nhân dân phải là người chủ thực thụ của đất nước và của quá trình phát triển. Mọi người đều có điều kiện để phát triển toàn diện, hướng tới chân, thiện, mỹ. Đó cũng luôn là mục tiêu, là động lực để chúng ta tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, quyết tâm xây dựng và bảo vệ một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, Phó Thủ tướng khẳng định. Nhân dân Việt Nam đã không quản hy sinh, gian khổ để giữ gìn nền độc lập của Dân tộc mình, kiến thiết đất nước mình và cũng luôn sẵn lòng chia sẻ, góp sức, đề cao trách nhiệm là một thành viên tích cực của cộng đồng quốc tế phấn đấu vì hòa bình, hợp tác, phát triển và thịnh vượng, đem lại hạnh phúc cho nhân loại, giữ gìn màu xanh của hành tinh. Việc tổ chức Ngày Quốc tế Hạnh phúc của Việt Nam là để cùng cả thế giới biểu thị mong muốn, niềm tin và quyết tâm phấn đấu vì một thế giới hòa bình, không có chiến tranh, không còn đói nghèo; một thế giới phát triển thịnh vượng và bền vững; một thế giới mà tất cả mọi người dù khác màu da, dân tộc, tôn giáo đều được hưởng trọn niềm hạnh phúc. Phó Thủ tướng kêu gọi: Để ngày Quốc tế Hạnh phúc có ý nghĩa thiết thực và cao đẹp, chúng ta hãy cùng nhau chung sức đồng lòng, trách nhiệm, sáng tạo, quyết tâm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo, trong đó đặc biệt quan tâm tới các khu vực vùng đồng bào dân tộc ít người còn nhiều khó khăn, tới các đối tượng chính sách, dễ bị tổn thương. Hãy cùng nhau kế thừa, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp, hiếu nghĩa của dân tộc Việt Nam: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương, người trong một nước phải
  5. thương nhau cùng”. Hãy yêu thương và chia sẻ để tìm thấy cho mình và giúp những người quanh ta, trước hết là gia đình, là những người thân có nhiều giây phút hạnh phúc đích thực! Mỗi chúng ta hạnh phúc đâu có xa vời, mỗi ngày thức giấc, được nhìn thấy những người thân yêu của mình mạnh khỏe, tươi vui... ấy chính là hạnh phúc. Khi nghĩ đến những điều tốt đẹp, con người ta tự khắc sẽ hạnh phúc. Hạnh phúc chính là sẻ chia. Người ta cứ mải miết kiếm tìm hạnh phúc mà đâu biết rằng, hạnh phúc đơn giản ở ngay những điều bình dị trước mắt. Sinh ra và được sống ấy chính là một sự may mắn và hạnh phúc. Hạnh phúc không phải tùy thuộc bạn là ai, bạn làm được những gì mà tùy thuộc vào cách mà bạn suy nghĩ. Không có một con đường nào dẫn tới hạnh phúc bởi hạnh phúc chính là con đường. Hạnh phúc không phải tự nhiên mà có, nó sẽ đến từ chính những hành động của bạn. Hạnh phúc lớn nhất của đời người chính là sự bằng lòng với hiện tại.Thế giới hạnh phúc chính là mọi người, mọi nhà trên thế giới hạnh phúc. Chính quyền mang lại ấm no, hạnh phúc cho nhân dân. Cùng nhau thỏa thuận, lên án chiến tranh. Nhân dân hài lòng với cuộc sống, luôn chăm chỉ lao động, góp phần nhỏ bé xây dựng đất nước, vì một thế giới hạnh phúc./. Hoạt động 2: Vận dụng HS thực hiện với các câu hỏi GV cho HS điều hành hỏi thêm các - Ngày Quốc tế hạnh phúc là ngày nào? câu hỏi tương tác. -Theo các bạn nghĩ thế nào là hạnh phúc? -Chúng ta cần làm gì để thế giới được hạnh phúc? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....... .........
  6. .... .... Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng cảnh đẹp như thế nào? đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa người đi chợ tết có điểm gì chung? son + Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú - Lắng nghe ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn mát rượi, e ấp, xoè ra - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
  7. nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, nỗi niềm, mát rượi ,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> các HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với “Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò (Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở biệt? một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối + Màu hoa phượng đổi như thế nào đỏ. theo thời gian? + HS đọc đoạn 3. * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm + Bài văn giúp em hiểu về điều gì? dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - HS có thể trả lời: * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò.
  8. - Hãy nêu nội dung chính của bài. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời của hoa phượng – hoa học trò, đối các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng hoa phượng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay và các biện pháp NT rất đặc sắc trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Toán Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách so sánh 2 phân số - Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập 2. Năng lực chung:
  9. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Lưu ý: Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC) * Bài tập cần làm: Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số). - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: (ở đầu tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các Đáp án: 9 11 em làm các bước trung gian ra giấy < ; 4 < 4 ; 14 < 1 nháp, chỉ ghi kết quả vào vở. 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 = ; > ; 1 < 9 27 19 27 14 + GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại - HS giải thích tại sao mình lại điền dấu điền dấu như vậy. như vậy - GV củng cố cách so sánh 2 phân số - HS M3+M4 lấy thêm ví dụ và thực cùng MS và khác MS hiện so sánh. Bài 2: (ở đầu tr123). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 3 5 Đáp án:a) 1 b) 1 - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 3 Bài 1a, c (ở cuối tr123): HSNK làm cả - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – bài Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: a) Điền số nào vào 75 để 75 chia + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào thì đều hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. + Vì sao điền như thế lại được số không + Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc chia hết cho 5? 5 mới chia hết cho 5. c) Điền số nào vào 75 để 75 chia + Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + hết cho 9? phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6
  10. = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào thì được số 756 chia hết cho 9. Bài 3+ Bài 4 (trang 123) Bài tập chờ - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp dành cho HS hoàn thành sớm Bài 3: Đáp án: 6 6 6 a) 11 7 5 b) Thực hiện rút gọn các phân số: 6 3 9 3 12 3 ; ; 20 10 12 4 32 8 3 3 3 6 12 9 Vì: nên 10 8 4 20 32 12 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai Bài tập PTNL HS:M3+M4 Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây: 5 7 17 45 và ; và 7 6 13 52 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Chiều thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2023 Khoa học ÁNH SÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. + Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa, + Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. - Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh phóng to
  11. - HS: chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin ; tấm kính; nhựa trong; ống nhựa mềm ; tấm gỗ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bạn hãy nêu ích lợi của việc ghi laị âm + Giúp chúng ta lưu giữ và nghe lại thanh? được nhiêù lần những âm thanh hay +Tiếng ồn có tác hại gì đối với con + Gây đau đầu, mất ngủ, tạo ra các người? bệnh thần kinh + Hãy nêu những biện pháp để phòng + Có quy định chug về không gây chống ô nhiễm tiếng ồn? tiếng ồn nơi công cộng/ Sử dụng vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ - HS lắng nghe thì nhìn các dòng chữ trên bảng như thế nào? Vì sao? + Em biết gì về ánh sáng? Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép : học . Chẳng hạn: + Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi vật. + Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án - HS nêu câu hỏi: tìm tòi: Chẳng hạn + Có nhóm nào có thắc mắc gì không? + Ánh sáng có thể xuyên qua được - GV cho HS thảo luận đề xuất phương các vật không? án tìm tòi . + Ánh sáng có thể xuyên qua được
  12. - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm các vật nào? - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - HS nhận đồ dùng TN, tự bố trí TN, * Với nội dung tìm hiểu về đường truyền thực hiện TN, rút ra kết luận từ TN của ánh sáng, GV có thể gợi ý TN: Dùng theo nhóm và điền thôngtin các mục 1 ống nhựa mềm, đặt ống thẳng vào mắt còn lại vào vở Ghi chép khoa học về và nhìn các vật xung quanh thì thấy các các kiến thức về ánh sáng. vật bên ngoài. Khi uốn cong ống thì không thấy các vật nữa. Vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng vì khi uốn cong thì ánh sáng từ vật không truyền được tới mắt nữa. * Với nội dung tìm hiểu Ánh sáng có thể truyền qua một số vật, Gv có thể sủ dụng TN: Dùng đèn pin chiếu qua các vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong, tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ HS có thể nhận ra ánh sáng có thể truyền qua một số vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong và không truyền qua các vật như tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ . * Với nội dung tìm hiểu Mắt nhìn thấy vật khi nào?, GV có thể sử dụng TN ở SGK trang 91. Bước 5:Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - Quan sát và thảo luận thống nhất ý trình làm thí nghiệm. kiến. - HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc - HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. - GV tổng kết, nêu nội dung bài học: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Ta - HS nêu lại bài học. chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đo truyền vào mắt 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hãy nêu các vật tự phát sáng và các vật + Các vật tự phát sáng: Mặt Trời, được chiếu sáng bóng đèn điện, ngọn lửa,... + Các vật được chiếu sáng: bàn ghế,
  13. sách vở,... ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Lịch sử VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. * HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. - Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn các tác phẩm văn học và khoa học có giá trị thời Hậu Lê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình trong SGK phóng to. + Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu + Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Lê? Thái học, dựng lại Quốc Tử + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? Giám - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo - HS lắng nghe. dục nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm,
  14. tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: 1.Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu Nhóm 2 – Lớp: thời Hậu Lê - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, - HS thảo luận và điền vào bảng. HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). - Dựa vào bảng thống kê, HS mô - GV nhận xét và KL: tả lại nội dung và các tác giả, tác Tác giả Tác phẩm Nội dung phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời 1.Nguyễn - Bình Ngô - Phản ánh khí Hậu Lê. Trãi đại cáo, phách anh - HS khác nhận xét, bổ sung. Quốc âm thi hùng và niềm tập tự hào chân 2. Nguyễn - Các bài chính của dân Mộng Tuân thơ tộc. 3. Lê Thánh - Hồng Đức Tông quốc âm thị tập - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu - HS lắng nghe 1 trích đoạn của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại trong Bình Ngô đại cáo cáo) - Quan sát - GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm. HĐ2: Nội dung, tác giả, công trình khoa học Nhóm 2 – Lớp tiểu biểu thời Hậu Lê: - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời - HS điền vào bảng thống kê. Hậu Lê - Nhận xét và KL: - Dựa vào bảng thống kê HS mô Tác giả Công Nội dung tả lại sự phát triển của khoa học trình thời Hậu Lê. khoa học 1. Ngô Sĩ - Đại - Lịch sử nước ta từ Liên việt sử kí thời Hùng Vương toàn thư đến đầu thời Lê. 2. Nguyễn - Lam - Lịch sử cuộc khởi Trãi Sơn thực nghĩa Lam Sơn. lục
  15. 3. Nguyễn - Dư địa - Xác định lãnh thổ, Trãi chí giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta 4. Lương - Đại - Kiến thức toán Thế Vinh thành học. toán pháp - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà + Nguyễn Trãi và Lê Thánh văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? Tông. - GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các - HS đọc bài học. thời kì trước. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Giáo dục HS biết trân trọng, giữ gìn các tác - Tìm đọc tác phẩm Bình Ngô phẩm có giá trị của cha ông để lại đại cáo của Nguyễn Trãi ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 Toán Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố tính chất của phân số, so sánh phân số, dấu hiệu chia hết và các phép tính với số tự nhiên - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Lưu ý: Gộp 3 bài Luyện tập chung thành 2 bài * BT cần làm: Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125)
  16. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 2: (ở cuối tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp tập. Đáp án: - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Tổng số HS lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) - Số HS trai bằng 14 HS cả lớp. 31 - Số HS gái bằng 17 HS cả lớp. 31 Bài 3: (tr124) - GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Muốn biết trong các phân số đã cho 5 + Thực hiện rút gọn các PS đã cho phân số nào bằng phân số ta làm như 9 thế nào? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 20 5 5 = 20 : 4 = 15 = 15 : 3 = - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 vở của HS 45 45 : 5 35 = = 9 = 35 : 7 = 25 25 : 5 5 63 63 : 7 5 - Củng cố tính chất của PS 9 5 * Vậy các phân số bằng là 20 ; 35 9 36 63 Bài 2 (c, d) (tr 125) HSNK làm cả bài - HS chia sẻ bài làm của mình. - Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép tính với số tự nhiên. - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – lớp c) 864752 d)18490 215 - 91846 1290 86 Bài 1+ Bài 5(tr 124) +Bài 3 (tr 125) 772906 000 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành - HS tự làm vào vở Tự học và chia sẻ
  17. lớp - Hoàn thiện các bài tập ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). 2. Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + 2 tờ giấy để viết lời giải BT. + Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p)
  18. * Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập1, 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đáp án: Đoạn a: + Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: - Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang + Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện b. Ghi nhớ: được bền. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc bài học. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. 1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu - GV giao việc: tìm câu có dấu gạch (Bố Pa- xcan là một viên chức) ngang trong chuyện Quà tặng cha và 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong (đây là ý nghĩ của Pa – xcan) mỗi câu. 3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Pa- xcan và đánh dấu phần chú thích GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên (nay là lời Pa- xcan nói với bố) bảng lớp. + Dấu gạch ngang có tác dụng gì? + HS nêu lại tác dụng *Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, tập. luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như - Gọi vài HS đọc bài làm của mình. thường lệ, bố hỏi tôi: - GV nhận xét và đánh giá những bài - Con gái của bố học hành như thế nào? làm tốt. Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay: - Con thường xuyên được cô giáo khen bố ạ. - Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên.
  19. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... Chiều thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2023 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn) 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết bảo vệ cái đẹp, lên án và phê phán cái xấu, hiểu và biết ơn tấm lòng của Bác với thiếu nhi. * TT HCM: Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các cháu thiếu nhi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Sách kể chuyện + Bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí + 1 HS kể + Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác
  20. - Gv dẫn vào bài. 2. khám phá: 5p) * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng: được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - GV đưa tranh minh hoạ trong SGK - HS quan sát tranh minh hoạ và giới (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. thiệu tên câu chuyện liên quan các - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện tranh mình sẽ kể. - HS nối tiếp nêu - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện về tình cảm yêu mến của BH với các cháu thiếu nhi - HS lắng nghe 3. Thực hành :(20- 25p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải luôn biết bảo vệ cái đẹp, cái chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên tốt; lên án cái xấu, cái độc ác,.... chúng ta điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. Hoạt động ứng dụng (1p) nghe ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG