Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 33 trang Yến Phương 29/09/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_le.docx
  • docxTUAN_23_c2c87.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “VÌ THẾ GIỚI HẠNH PHÚC" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 21 và kế hoạch hoạt động tuần 22. - Tìm hiểu “ Vì thế giới hạnh phúc “ 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phẩm chất Tìm hiểu về ý nghĩa về “ hạnh phúc”. Giáo dục học sinh ý thức và biết tạo ra niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống, làm thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video... 2. Học sinh: Bài tuyên truyền Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Chào cờ (15 - 17’) - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS - HS lắng nghe. toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần - HS hát. mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Vì thế giới HS lên trình bày bài tuyên truyền: hạnh phúc" Hoạt động 1. Khởi động - Cho HS nghe và hát theo bài: Thiếu nhi thế giới liên Hoan, tác
  2. giả: Lưu Hữu Phước. H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội dung trẻ em vui vẻ - Bài ca về trái đất, Trái đất này là của được sống trong hòa bình? chúng mình..... Hoạt động 1: Tuyên truyền “ Vì - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. thế giới hạnh phúc” BÀI TUYÊN TRUYỀN Vì một thế giới hạnh phúc Trong cuộc sống nhân loại, con người từ khi sinh ra và lớn lên, ai ai cũng đều mong muốn cho mình luôn hạnh phúc. “Hạnh phúc” là một từ khá khó để cắt nghĩa bởi mỗi chúng ta sẽ đều có cho mình một quan điểm riêng về hạnh phúc. Tuy nhiên, nhìn chung, hạnh phúc chính là từ để chỉ một trạng thái cảm xúc của con người khi được thỏa mãn một nhu cầu nào đó mang tính trừu tượng. Theo nghiên cứu, người hạnh phúc thường sẽ vui vẻ, yêu đời, có những cảm xúc và suy nghĩ tích cực, ít khi thấy tức giận, buồn tủi. Quan trọng nhất, người hạnh phúc là người sẽ cảm thấy hài lòng với cuộc sống của bản thân mình ở thời điểm hiện tại. Liên hợp quốc đã tổ chức Ngày Quốc tế Hạnh phúc đầu tiên vào 20/3/2013 với thông điệp chính được phát động trên toàn thế giới: “Hãy hành động vì hạnh phúc”. Ngày Quốc tế Hạnh phúc 20/3/2014, Tổng thư ký Liên hợp quốc tiếp tục gửi thông điệp đi khắp các quốc gia, trong đó ông đã nhấn mạnh: “Đối với mỗi người khác nhau, hạnh phúc có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta đều công nhận rằng hạnh phúc nghĩa là làm việc để chấm dứt xung đột, nghèo đói và các điều kiện không may khác và rất nhiều đồng loại của chúng ta hiện đang phải sống trong các điều kiện đó. Hạnh phúc không phải
  3. là điều phù phiếm cũng không phải là điều gì xa xỉ. Hạnh phúc là khao khát sâu xa của mọi thành viên trong gia đình nhân loại. Hạnh phúc không nên từ chối một ai và phải là của tất cả mọi người. Khát vọng này ẩn chứa trong cam kết của Hiến chương Liên hợp quốc để thúc đẩy hòa bình, công bằng, nhân quyền, tiến bộ xã hội và mức sống được cải thiện”. Năm 2014, lần đầu tiên Việt Nam chính thức tổ chức các hoạt động nhân Ngày Quốc tế Hạnh phúc 20/3 với chủ đề “Yêu thương và chia sẻ”. Thủ tướng kêu gọi: Để ngày Quốc tế Hạnh phúc có ý nghĩa thiết thực và cao đẹp, chúng ta hãy cùng nhau chung sức đồng lòng, trách nhiệm, sáng tạo, quyết tâm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo, trong đó đặc biệt quan tâm tới các khu vực vùng đồng bào dân tộc ít người còn nhiều khó khăn, tới các đối tượng chính sách, dễ bị tổn thương. Hãy cùng nhau kế thừa, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp, hiếu nghĩa của dân tộc Việt Nam Hạnh phúc chính là sẻ chia. Sinh ra và được sống ấy chính là một sự may mắn và hạnh phúc.Hạnh phúc lớn nhất của đời người chính là sự bằng lòng với hiện tại.Thế giới hạnh phúc chính là mọi người, mọi nhà trên thế giới hạnh phúc. Chính quyền mang lại ấm no, hạnh phúc cho nhân dân. Cùng nhau thỏa thuận, lên án chiến tranh. Nhân dân hài lòng với cuộc sống, luôn chăm chỉ lao động, góp phần nhỏ bé xây dựng đất nước, vì một thế giới hạnh phúc./. HS thực hiện với các câu hỏi - Ngày Quốc tế hạnh phúc là ngày nào?
  4. -Theo các bạn nghĩ thế nào là hạnh phúc? Các em có thể trả lời. + Hạnh phúc là có được mọi thứ chúng ta mong muốn + Hạnh phúc là cảm giác được bình yên + Hạnh phúc là có thể tận hưởng những điều đơn giản và tươi đẹp trong cuộc sống + Hạnh phúc là có sự tự do, sức khỏe và khả năng giúp đỡ người khác + Hạnh phúc là khi cho đi và đón nhận tình yêu một cách vô điều kiện + Hạnh phúc là một trạng thái ý thức được cảm thụ bằng tất cả các giác quan + Hạnh phúc là khi chúng ta biết mình là GV kết luận chung: Hạnh phúc là ai và hài lòng với chính bản thân mình một trạng thái cảm xúc của con người khi được thỏa mãn một nhu cầu nào đó mang tính trừu tượng. Hạnh phúc là một cảm xúc bậc cao. Ở loài người, nó mang nhân bản sâu sắc và thường chịu tác động của lý trí Hạnh phúc gắn liền với quan niệm về niềm vui trong cuộc sống. - GV giới thiệu cho HS xem một số hình ảnh tình đoàn kết của các Thiếu nhi, Thiếu nhi được chăm sóc, bảo vệ, học hành, vui chơi.... Hoạt động 2: Vận dụng GV cho HS điều hành hỏi thêm các câu hỏi tương tác. + Em hiểu thế giới hạnh phúc là một thế giới như thế nào? ( không có chiến tranh, trả em được quan tâm về mọi mặt, được học hành, được vui chơi và giao lưu với các bạn các nước trên thế giới......) + Ai có thể nêu tên một số bài hát hoặc bài thơ nói về tình bạn và hát hay đọc bài thơ đó? ( Tiếng hát bạn bè mình, Reo vang bình minh, Trẻ em hôm nay
  5. thế giới ngày mai, Tia nắng hạt mưa.. Chú bò tìm bạn, Thỏ nghe máy nói.... + Đội ta đã có những hoạt động nào thể hiện tình cảm của mình đối với thiếu nhi thế giới? ( Tổ chức viết thư UPU, tuyên truyền về về phòng chống dịch Co vid như vẽ tranh, hát, múa qua zalo, facebok... + Bản thân em cảm nhận như thế nào về thế giới Hạnh phúc? + Bản thân em đã làm những việc gì để thế giới Hạnh phúc? -Chúng ta cần làm gì để thế giới được hạnh phúc? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....... ......... .... .... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách so sánh 2 phân số - Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 - HS thực hiện so sánh được 2 phân số và vận dụng các bài toán liên quan - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Lưu ý: Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC) * Bài tập cần làm: Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số). 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút
  6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: (ở đầu tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các Đáp án: 9 11 em làm các bước trung gian ra giấy < ; 4 < 4 ; 14 < 1 nháp, chỉ ghi kết quả vào vở. 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 = ; > ; 1 < 9 27 19 27 14 + GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại - HS giải thích tại sao mình lại điền dấu điền dấu như vậy. như vậy - GV củng cố cách so sánh 2 phân số - HS lấy thêm ví dụ và thực hiện so sánh. cùng mẫu số và khác mẫu số Bài 2: (ở đầu tr123). - HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1, thế nào là phân số bé hơn 1. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 3 5 Đáp án:a) 1 b) 1 5 3 - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Bài 1a, c (ở cuối tr123): HSNK làm cả Chia sẻ lớp. bài Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào thì đều a) Điền số nào vào 75 để 75 chia được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? hết cho 5. + Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc + Vì sao điền như thế lại được số không 5 mới chia hết cho 5. chia hết cho 5? + Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + c) Điền số nào vào 75 để 75 chia phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 hết cho 9? = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào thì được số 756 chia hết cho 9. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3+ Bài 4 (trang 123) Bài tập chờ Bài 3: Đáp án: 6 6 6 dành cho HS hoàn thành sớm a) 11 7 5 b) Thực hiện rút gọn các phân số: 6 3 9 3 12 3 ; ; 20 10 12 4 32 8
  7. 3 3 3 6 12 9 Vì: nên 10 8 4 20 32 12 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Bài tập PTNL HS khá, giỏi Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây: 5 7 17 45 và ; và 7 6 13 52 IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng cảnh đẹp như thế nào? đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa
  8. người đi chợ tết có điểm gì chung? son + Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.. - GV nêu câu đố: Cây cho bóng mát Lá hệt lá me Hoa màu đỏ rực. Đó là cây gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú - Lắng nghe ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn mát rượi, e ấp, xoè ra - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, nỗi niềm, mát rượi ,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với “Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò (Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất
  9. nhiều học trò về mài trường. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở biệt? một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối + Màu hoa phượng đổi như thế nào đỏ. theo thời gian? + HS đọc đoạn 3. * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm + Bài văn giúp em hiểu về điều gì? dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - HS có thể trả lời: * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. - Hãy nêu nội dung chính của bài. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc * Lưu ý giúp đỡ HS trả lời các câu hỏi đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa tìm hiểu bài.HS trả lời các câu hỏi nêu của hoa phượng – hoa học trò, đối nội dung đoạn, bài. với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. - HS ghi lại nội dung bài c. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng hoa phượng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả
  10. - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay và các biện pháp NT rất đặc sắc trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Chiều thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2023 Khoa học ÁNH SÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. + Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa, + Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. - Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh phóng to - HS: chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin ; tấm kính; nhựa trong; ống nhựa mềm ; tấm gỗ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bạn hãy nêu ích lợi của việc ghi laị âm + Giúp chúng ta lưu giữ và nghe lại thanh? được nhiêù lần những âm thanh hay +Tiếng ồn có tác hại gì đối với con + Gây đau đầu, mất ngủ, tạo ra các người? bệnh thần kinh
  11. + Hãy nêu những biện pháp để phòng + Có quy định chug về không gây chống ô nhiễm tiếng ồn? tiếng ồn nơi công cộng/ Sử dụng vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ - HS lắng nghe thì nhìn các dòng chữ trên bảng như thế nào? Vì sao? + Em biết gì về ánh sáng? Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép : học . Chẳng hạn: + Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi vật. + Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án - HS nêu câu hỏi: tìm tòi: Chẳng hạn + Có nhóm nào có thắc mắc gì không? + Ánh sáng có thể xuyên qua được - GV cho HS thảo luận đề xuất phương các vật không? án tìm tòi . + Ánh sáng có thể xuyên qua được - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm các vật nào? - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - HS nhận đồ dùng TN, tự bố trí TN, * Với nội dung tìm hiểu về đường truyền thực hiện TN, rút ra kết luận từ TN của ánh sáng, GV có thể gợi ý TN: Dùng theo nhóm và điền thôngtin các mục 1 ống nhựa mềm, đặt ống thẳng vào mắt còn lại vào vở Ghi chép khoa học về
  12. và nhìn các vật xung quanh thì thấy các các kiến thức về ánh sáng. vật bên ngoài. Khi uốn cong ống thì không thấy các vật nữa. Vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng vì khi uốn cong thì ánh sáng từ vật không truyền được tới mắt nữa. * Với nội dung tìm hiểu Ánh sáng có thể truyền qua một số vật, Gv có thể sủ dụng TN: Dùng đèn pin chiếu qua các vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong, tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ HS có thể nhận ra ánh sáng có thể truyền qua một số vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong và không truyền qua các vật như tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ . * Với nội dung tìm hiểu Mắt nhìn thấy vật khi nào?, GV có thể sử dụng TN ở SGK trang 91. Bước 5:Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - Quan sát và thảo luận thống nhất ý trình làm thí nghiệm. kiến. - HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc - HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. - GV tổng kết, nêu nội dung bài học: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Ta - HS nêu lại bài học. chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đo truyền vào mắt 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hãy nêu các vật tự phát sáng và các vật + Các vật tự phát sáng: Mặt Trời, được chiếu sáng bóng đèn điện, ngọn lửa,... + Các vật được chiếu sáng: bàn ghế, sách vở,... IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  13. Lịch sử VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. * HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. - Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn các tác phẩm văn học và khoa học có giá trị thời Hậu Lê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình trong SGK phóng to. + Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu + Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Lê? Thái học, dựng lại Quốc Tử + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? Giám - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, Giới thiệu bài: lễ đón rước người đỗ về làng Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo dục - HS lắng nghe. nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài. 2. Khám phà: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1:Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu thời Nhóm 2 – Lớp: Hậu Lê - GV phát phiếu học tập cho HS.
  14. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, - HS thảo luận và điền vào bảng. HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). - Dựa vào bảng thống kê, HS mô - GV nhận xét và kết luận: tả lại nội dung và các tác giả, tác Tác giả Tác phẩm Nội dung phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời 1.Nguyễn - Bình Ngô - Phản ánh khí Hậu Lê. Trãi đại cáo, phách anh - HS khác nhận xét, bổ sung. Quốc âm thi hùng và niềm tập tự hào chân 2. Nguyễn - Các bài chính của dân Mộng Tuân thơ tộc. 3. Lê Thánh - Hồng Đức Tông quốc âm thị tập - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu - HS lắng nghe 1 trích đoạn của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại trong Bình Ngô đại cáo cáo) - Quan sát - GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm. 2: Nội dung, tác giả, công trình khoa học Nhóm 2 – Lớp tiểu biểu thời Hậu Lê: - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời - HS điền vào bảng thống kê. Hậu Lê - Nhận xét và KL: - Dựa vào bảng thống kê HS mô Tác giả Công Nội dung tả lại sự phát triển của khoa học trình thời Hậu Lê. khoa học 1. Ngô Sĩ - Đại - Lịch sử nước ta từ Liên việt sử kí thời Hùng Vương toàn thư đến đầu thời Lê. 2. Nguyễn - Lam - Lịch sử cuộc khởi Trãi Sơn thực nghĩa Lam Sơn. lục 3. Nguyễn - Dư địa - Xác định lãnh thổ, Trãi chí giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta 4. Lương - Đại - Kiến thức toán Thế Vinh thành học. toán
  15. pháp - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà + Nguyễn Trãi và Lê Thánh văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? Tông. - GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các - HS đọc bài học. thời kì trước. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Giáo dục HS biết trân trọng, giữ gìn các tác - Tìm đọc tác phẩm Bình Ngô phẩm có giá trị của cha ông để lại đại cáo của Nguyễn Trãi IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố tính chất của phân số, so sánh phân số, dấu hiệu chia hết và các phép tính với số tự nhiên - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Lưu ý: Gộp 3 bài Luyện tập chung thành 2 bài * BT cần làm: Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125) 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động
  16. tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 2: (ở cuối tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp tập. Đáp án: - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Tổng số HS lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) - Số HS trai bằng 14 HS cả lớp. 31 - Số HS gái bằng 17 HS cả lớp. 31 Bài 3: (tr124) - GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Muốn biết trong các phân số đã cho 5 + Thực hiện rút gọn các PS đã cho phân số nào bằng phân số ta làm như 9 thế nào? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 20 5 5 = 20 : 4 = 15 = 15 : 3 = - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 vở của HS 45 45 : 5 35 = = 9 = 35 : 7 = 25 25 : 5 5 63 63 : 7 5 - Củng cố tính chất của PS 9 5 * Vậy các phân số bằng là 20 ; 35 9 36 63 Bài 2 (c, d) (tr 125) HSNK làm cả bài - HS chia sẻ bài làm của mình. - Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép tính với số tự nhiên. - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – lớp c) 864752 d)18490 215 - 91846 1290 86 Bài 1+ Bài 5(tr 124) +Bài 3 (tr 125) 772906 000 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành - HS tự làm vào vở Tự học và chia sẻ lớp - Hoàn thiện các bài tập
  17. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Thể dục BẬT XA - TRÒ CHƠI “ CON SÂU ĐO” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù 1.1. Chăm sóc sức khỏe HS giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh sân tập, hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà 1.2. Hoạt động thể dục thể thao: - Học kỹ thuật bật xa. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia được vào trò chơi nhiệt tình , chủ động, không cay cú. 2. Năng lực chung 2.1. Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực, tìm hiểu khám phá về các hoạt động thể dục thể thao. Thực hiện nhiệm vụ được giao 2.2. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sẵn sàng đón nhận nhiệm vụ được giao; vui vẻ; kết hợp với mọi người trong tập luyện và các hoạt động khác 3. Phẩm chất 3.1. Chăm chỉ: Tự gics tích cực tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập 3.2. Trách nhiệm: Nghiêm túc, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong tập luyện và các hoạt động tập thể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên chuẩn bị: + Băng đĩa nhạc để khởi động + Tranh ảnh minh họa bài học, một số dụng cụ phù hợp với các hoạt dộng của giờ học 2. Học sinh: Trang phục thể thao, giầy tập, chuẩn bị dụng cụ theo sự hướng dẫn của GV III, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian Tập trung lớp, ỗn định lớp, báo cáo sĩ số 1 lần (6-10’)
  18. GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu 1 lần 1-2’ MỞ ĐẦU bài học 2’ HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 1’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai 1 lần 1-2’ Trò chơi : “Đứng ngồi theo lệnh” (18-22’) Nhóm 1 : Bật xa – phối hợp chạy nhảy 12-14’ • GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải 2-3 lần thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà, bật xa . 10 Lần • Tập bật nhảy nhẹ nhàng trước, sau khi CƠ BẢN thành thạo mới bật hết sức rơi vào hố cát hoặc đệm 3 hiệp 6-8’ • Phối hợp chạy, nhảy. Nhóm 2 : Trò chơi : “Con sâu đo”. • GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, cho HS chơi thử, sau đó cho HS chơi chính thức. • Cho một nhóm Hs ra làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi. Cho HS 1 Lần 1-2’ chơi thử một lần để biết cách chơi, sau đó chơi chính thức. * Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kỹ thuật đã học. (4 – 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả 1 lần 1-2’ KẾT lỏng THÚC 1 lần 2-3’ ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 1’ ➢ Xuống lớp YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x Chơi trò chơi nhiệt tình không cay cú.  Gv
  19. • Chú ý cho HS khởi động kỹ lại các ĐH khớp x x x x x x x x • Khi thực hiện động tác tiếp đất thục x x x x x x x x hiện động tác hoãn xung tránh chấn x x x x x x x x động. • GV hướng dẫn cho Hs thực hiện phối ￿ Gv hợp bài tập nhịp nhàng, chú ý đảm bảo an toàn. • HS nắm được luật chơi, sau đó mới ĐH Trò chơi :“Con sâu đo” chơi chính thức. • Cho từng đôi thi với nhau, hoặc tổ chức xxxxx ................................  theo tổ . • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra chấn thương và nhắc nhở các nhóm xxxxx .............................. giúp đỡ nhau trong tập luyện * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ➢ Thả lỏng toàn thân – rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ➢ Đánh giá nhận xét giờ học – ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ➢ GV hô “Giải tán”- HS đồng thanh  Gv “Khỏe” IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III).
  20. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + 2 tờ giấy để viết lời giải BT. + Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Khám phá (15 p) * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập1, 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đáp án: Đoạn a: + Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: - Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang + Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện b. Ghi nhớ: được bền. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc bài học. 3. Hoạt động thực hành :(18 p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. 1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu - GV giao việc: tìm câu có dấu gạch (Bố Pa- xcan là một viên chức) ngang trong chuyện Quà tặng cha và 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong (đây là ý nghĩ của Pa – xcan) mỗi câu. 3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của