Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Tuan_24_ddcf6.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
- Tuần 24 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: "CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 23 và kế hoạch hoạt động tuần 24. - Tuyên truyền sâu rộng ý nghĩa Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phẩm chất Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa của Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3, những người phụ nữ Việ Nam có công với đất nước. Giáo dục HS biết tôn trọng, chia sẻ và giúp đữ phụ nữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. - GV chuẩn bị tranh ảnh, câu hỏi giao lưu các tình huống 2. Học sinh: Văn nghệ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Tìm hiểu về ngày 8/3" (15 - 16’) 1. Khởi động - Cho HS nghe và hát bài hát “ Bông - HS hát. hoa mừng cô” H: Em biết tên bài hát nói về ngày gì? - HS trả lời + Trong ngày lễ các bạn nhỏ đã tặng quà cho ai? Vì sao? - Ngoài bài hát này bạn nào kể thêm những bài hát ca ngợi người phụ nữ Việt Nam - HS trả lời - Cho HS kể những bài hát tìm được. H: Em nào thuộc và có thể hát tặng thầy cô và các bạn một trong những bài hát này. - HS xung phong hát. - HS hát 2. Tìm hiểu về ngày 8/3 HS lên trình bày bài tuyên truyền Các bạn biết không? Cứ đến ngày 8/ 3 hàng năm, phụ nữ trên toàn thế giới lại được cả nhân loại tôn vinh. Chúng ta hãy cùng ôn lại lịch sử của ngày Quốc tế Phụ nữ để hiểu thêm về ngày này. Lịch sử ngày 8/3 bắt đầu từ phong trào của nữ công nhân ngành dệt nước Mỹ vào cuối thế kỳ XIX. Ngày 8/3/1857, các công nhân ngành dệt đứng dậy chống lại những điều kiện làm việc khó khăn và tồi tàn của họ tại thành phố New York. Hai năm sau, cũng trong tháng 3, các nữ công nhân Hoa Kỳ trong hãng dệt thành lập công đoàn đầu tiên đã được bảo vệ và giành được một số quyền lợi. Khoảng 50 năm sau, ngày 8/3/1908, 15.000 phụ nữ diễu hành trên
- các đường phố New York đòi tăng lương, giảm giờ làm việc và hủy bỏ việc bắt trẻ con làm việc. Sau đó, Đảng Xã hội Hoa Kỳ tuyên bố Ngày Quốc tế Phụ nữ là ngày 28/2/1909. Tuy nhiên, đến ngày 8/3/1910, tại Hội nghị phụ nữ do Quốc tế thứ 2 (Quốc tế Xã hội chủ nghĩa) tổ chức, 100 đại biểu phụ nữ thuộc 17 nước đòi quyền bầu cử cho phụ nữ. Chủ tịch Hội nghị là bà Clara Zetkin, phụ nữ Đức, đã đề nghị chọn một ngày quốc tế phụ nữ để nhớ ơn những phụ nữ đã đấu tranh trên toàn thế giới. Hội nghị đã quyết định chọn ngày 8/3 làm Ngày Quốc tế Phụ nữ, ngày đoàn kết đấu tranh của phụ nữ với những khẩu hiệu: “Ngày làm việc 8 giờ”, “Việc làm ngang nhau”, “Bảo vệ bà mẹ và trẻ em”. Từ đó, ngày 8/3 hàng năm trở thành ngày đấu tranh chung của phụ nữ lao động trên toàn thế giới, là biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ khắp nơi trên thế giới đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình và tiến bộ xã hội; vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và nhi đồng. - HS theo dõi, lắng nghe HĐ3. Giao lưu với khán giả Trò chơi: Ai nhanh ai đúng: - HS lắng nghe và ghi kết quả đúng Trên màn hình sẽ lần lượt xuất vào bảng con, bạn nào sai ở câu nào loại hiện các câu hỏi và sau đó các bạn ra khỏi cuộc chơi và sau khi kết thúc các trả lời. Ai giơ tay lên nhanh nhất sẽ câu hỏi người thắng cuộc được tặng quà được trả lời câu hỏi. Câu 1: Người được tôn vinh trong ngày 8/3 là: A. Thầy cô giáo B. Bố và mẹ C. Phụ nữ Đáp án: C Câu 2: Khi mới ra đời, khẩu hiệu của ngày Quốc tế phụ nữ là: A. Tấc đất tấc vàng B. Làm việc ngang nhau
- C. Vì hạnh phúc con người Đáp án: B. Khẩu hiệu của ngày Quốc tế phụ nữ khi mới ra đời là: Làm việc ngang nhau, tiền lương ngang nhau. Câu 3: . Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam là ngày A. 20-10-1929 B. 20-10-1930 C. 8-3-1945 D. 8-3-1975 2. Đáp án : B Câu 4 : Ai là nữ chiến sĩ Việt Nam đầu tiên được phong cấp tướng? A. Võ Thị Sáu B. Ngô Thị Tuyển C. Nguyễn Thị Định D. Hoàng Ngân Đáp án : C Câu 5:. Chị Võ Thị Sáu qua đời ở tuổi: A..14 B.17 C. 18 D. 16 Đáp án: C Câu 6: . Có bao nhiêu nữ thanh niên xung phong hi sinh ở Ngã Ba Đồng Lộc ? A. 9; B. 17; C. 14; D. 10 Câu 7:. Nhà tù đã giam giữ chị Võ Thị Sáu anh hùng là : A. Côn Đảo B. Hỏa Lò C. Sơn La D. Phú Quốc Đáp án A. Câu 8. Nữ hoàng đế đầu tiên của Việt Nam là ai? A. Lí Chiêu Hoàng B. Ỷ Lan Nguyên Phi C. Đặng Thị Huệ D. Võ Mị Nương Đáp án A Câu 9: Nữ chiến sĩ cộng sản Việt Nam đầu tiên là ai? A. Nguyễn Thị Định B. Nguyễn Thị Minh Khai
- C. Nguyễn Thị Bình Đáp án: B Câu 10: Nữ chính trị gia nổi tiếng của Việt Nam? A. Nguyễn Thị Định B. Nguyễn Thị Minh Khai C. Nguyễn Thị Bình Đáp án: C 3 : Vận dụng - Vậy mỗi các em làm gì để bày tỏ lòng cảm ơn đối với người phụ nữ - HS trả lời mình quý trọng? ( Me, Cô . - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ....... ............... .......... .......... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về phép cộng phân số, tính chất kết hợp của phép cộng phân số - Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Vận dụng làm các bài tập liên quan 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS quan sát mẫu để xem cách trình bày - GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia sẻ - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – câu mẫu Chia sẻ lớp 4 3 4 15 4 19 3 + = + = + = Đáp án: 2 9 2 11 5 1 5 5 5 5 a) 3 + = + = * Có thể viết gọn bài toán như sau: 3 3 3 3 4 15 4 19 3 3 20 23 3 + = + = b) 5 5 5 5 5 4 4 4 4 12 12 42 54 c) 2 21 21 21 21 - GV nhận xét, chữa bài - Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với PS, cộng một PS với một số số tự nhiên Bài 3: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải bài tập. Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 2 3 29 - Củng cố cách cộng phân số, tính nửa + = (m) chu vi hình chữ nhật. 3 10 30 29 Đáp số: m 30 Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: 3 2 1 3 3 2 1 3 ( ) ( ) 8 8 8 4 8 8 8 4 3 2 1 3 2 1 ( ) ( ) 8 8 8 8 8 8 - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng 1 tổng 2 phân số với một phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và 3. Hoạt động ứng dụng (1p) phân số thứ ba.
- - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tập đọc VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. * KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ + Em hiểu như thế nào là “những em bé + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng lớn trên lưng mẹ”? thường điệu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, có thể nói các em lớn trên lưng mẹ.
- + Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với thơ này là gì? cách mạng. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Khám phá a, Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi - Lắng nghe nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk Lắk, triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn. + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự nào? cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức.
- + Điều gì cho thấy các em có nhận thức + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng tốt về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh. Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất. Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường. Chở 3 người là không được. + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh + Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc + Những dòng in đậm của bản tin có tác + Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dụng gì? dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm nhanh thông tin. + Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và * Lưu ý giúp đỡ HS trả lời các câu hỏi biết thể hiện nhận thức của mình bằng tìm hiểu bài.HS trả lời các câu hỏi nêu ngôn ngữ hội hoạ. nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài c. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã + Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa sống an toàn? => Cần biết góp sức mình vào việc giữ gìn ATGT bằng những việc làm phù - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham hợp. gia giao thông an toàn - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được hoặc của bản thân về chủ đề An toàn giao thông
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Chiều Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 Khoa học ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao. - HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh phóng to - HS: Một số loài cây II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản cho bóng của vât thay đổi như thế nào? sáng. Làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó. + Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay + VD: bóng của cái cây thay đổi vào đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó từng buổi của ngày do vị trí của mặt thay đổi? trời thay đổi - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
- Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Nhóm 4 – Lớp ánh sáng đối với sự sống của thực vật: - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các - Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi các ý kiến của nhóm – Chia sẻ lớp SGK. + Hình 1: Cây trong hình 1 đang mọc hướng về phía ánh sáng của bóng đèn + Hình 2: Vì loài hoa này khi nở thường hướng về ánh mặt trời nên có tên gọi là hoa hướng dương. -HS đọc bài học. - GV chốt: Như vậy, ánh sáng đã tác động đến sự phát triển của từng loài cây, - Lắng nghe các loài cây đều mọc hướng về phía ánh sáng + Ánh sáng có vai trò gì với sự sống của + Ánh sáng giúp cây quang hợp, ánh thực vật? sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp + Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu + Không có ánh sáng, thực vật sẽ tàn không có ánh sáng? lụi. - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật: - GV gieo vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có - HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến phải mọi loài cây đều cần một thời gian của nhóm mình chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? + Tại sao có một số loài cây chỉ sống + Do nhu cầu về ánh sáng của các được ở những nơi rừng thưa, các cánh loài cây không giống nhau đồng được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, hang động? + Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh + Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa, sáng và một số cây cần ít ánh sáng? cà phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả cần nhiều ánh sáng) + Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ, phát tài + Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh + Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt? nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng
- ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây có đủ ánh sáng và phát triển tốt + Để kích thích cây tăng trưởng và phát triển nhanh, người ta dùng ánh - Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng đèn điện thay thế cho ánh sáng sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể mặt trời vào ban đêm thực hiện những biện pháp kĩ thuật - Lắng nghe trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. 3. Ứng dụng (1p) - Trồng 1 cây trong bóng tối, 1 cây ngoài ánh sáng, chăm sóc và tưới nước thường xuyên. Ghi lại quá trình sinh trưởng và phát triển của cả 2 cây và rút ra so sánh, đối chiếu ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Lịch sử ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố KT và các sự kiện lịch sử từ nước ta buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện). - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy. 3. Phẩm chất - Có ý thức tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Băng thời gian trong SGK phóng to. + Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
- - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Nêu những thành tựu cơ bản của văn học + Văn học: Các tác phẩm nổi tiếng và khoa học thời Lê. “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi và“Hồng Đức quốc âm thi tập” Lê Thánh Tông. + Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu + Khoa học: Bộ Đại Việt sử kí toàn thời Lê. thư của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Nguyễn Trãi - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Thưc hành: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1: Ôn tập các giai đoạn lịch sử Nhóm 4 – Lớp - Hs quan sát băng thời gian, thảo luận rồi - HS các nhóm thảo luận và đại diện điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng các nhóm lên điền kết quả, sau đó với thời gian. chia sẻ 938 1009. 1226 1400 Thế kỉ XV + Năm: 938 – 1009: Buổi đầu độc lập - GV nhận xét, kết luận, chốt lại các giai + Năm: 1009 – 1226: Nước đại Việt đoạn lịch sử thời Lý + Năm: 1226 – 1400; Nước đại Việt thời Trần + Thế kỉ XV: Nước đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê. Hoạt động 2: Lập bảng thống kê các sự Nhóm 6 – Lớp kiện lịch sự tiêu biểu - Các nhóm hoàn thiện bảng thống kê và chia sẻ lớp - GV chốt lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu STT Tên sự kiện Thời gian Địa điểm 1 ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân 968 Hoa Lư, Ninh Bình 2 Cuộc k/c chống Tống lần 1 981 Sông BĐ, Lạng Sơn 3 Nhà Lý dời đô ra TL 1010 Hoa Lư=> Thăng Long 4 Cuộc k/c chống Tống lần 2 1075-1077 Sông Như Nguyệt 5 Nhà Trần Thành lập 1226
- 6 Cuộc k/c chống quân Mông Thành Thăng Long, Nguyên sông BĐ 7 Nhà Hồ thành lập 1400 Thanh Hoá 8 Chiến thắng Chi Lăng 1428 Ải Chi Lăng Hoạt động 3: Kể về sự kiện, hiện Nhóm – Lớp tượng lịch sử tiêu biêu - HS chọn 1 trong các sự kiện tiêu biểu trong bảng thống kê và kể về sự kiện đó theo nhóm - Các nhóm cử đại diện trình bày trước - GV nhận xét, đánh giá chung lớp 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu cho người thân nghe - Kể chuyện về các nhân vật lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Trần Thủ Độ, Lý Thái Tổ, Lê Lợi,... ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023 Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết cách trừ 2 phân số cùng mẫu số - Thực hiện trừ được 2 phân số cùng mẫu số - Vận dụng giải toán * BT cần làm: Bài 1, Bài 2 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá(15p) * Cách tiến hành + Nêu cách cộng 2 phân số cùng mẫu số + Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta giữ nguyên mẫu số và cộng các tử số lại với nhau + Từ cách cộng 2 phân số cùng mẫu số + Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ , hãy nêu cách trừ 2 phân số cùng mẫu số nguyên MS và trừ các tử số cho nhau. - HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và 5 3 5 3 2 - GV chốt lại cách trừ chia sẻ kết quả: - = = 5 3 - Yêu cầu HS thực hành trừ: - =? 6 6 6 6 6 6 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng MS và thực hành trừ. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Tính. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: 15 7 15 7 8 1 - Củng cố cách trừ hai phân số cùng mẫu = số. 16 16 16 16 2 7 3 7 3 4 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản - = = = 1 4 4 4 4 9 3 9 3 6 - = = 5 5 5 5 17 12 17 12 5 Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) 49 49 49 49 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập (2 yêu cầu) - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp Đáp án: 2 3 2 1 2 1 1 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. a) - = - = = - Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản. 3 9 3 3 3 3 7 15 7 3 7 3 4 b) - = - = = 5 25 5 5 5 5
- 3 4 3 1 3 2 2 c) - = - = = = 1 2 8 2 2 2 2 11 6 11 3 11 3 8 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn d) - = - = = = 2 thành sớm) 4 8 4 4 4 4 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn giành được là: 5 14 1 - = (tổng số huy chương) 19 19 14 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đ/s: tổng số huy chương 19 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thể dục PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY VÀ CHẠY, MANG, VÁC TRÒ CHƠI: "KIỆU NGƯỜI" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù 1.1. Chăm sóc sức khỏe HS giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh sân tập, hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà 1.2. Hoạt động thể dục thể thao: - Ôn phối hợp chạy, nhảy và học chạy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi “Kiệu người”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia được vào trò chơi. 2. Năng lực chung
- 2.1. Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực, tìm hiểu khám phá về các hoạt động thể dục thể thao. Thực hiện nhiệm vụ được giao 2.2. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sẵn sàng đón nhận nhiệm vụ được giao; vui vẻ; kết hợp với mọi người trong tập luyện và các hoạt động khác 3. Phẩm chất 3.1. Chăm chỉ: Tự giác tích cực tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập 3.2. Trách nhiệm: Nghiêm túc, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong tập luyện và các hoạt động tập thể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên chuẩn bị: + Băng đĩa nhạc để khởi động + Tranh ảnh minh họa bài học, một số dụng cụ phù hợp với các hoạt dộng của giờ học 2. Học sinh: Trang phục thể thao, giầy tập, chuẩn bị dụng cụ theo sự hướng dẫn của GV III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Lượng PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian Tập trung lớp, ỗn định lớp, báo cáo sĩ số 1 lần (6-10’) GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần 1-2’ MỞ ĐẦU học 2’ HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 1’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai 1 lần 1-2’ Trò chơi : “Kết bạn” (18-22’) Nhóm 1 : Bật xa – phối hợp chạy nhảy 12-14’ • GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích 2-3 lần kết hợp làm mẫu cách tạo đà, bật xa . • Tập bật nhảy nhẹ nhàng trước, sau khi 10 Lần thành thạo mới bật hết sức rơi vào hố cát CƠ BẢN hoặc đệm • Phối hợp chạy, nhảy. 3 hiệp 6-8’ Nhóm 2 : Trò chơi : “Kiệu người”. • GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, và làm mẫu động tác. • Gv chia tổ thành các nhóm 3 người, thực hiện thử một vài lần rồi mới vào chơi chính thức .
- * Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực 1 Lần 1-2’ hiện lại kỹ thuật đã học. (4 – 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả 1 lần 1-2’ KẾT lỏng THÚC 1 lần 2-3’ ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 1’ ➢ Xuống lớp YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x Chơi trò chơi nhiệt tình không cay cú. Gv • Chú ý cho HS khởi động kỹ lại các ĐH khớp x x x x x x x x • Khi thực hiện động tác tiếp đất thực x x x x x x x x hiện động tác hoãn xung tránh chấn x x x x x x x x động. • GV hướng dẫn cho Hs thực hiện phối Gv hợp bài tập nhịp nhàng, chú ý đảm bảo an toàn. • HS nắm được luật chơi, sau đó mới chơi ĐH Trò chơi :“Kiệu người” chính thức. • Tập động tác kiệu tại chỗ, sau đó mới xxxxx ................................ cho di chuyển . • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra chấn thương và nhắc nhở các nhóm giúp xxxxx .............................. đỡ nhau trong tập luyện để đảm bảo an toàn cho HS * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ➢ Thả lỏng toàn thân – rũ các khớp x x x x x x x x
- x x x x x x x x ➢ Đánh giá nhận xét giờ học – ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ➢ GV hô “Giải tán”- HS đồng thanh Gv “Khỏe” ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: VBT, bút, ảnh chụp gia đình mình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Khám phá (15 p) * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu - Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, chú của BT 1, 2, 3, 4. ý 3 câu văn in nghiêng. - HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp đọc thầm 3 câu văn này. + Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào Đáp án: dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu bạn Diệu Chi? Chi. + Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu + Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả Chi. lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận *C1: Đây là bạn Diệu Chi. nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)? + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là bạn Diệu Chi *C2: Bạn Diệu Chi.....Thành Công + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn Diệu Chi + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là học sinh cũ.....Thành Công *C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy. + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là một + Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai hoạ sĩ nhỏ đấy làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ? + Khác nhau ở bộ phận VN.... Chia sẻ trước lớp - GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì? * Ghi nhớ: - HS lắng nghe b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? 3. Hoạt động luyện tập :(18 p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. Đáp án: + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà tác dụng của các câu kể vừa tìm được. Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về thứ máy mới) Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới hiện đại. (Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)