Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh
- TUẦN 25 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: "VẼ VỀ ƯỚC MƠ CỦA EM" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 24 và kế hoạch hoạt động tuần 25. - Bồi dưỡng cảm xúc tích cực trong hoạt động nghệ thuật khi tham gia thi vẽ tranh chủ : Ước mơ của em. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng cảm xúc tích cực, tinh thần vui vẻ trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS điểu khiển lễ chào cờ. trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và - HS hát. triển khai các công việc tuần mới. Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Vẽ về ươc mơ của em" (15 - 16’) HĐ 1: Nêu lí do, chủ đề vẽ tranh Ước mơ của bạn là gì? Bạn đã làm gì - HS trả lời để thực hiện ước mơ ấy của mình? - HS lắng nghe. Ước mơ hẳn là điều mà bất cứ một học trò nào cũng có, đó là kỉ niệm cũng là
- những điểm đặc biệt trong cuộc đời mỗi người, nhất là đối với các bạn học sinh. Mỗi người đều có những điều mà mình coi trọng, những điều mình ưa thích, hứng thú và có năng khiếu. Có bạn ước mơ lớn lên làm bác sĩ, có bạn ước mơ trở thành nhà báo, có bạn ước mơ làm diễn viên người mẫu, có bạn lại đơn giản mơ ước lớn lên được đi đây đi đó. Nhờ có ước mơ, con người có động lực để phấn đấu làm những điều mà mình thích, cố gắng hiện thực để đạt được ước mơ. Chúng ta hoàn toàn có thể biến ước mơ ấy thành hiện thực chỉ cần chúng ta kiên trì và sự nỗ lực phấn đấu. Nội dung buổi SHDC hôm nay chúng ta cùng thi vẽ về chủ đề: Ước mơ của em. HĐ 2. Vẽ tranh a. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị giấy, bút màu vẽ - Chia nhóm: HS vẽ theo nhóm cùng sở - Tạo nhóm cùng sở thích thích - Cho HS thảo luận nhóm, chia sẻ về nội - HS chia sẻ về bức tranh nhóm chọn dung bức tranh nhóm em sẽ vẽ b. Thực hành vẽ: - HS thực hành vẽ tranh theo nhóm - Yêu cầu HS thực hành vẽ tranh theo nhóm - Các nhóm trưng bày sản phẩm và - Cho HS trưng bày sản phẩm và thuyết thuyết minh nội dung tranh minh nội dung tranh - Nhận xét buổi sinh hoạt. - HS bình chọn những bức tranh đẹp Tuyên dương những nhóm học sinh có tranh vẽ đẹp, nhiều ý nghĩa. 3.Vận dụng - HS chia sẻ trước lớp - Cho HS lien hệ thực tế về ước mơ của mình - Liên hệ nhiệm vụ học tập để sau này - HS chia sẻ. thực hiện được ước mơ.
- ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... ____________________________ Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong + 1- 2 HS đọc bài Đoàn thuyền đánh cá + Nêu nội dung bài thơ. + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp trong lao động hăng say của những người ngư dân - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- - Giới thiệu chủ điểm Những con người quả cảm 2. Khám phá * Cách tiến hành: a. Luyện đọc: (8-10p) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần - Lắng nghe đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, phân biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên cướp biển: + Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn + Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - Bài được chia làm 4 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Tên chúa man rợ + Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, các HS (M1) nín thít, nanh ác, làu bàu...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên + Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa cướp biển) được thể hiện qua những tàu đập tay xuống bàn quát mọi chi tiết nào? người im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly. + Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho + Ông là người rất nhân hậu, điềm
- thấy ông là người như thế nào? đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng Ly và tên cướp biển thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết tên cướp biển hung hãn? bảo vệ lẽ phải. + Truyện đọc trên giúp em hiểu ra + Phải đấu tranh một cách không điều khoan nhượng với cái ác, cái xấu. gì? + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến * GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp thắng bất kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần - Lắng nghe luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ chính nghĩa Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành + Nội dung của bài là gì? động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các chiến thắng sự hung ác, bạo ngược câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 3. Thực hành * Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung
- 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Hãy kể về một người kiên quyết bảo vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... ___________________________ Toán Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép nhân hai phân số - Thực hiện được phép nhân hai phân số - Vận dụng làm các bài tập liên quan * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng + HS nêu MS và khác MS - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Cách tiến hành: 1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân Cá nhân – Lớp
- thông qua tính diện tích hình chữ nhật - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình - HS đọc lại bài toán. chữ nhật có chiều dài là 4 m và chiều 5 rộng là 2 m. 3 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta chúng ta làm như thế nào? lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. 4 2 + Diện tích hình chữ nhật là: x + Hãy nêu phép tính để tính diện tích 5 3 hình chữ nhật trên. 2.Tính diện tích hình chữ nhật thông - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả qua đồ dùng trực quan + Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy + Diện tích hình vuông là 1m2. hình vuông có diện tích là bao nhiêu? + Chia hình vuông có diện tích 1m2 + Mỗi ô có diện tích là 1 m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện 15 tích là bao nhiêu mét vuông? + Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu + Gồm 8 ô. ô? + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao + Diện tích hình chữ nhật bằng 8 m2. nhiêu phần mét vuông? 15 3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số + Từ phần trên ta có diện tích của hình 4 2 chữ nhật là: x = 8 5 3 15 + Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa + TS x TS được TS của tích. MS x MS các thừa số với tích trong phép nhân PS được MS của tích * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số + Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số với nhau ta làm như thế nào? nhân mẫu số. - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực - HS nêu trước lớp. hiện phép nhân hai phân số. - GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn nhân - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân nhân PS với MS 3. Hoạt động thực hành (18p)
- * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập Đáp án: - Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng. - GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a: 4 6 4x6 24 - Củng cố cách nhân phân số. a. x 5 7 5x7 35 2 1 2x1 2 1 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối b. x giản 9 2 9x2 18 9 1 8 1x8 8 4 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 c. x d. 2 3 2x3 6 3 1 1 1x1 1 x 8 7 8x7 56 Bài 3: -GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài. của đề bài. Đ/a: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán Bài giải - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Diện tích hình chữ nhật là: vở của HS 6 3 x = 18 (m2) 7 5 35 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện Đáp số: 18 m2 tính diện tích hình chữ nhật và phép 35 nhân phân số. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án: 2 7 1 7 7 thành sớm) a) x x + Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: 6 5 3 5 15 11 5 11 1 11 rút gọn/ tính) b) x x 9 10 9 2 18 3 6 1 3 1 c) x x 9 8 3 4 4 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
- ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... _________________________ Chiều thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 Khoa học ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... *KNS: - Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt - Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to). + Kính lúp - HS: Đèn pin III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp con người có thức với đời sống của: con người? động vật? ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ. + Ánh sáng giúp động vật di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra nguy hiểm, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản của động vật + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp cây xanh quang hợp với đời sống của thực vật? và duy trì sự sống,... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
- bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây Nhóm 2/Nhóm 4 – Lớp hại cho mắt và cách phòng tránh - Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao chúng ta không nên nhìn trực + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh + Những trường hợp ánh sáng quá sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt. vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- - GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của tô, Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái - HS nghe. Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. - Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo
- trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp kịch có nội dung như hình minh hoạ để về các việc nên hay không nên làm để nói về những việc nên hay không nên làm tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. gây ra. - GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng? + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì? + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì? - Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn dõi, nhận xét, bổ sung. kịch có lời thoại. - Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: + Em đã nhìn thấy gì? + HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa - GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ kính lúp. phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn - HS nghe. trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi những ánh sáng quá mạnh. HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm Nhóm 2 – Lớp bảo đủ ánh sáng khi đọc. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2. - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những trường hợp nào nên, những + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không
- thể chiếu trực tiếp vào mắt được. + H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có hại cho mắt. + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị. + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. - Nhận xét câu trả lời của HS. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu - GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách hay viết. giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc - HS lắng nghe. sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác động xấu của ánh sáng. - Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho đôi mắt khoẻ mạnh ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .............. ________________________________ Lịch sử TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt
- thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới* => Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học Trịnh- Nguyễn phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá (30p) Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI Cá nhân – Lớp
- - GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI: + GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình ngày đêm và xây dựng cung điện, Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. Quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.Nên đất nước - GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. rơi vào cảnh loạn lạc. - GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. *HĐ2. Sự ra đời của nhà Mạc và sự phân Nhóm 2 – Lớp chia Nam triều, Bắc triều - HS thảo luận và chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: + Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc + Năm 1527, Mạc Đăng Dung là một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê, lập nên triều Mạc=> Bắc triều + Sự phân chia Nam triều, Bắc triều + Năm 1553, Nguyễn Kim (một quan triều Lê) lập một triều đình - GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và - HS theo dõi SGK và trả lời. Bắc triều. - GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam triều là những thế lực phong kiến - Lắng nghe thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than, đói khổ. HĐ3: Hậu quả của cuộc chiến tranh Nhóm 2 – Lớp Trịnh – Nguyễn + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh Nam – Bắc triều mới chấm dứt. + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên nào? thay bùng nổ. + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh
- ra sao? và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh giới chia cắt đất nước. - GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô - Lắng nghe cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng Quỳnh) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................ ..... _____________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023 Toán Tiết 122: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố KT về phép nhân PS - Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Muốn thực hiện nhân hai phân số ta + Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số làm như thế nào? nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu 4 2 + Tính: x ..... số. 5 7 + HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 3 5 + Tính: x ..... 7 4 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Cách tiến hành - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Bài 1: Tính. Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. a. 9 x 8 = 9x8 = 72 - Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. 11 11 11 b. 5 x 7 = 5x7 = 35 6 6 6 4 4 c. x 1 = 4x1 = 5 5 5 5 d. x 0 = 5x0 = 0 = 0 8 8 8 - Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân 1 PS với 1 STN Đáp án: Bài 2: Tính (theo mẫu) 6 4x6 24 a. 4 x - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. 7 7 7 4 3x4 12 b. 3 x 11 11 11 5 5 5 c. 1 x d. 0 x = 0 4 4 8 - Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách nhân một STN với 1 PS - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài) 5 4 5x4 20 20 : 5 4 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. x = = = = 3 5 3x5 15 15 : 5 3 tập. b. 2 x 3 = 2x3 = 6 = 6 : 3 = 2 - Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần 3 7 3x7 21 21: 3 7 rút gọn tới kết quả tối giản
- c. 7 x 13 = 7x13 = 91 = 1 13 7 13x7 91 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 3: 2 2x3 6 hoàn thành sớm) x3 5 5 5 2 2 2 2 2 2 6 5 5 5 5 5 2 2 2 2 6 Vậy: x3 - Chốt: Khi thực hiện phép cộng các 5 5 5 5 5 phân số giống nhau ta có thể viết gọn - HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển thành phép nhân của PS với STN phép cộng thành phép nhân PS như bài mẫu Bài 5: Bài giải Chu vi hình vuông là: 5 20 x4 (m) 7 7 Diện tích hình vuông là: 5 5 25 x (m2) - Chốt cách tính chu vi và diện tích hình 7 7 49 20 vuông Đ/s: CV: (m) 7 DT: 25 (m2) 49 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 3. Hoạt động ứng dụng (1p) buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................... ____________________________ Luyện từ và câu
- CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo xét mẫu Ai là gì? a) Hà Nội........................... b) Mùa xuân...................... + Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là + VN do danh từ hoặc cụm danh từ gì? tạo thành - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Bài tập 1+ 2+ 3 + Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là: có dạng Ai là gì? + Ruộng rẫy là chiến trường. + Cuốc cày là vũ khí. + Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
- + Gạch dưới bộ phận CN trong các câu a. Ruộng rẫy là chiến trường. vừa tìm được. Cuốc cày là vũ khí. Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. + CN có ý nghĩa gì? + CN chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN + CN trong các câu trên do những từ ngữ a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, như thế nào tạo thành? nhà nông. b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh. + CN thuộc từ loại gì? + CN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và xác định CN của câu kể đó. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - HS đọc yêu cầu của BT 1. Đ/a: + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch * Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu dưới CN của các câu kể vừa tìm được. văn là: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định trận. CN của câu. + Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận - Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực ấy. (là) là những từ nhấn mạnh ý nghĩa + Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là cho VN nỗi niềm bông phượng. + Hoa phượng là hoa học trò. + Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? + Do danh từ: (hoa phượng) hoặc cụm danh từ (văn hoá nghệ thuật, anh chị em, vừa buồn mà lại vừa vui) tạo thành Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp + Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi - Thực hiện theo HD của GV. nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho - HS làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ bài.
- đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn *Đ/a: các từ ở cột A gắn tương ứng với từ - Trẻ em là tương lai của đất nước. ngữ ở cột B cho đúng). - Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Bạn Lan là người Hà Nội. - Người là vốn quý nhất. Bài tập 3: Đặt câu Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. VD: a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng. - GV nhận xét, khen/ động viên. b. Hà Nội là thủ đô của nước ta. * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. văn hoàn chỉnh. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong câu Ai là gì? - Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định CN và VN của các câu vừa đặt. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... ____________________________ Chiều thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023 Kể chuyện NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những thiếu niên Liên Xô dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức. - Đặt được tên khác cho câu chuyện - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.