Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_dan.docx
Tuan_26_11b27.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
- TUẦN 26 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ:"HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 25 và kế hoạch hoạt động tuần 26 - Giúp HS thấy được ích lợi của việc hợp tác với người khác trong công việc. - Tạo lập thói quen hợp tác với những người xung quanh. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng cảm xúc tích cực, tinh thần vui vẻ trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú cho học sinh. - Hình thức: Tổ chức với quy mô lớp. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet,video... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS điểu khiển lễ chào cờ. trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và - HS hát. triển khai các công việc tuần mới. Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: "Hợp tác và phát triển" (15 - 16’) HĐ 1: Nêu lí do, chủ đề
- Hợp tác là gì?. Hiểu 1 cách đơn giản thì hợp tác chính là hành động mà chúng ta tham gia - HS trả lời cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ - HS lắng nghe. trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực bất kì để cùng hướng tới một mục đích nhất định. Nội dung buổi SHDC hôm nay chúng ta cùng thi vẽ về chủ đề"Hợp tác và phát triển" HĐ2. Trò chơi: Gỡ rối - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gỡ - Chia lớp thành các đội, mỗi đội 6 em. rối” + 6 em xếp thành vòng tròn đứng quay mặt vào nhau. Tay phải của mỗi em - GV phổ biến cách chơi: nắm tay phải của bạn đối diện trong vòng tròn, Tay trái nắm tay bạn bên cạnh đối diện mình. Trong suốt thời gian chơi các em không được buông tay. + Nhiệm vụ của đội em là phải “gỡ rối” để trở lại một vòng tròn, các bạn cạnh nắm tay nhau. Thành công của trò chơi là ba bạn quay mặt vào trong, ba bạn quay mặt ra ngoài. + Sau 5 phút đội nào thực hiện đúng yêu cầu, nhanh nhất thì đội đó thắng - HS chơi cuộc. - Trò chơi cứ tiếp tục cho đến hết giờ. - Tổ chức cho HS chơi. 3.Vận dụng - Tổng kết ,đánh giá, công bố kết quả . - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS chia sẻ trước lớp - Cùng hát bài: Em yêu trường em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
- .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .......................................................................................................................... _________________________ Toán Tiết 126: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách chia hai PS - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách chia hai phân số + Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ + Lấy VD về phép chia hai phân số nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài + HS lấy VD và thực hành tính 2. Hoạt động thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính rồi rút gọn - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập. Đáp án: a) 3 : 3 = 3 4 =12 = 4 - GV nhận xét, chốt đáp án 5 4 5 3 15 5 - Củng cố cách nhân, chia phân số. 2 : 3 = 2 10 = 20 = 4 5 10 5 3 15 3
- 9 : 3 = 9 4 = 36 = 3 8 4 8 3 24 2 b) 1 : 1 = 1 2 = 2 = 1 4 2 4 1 4 2 1 : 1 = 1 6 = 6 = 3 8 6 8 1 8 4 1 : 1 = 1 10 = 10 = 2 5 10 5 1 5 Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp bài tập. Đáp án: a. 3 x = 4 b. 1 : x = 1 * Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết 5 7 8 5 quả cuối cùng của x, không viết các x = 4 : 3 x = 1 : 1 bước trung gian. 7 5 8 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong x = 20 x = 5 21 8 vở của HS, chốt đáp án - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho Đáp án: HS hoàn thành sớm) Bài 3: 2 3 2x3 4 7 4x7 a) x 1 b) x 1 3 2 3x2 7 4 7x4 1 2 1x2 c) x 1 2 1 2x1 + Khi nhân một PS với PS đảo ngược + Ta được kết quả là 1 của nó ta được kết quả là bao nhiêu? Bài 4: Độ dài đáy của hình bình hành là: 2 2 : 1(m) - Củng cố cách tính diện tích hình bình 5 5 hành Đáp số: 1m - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giải bài toán sau: Một hình bình hành
- 3 2 có diện tích m2 , độ dài đáy là m . Tìm 5 5 chiều cao của hình bình hành đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .......................................................................................................................... __________________________ Tập đọc THẮNG BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm 3. Phẩm chất - HS học chăm, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài + 1- 2 HS đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Đó là các hình ảnh: lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung buồng lái ta ngồi
- + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo cơn bão biển được miêu tả theo trình tự trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả nhỏ bé”. + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh
- biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng 2? như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”. + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”. +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh biện pháp nhân hoá. của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng chục thanh niên mỗi người vác một của con người trước cơn bão biển? vác củi sống lại”. + Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các bảo vệ đê biển. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên của người khác, giống như các thanh - HS lắng nghe niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .......................................................................................................................... ________________________________ Chiều: Lịch sử CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam, mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam 2. Năng lực chung: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy cho biết cuộc xung đột giữa các + Đất nước bị chia cắt, nhân dân tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả cực khổ, sản xuất đình trệ gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- 2. Bài mới:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp b. Tìm hiểu bài : Cá nhân – Lớp HĐ 1: Tìm hiểu về ranh giới Đàng Trong - GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng - HS đọc và xác định. Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay. - GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Quảng Nam (thế kỉ XVII) Trong từ thế kỉ XVIII. + Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay (thế kỉ XVIII) HĐ 2: Tìm hiểu về cuộc khẩn hoang ở Nhóm 4 – Lớp Đàng Trong + Trình bày khái quát tình hình nước ta từ + Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở - GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông phía Bắc đã di cư vào phía Nam Gianh vào phía Nam, đất hoang còn cùng nhân dân địa phương khai nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. phá Những người nông dân nghèo khổ ở phía - Lắng nghe Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng. + Công cuộc khẩn hoang diễn ra như thế + Đoàn người được câp lương thực nào? trong nửa năm cùng nông cụ. Từ vùng đất Phú Yên, họ đi sâu vào tới đồng bằng sông CL hiện nay. Đi đến đâu, họ lập làng, lập ấp đến đấy + Dựa vào bản đồ VN, mô tả hành trình - HS chỉ trên bản đồ của đoàn người khẩn hoang + Cuộc khẩn hoang đã có ý nghĩa như thế + Ruộng đất được khai phá, xóm
- nào? làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. - GV kết luận, chốt lại nội dung bài học - HS đọc bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài - Tìm đọc thêm các tư liệu khác về cuộc khẩn hoang ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .............................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________ Chính tả THẮNG BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. * GD BVMT:Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người 2. Năng lực chung: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Cách tiến hành:
- * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê. * GDBVMT: Các thanh niên xung kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ - HS lắng nghe cuộc sống bình yên của bao người. Điều đó đáng để chúng ta học tập - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. dữ dội, điên cuồng, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền l/n Đ/a: Thứ tự từ cần điền: lại – lồ - lửa – nõn – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên – lượn - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh
- 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .......................................................................................................................... ___________________________ Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. - Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức. - Vận dụng bài học trong cuộc sống. 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... 3. Phẩm chất - Yêu thích khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phích đựng nước sôi. - HS: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta + Ta dùng nhiệt kế để đo dùng dụng cụ gì? + Cơ thể bình thường có nhiệt độ bao + 370C nhiêu độ C? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới:(30p)
- * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền Nhóm 4 – Lớp nhiệt: - Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và - HS làm thí nghiệm trang 102 theo yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng nhóm. lạnh của cốc nước có thay đổi không? - Nghe GV phổ biến cách làm thí Nếu có thì thay đổi như thế nào? nghiệm - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm. nhóm. ** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của - Báo cáo kết quả: cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nhiệt độ. nước tăng lên. + Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và + Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. - Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự - Lắng nghe. truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang - 1 HS đọc 102. + Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, + Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, + Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, thu nhiệt? Vật nào là vật toả nhiệt? quần áo, bàn là, + Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
- nóng, cơm nóng, bàn là, + Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả của các vật như thế nào? nhiệt thì lạnh đi. Hoạt động 2: Sự co giãn của các chất lỏng - Tiến hành làm thí nghiệm trong - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV nhóm. (trang 103). * Hướng dẫn các TN: TN 1: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và - Nghe GV hướng dẫn cách làm thí đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt nghiệm. lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. - Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác. - Báo cáo kết quả: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu TN 2: Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để ban đầu. làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất - Tiến hành làm thí nghiệm trong lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt nhóm theo sự hướng dẫn của GV. kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống. - Báo cáo kết quả: Khi nhúng bầu - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi. + Khi dùng nhiệt kế để đo các vật + Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng nóng lạnh khác nhau thì mức chất trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác khác nhau vì chất lỏng trong ống nhau? nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp. + Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co + Chất lỏng thay đổi như thế nào khi lại khi lạnh đi.
- nóng lên và khi lạnh đi? + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật ĐI kế ta thấy được điều gì? đó. ỀU - Kết luận:Khi dùng nhiệt kế đo các vật - Lắng nghe. CH nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ỈN ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên H- mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng BỔ khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng SU trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào NG mực chất lỏng này, ta có thể biết được ...... nhiệt độ của vật. - 1 HS đọc ...... - Yêu cầu HS đọc phần bài học ...... KL: Nước và các chất lỏng nở ra khi ...... nóng lên và co lại khi lạnh đi Cá nhân – Lớp ...... HĐ 3:Những ứng dụng trong thực tế: + Khi đun nước không nên đổ đầy ...... + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao ...... nước vào ấm? thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ ...... tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt ...... bếp, chập điện. ...... + Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên ...... + Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính ...... ướt chườm lên trán? mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ...... ta dùng khăn ướt chườm lên trán. ...... Khăn ướt sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, ...... làm giảm nhiệt độ của cơ thể. ...... + Rót nước vào cốc và cho đá vào. ...... + Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn + Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc ...... nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế vào chậu nước lạnh. ...... nào để có nước nguội uống nhanh? - Ứng dụng hiện tượng nóng, lạnh ...... 3. HĐ ứng dụng (1p) trong cuộc sống ...... - Thực hành làm thí nghiệm về sự co ...... giãn của một số chất lỏng khác. VD: ...... rượu ...... ...... .............................................................................................................................................. ..................................................................................................................... ______________________________
- Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2023 Toán Tiết 127: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố KT về phép chia PS - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp làm và báo cáo + Tính rồi rút gọn (hai phần đầu bài 1) 2 4 2 4 2 5 10 5 a) : a) : x 7 5 7 5 7 4 24 12 3 9 3 9 3 4 12 1 b) : b) : x 8 4 8 4 8 9 72 6 + Củng cố cách chia hai PS. Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Cách tiến hành Bài 1: Tính rồi rút gọn: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án đúng. Đáp án: 8 4 8 7 56 14 7 c) : x 12 7 12 4 48 12 6 5 15 5 8 40 1 d) : x 8 8 8 15 120 3 Bài 2: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu + Viết 2 thành PS và thực hiện tính như cầu HS suy nghĩ thực hiện tính: sau:
- 2 : 3 2 : 3 = 2 : 3 = 2 4 = 8 4 4 1 4 1 3 3 Đáp án: - GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như a) 3 : 5 = 3 7 = 21 SGK đã trình bày. 7 5 5 - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để b) 4 : 1 = 4 3 = 12 = 12 3 1 1 làm bài. 1 5 6 30 - Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 c) 5 : = = = 30 6 1 1 thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự nhiên. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3: Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS a) hoàn thành sớm) Cách 1: 1 1 1 5 3 1 8 1 8 4 ( )x ( )x x 3 5 2 15 15 2 15 2 30 15 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ( )x x x Cách 2: 3 5 2 3 2 5 2 6 10 5 3 8 4 - Chốt cách nhân một tổng với một số, nhân một hiệu với một số 30 30 30 15 Bài 4: 1 1 1 12 12 : x 6. 2 12 2 1 2 Vậy 1 gấp 6 lần 1 2 12 1 1 1 12 12 : x 4. 3 12 3 1 3 Vậy 1 gấp 4 lần 1 3 12 1 1 1 12 12 - Chốt cách giải bài toán gấp một số lên : x 3. nhiều lần. 4 12 4 1 4 Vậy 1 gấp 3 lần 1 4 12 1 1 1 12 12 : x 2. 6 12 6 1 6 Vậy 1 gấp 2 lần 1 6 12 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 3. Hoạt động ứng dụng (1p) buổi 2 và giải
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ......................................................................................................................... _____________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). 2. Năng lực chung: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 3. HĐ luyện tập :(35 p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật này - Chốt lại đáp án Đáp án: a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa
- Thiên (Câu giới thiệu) Cả hai ông /đều không phải là người Hà Nội. (Câu nêu nhận định) b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.(Câu nêu nhận định.) + Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN + Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Dùng giới thiệu, nêu nhận định * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. thành bài tập Bài tập 3: Nhóm 6 – Lớp + Các em cần tưởng tượng tình huống VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng phải chào hỏi, phải nói lí do các em tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn có câu kể Ai là gì? Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là *Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 mạnh dạn, bạn Hoa. Hoa là học sinh giỏi của lớp. tự tin khi thể hiện tình huống Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu là Lan. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ......................................................................................................................... _____________________________ Tự nhiên và Xã hội ( Dạy lớp 2A1) Bài 24: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - Nêu và tự thực hiện được các việc cần làm để phòng bệnh về đường hô hấp – Biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp theo các cách đã nêu - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách. 2. Năng lực chung: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Tuyên truyền, hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Em cần làm gì để chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô - 2 học sinh nêu hấp? - HS nhận xét 2. Bài mới - HS hát và thực hiện động tác. - GV tổ chức hát và thực hiện các động tác theo - 2 HS đọc lời bài hát “Em tập thể dục” - GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở 3. HĐ thực hành : Hoạt động 1: Thực hành hít thở đúng cách -HS theo dõi - GVHD mẫu: + Bước 1: Hít thật chậm và sâu qua mũi cho đến khi bụng phồng lên + Bước 2: Thở ra chậm để không khí từ từ đi qua đường mũi cho đến khi bụng xẹp xuống 2 1 HS thực hành, cả lớp theo dõi và - Cho 2 HS lên thực hành trước lớp thực hành - Cho HS HĐ nhóm đôi hít thở theo nhóm - GV: Sau khi luyện tập cách hít thở đúng em - HSTL. cảm thấy thế nào? - HS lắng nghe - GVKL:Hít thở đúng giống như một bài tập cho phổi. Cơ thể học cách giữ nhiều ô xi hơn và làm việc hiệu quả hơn. Điều này giúp ngăn ngừa và làm giảm các chứng bệnh như viêm xoang, viêm mũi,....Chúng ta cần luyện tập thở đúng cách