Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh

docx 16 trang Yến Phương 22/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_le.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh

  1. Thứ 5 ngày 19 tháng 3 năm 2023 Toán Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố các phép tính với phân số - Thực hiện được các phép tính với phân số. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b). 2. Năng lực chung: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới - Ghi tên bài 2. HĐ thực hành:(35 p) * Cách tiến hành: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Lớp - Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất Đáp án: 2 10 12 22 quy đồng MS 2 phân số để tính toán a) + 4 = + = cho thuận tiện 3 5 15 15 15 5 1 5 2 7 - GV chốt đáp án. b) + = + = 12 6 12 12 12 3 5 9 10 19 - Củng cố cách thực hiện phép cộng c) + = + = phân số. 4 6 12 12 12 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán thành thạo Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án: 23 11 69 55 14 a) - = - = 5 3 15 15 15 3 1 6 1 5 - Củng cố cách thực hiện phép trừ phân b) - = - = số. 7 14 14 14 14 5 3 10 9 1 c) - = - = 6 4 12 12 12 Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài) * Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong Đáp án:
  2. 5 3 5 15 quá trình thực hiện phép tính. a) 3  = = =5 - Củng cố cách thực hiện phép nhân 4 6 4 6 24 8 4 13 52 phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, b)4  13 = = nhân một PS với một số tự nhiên. 5 5 5 15 4 60 c) 15 x 4 = = = 12 5 5 5 Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án: 8 1 8 3 24 a) : x - Củng cố cách thực hiện phép chia 5 3 5 1 5 3 3 1 3 phân số, chia một PS cho một số tự b) : 2 x nhiên, chia một số tự nhiên cho một PS 7 7 2 14 2 2 4 4 *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành c) 2 : x 4 bài tập 4 1 2 2 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số vở của HS đường là: 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số ki – lô – gam đường là: 3 40x =15 (kg) 8 Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô – gam đường là: 10 + 15 = 25 (kg) 3. HĐ ứng dụng (1p) Đ/s: 15 kg đường - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thêm yêu cầu cho bài toán 5 và giải: Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................... Tập làm văn:
  3. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. - Viết được kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Có thể dùng các câu sau để - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp kết bài được không? Vì sao? + Đoạn a: Có thể sử dụng được vì đoạn văn trên đã nói được tình cảm của người tả đối với cây + Đoạn b: Có thể sử dụng được vì đoạn văn vừa nói được tình cảm, vừa nêu được công dụng của cây được miêu tả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b + Cách KB như đoạn văn a là kết bài - HS lắng nghe, cho biết thế nào là KB mở không mở rộng rộng, thế nào là KB không mở rộng + KB như đoạn văn b là kết bài mở + KBMR: Nói được công dụng của cây và rộng tình cảm của người viết + KBKMR: Chỉ bày tỏ tình cảm của người viết với cây được tả. Bài tập 2: - Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại những ý trả VD: lời đúng 3 câu hỏi của HS. + Đó là cây bàng + Cây che bóng mát cho chúng em suốt những giờ ra chơi và làm không gian
  4. trường em xanh mát + Em thường chơi nhảy dây dưới bóng cây bàng. Em coi cây như một người khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp BT3. VD: Thế rồi cũng đến ngày em phải rời xa + Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu mái trường tiểu học, xa cây bàng - người hỏi để viết một kết bài mở rộng cho khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay bài văn. xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu. Lúc đó nhất định em sẽ đến - GV nhận xét, đánh giá bài viết và tạm biệt cây bàng già. Em sẽ không bao cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu giờ quên gốc bàng già, quên những kỷ niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài, ngồi hóng mát, nhảy dây,... Em hứa trở lại thăm cây bàng già, thăm người bạn thời thơ ấu của em. Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Các em chọn một trong ba đề tài a, VD: Cây đa già cổ kính đã trở thành người b, c và viết kết bài mở rộng cho đề tài bạn đường đáng tin cậy của tất cả dân em đã chọn. làng. Ai đi xa về, khi nhìn thấy cây đa là * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết biết mình đã trở về với xóm làng, quê đúng đoạn văn hương thân yêu. Đứng dưới chiếc ô khổng -HS M3+M4 viết được đoạn văn giàu lồ là tán cây, mọi mệt mỏi và buồn phiền hình ảnh, cảm xúc. sẽ trôi đi hết. Em chỉ mong sao cây đa sẽ sống mãi để sau này khi đã lớn khôn em sẽ kể lại cho các bạn nhỏ làng em về những kỉ niệm êm đềm của mình bên gốc cây đa. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các lỗi có trong đoan văn của mình - Hoàn thiện bài văn miêu tả cây cối với MB gián tiếp và KB mở rộng ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................... Chính tả THẮNG BIỂN
  5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. * GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người 2. Năng lực chung: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê. * GDBVMT: Các thanh niên xung kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để - HS lắng nghe bảo vệ cuộc sống bình yên của bao người. Điều đó đáng để chúng ta học tập - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu dữ dội, điên cuồng, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
  6. viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền l/n Đ/a: Thứ tự từ cần điền: lại – lồ - lửa – nõn – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên – lượn - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................... Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2023 Toán Tiết 130: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS - Thực hiện được các phép tính với PS - Vận dụng giải các bài toán liên quan * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a, c), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập 2. Năng lực chung:
  7. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Cách tiến hành Bài 1: Trong các phép tính sau, Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp phép tính nào làm đúng? Đáp án a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với - GV nhận xét, chốt đáp án. tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy - Yêu cầu HS chữa lại cho đúng đồng mẫu số các phân số, ... các phần bài làm sai b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi ... c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắc nhân hai phân số. d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 3a, c (HS năng khiếu làm cả Đáp án: 5 1 1 5 1 10 3 13 bài) a) x - GV chốt đáp án. 2 3 4 6 4 12 12 12 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7 - Củng cố cách tính giá trị của c) : x biểu thức với phân số. 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán thành thạo Bài 4: Bài giải - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định Số phần bể đã có nước là: 3 29 yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. + 2 = (bể) 7 5 35 - GV nhận xét, đánh giá bài làm Số phần bể còn lại chưa có nước là: trong vở của HS
  8. 29 6 1 - = (bể) 35 35 6 Đáp số: bể Bài 2 + Bài 5 (bài tập chờ dành 35 cho HS hoàn thành sớm) - Làm vảo vở Tự học - Chia sẻ lớp Bài 2: 1 1 1 1x1x1 1 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tính tới a) x x PS tối giản 2 4 6 2x4x6 48 1 1 1 1 1 6 1x1x6 6 3 b) x : x x 2 4 6 2 4 1 2x4x1 8 4 1 1 1 1 4 1 1x4x1 4 1 c ) : x x x 2 4 6 2 1 6 2x1x6 12 3 Bài 5: Bài giải Lần sau lấy ra số ki – lô – gam cà phê là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Trong kho còn lại số ki – lô – gam cà phê là: 3. HĐ ứng dụng (1p) 23 450 – (2710 + 5420) = 15 320 (kg) Đ/s: 15 320 kg cà phê - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......................... ____________________________ Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt. 2. Năng lực chung:
  9. - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bảng phụ + Một vài trang từ điển phô tô. - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Cách tiến hành Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa và Nhóm 2 - Chia sẻ lớp những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm Đáp án: - GV giải thích: Từ cùng nghĩa là *Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, trái nghĩa là những từ có nghĩa trái anh dũng, quả cảm, ngược nhau. * Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát gan, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... Cá nhân – Chia sẻ lớp Bài tập 2: Đặt câu với từ tìm được VD: - Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS - Bạn ấy hiểu bài những nhút nhát nên không dám phát biểu. Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các Đáp án: trong * Dũng cảm bênh vực lẽ phải. * Khí thế dũng mãnh. - GV nhận xét và chốt lại lời giải * Hi sinh anh dũng. - Yêu cầu HS nêu một vài VD về hành VD: Dế Mèn dũng cảm bênh vực chị Nhà động dũng cảm bênh vực lẽ phải của Trò, bác sĩ Ly dũng cảm bảo vệ chính các nhân vật trong các bài tập đọc đã nghĩa,... học Nhóm 2 – Lớp Bài tập 4: Đáp án: + Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là: - GV nhận xét, chốt đáp án. * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, - Yêu cầu HS giải nghĩa các thành ngữ đầy nguy hiểm, kề bên cái chết). còn lại * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm,
  10. không nao núng trước khó khăn nguy hiểm). Bài tập 5: Đặt câu với một trong các Cá nhân – Chia sẻ lớp thành ngữ vừa tìm được. VD: + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội là những con người gan vàng dạ sắt. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các thành ngữ đã biết trong bài và vận dụng trong khi đặt câu, viết văn. - Tìm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điềm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......................... Chiều: Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Luyện tập viết các đoạn văn của bài văn miêu tả cây cối - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. 2. Năng lực chung - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác *GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên 3. Phẩm chất - HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
  11. chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập: Cá nhân - Cả lớp - Cho HS đọc đề bài trong SGK. Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích - HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp. - GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, - HS quan sát, lắng nghe giới thiệu lướt qua từng tranh. - Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả. - HS nối tiếp nêu - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 4 HS đọc - GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh - HS nêu dàn ý đã ĐỒ DÙNG DẠY ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý HỌC khi làm bài. HĐ2: HS viết bài: - Cho HS viết bài. - Lưu ý HS cách viết từng đoạn văn ở - HS viết bài vào vở - Chia sẻ trước lớp phần TB - GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được bài văn miêu tả cây cối. - HS M3+M4 viết bài văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. 3. HĐ ứng dụng (1p) - GD BVMT: Các loài cây đều rất gần gũi và có ích với cuộc sống con người. - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp. - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ...............
  12. Kỹ thuật CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh, ảnh - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Gọi tên, nhận dạng của các chi Nhóm 2 – Lớp tiết và dụng cụ. - GV giới thiệu bộ lắp ghép mô hình - HS quan sát bộ lắp ghép, đọc sách KT của HS hướng dẫn + Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết và + Có 34 loại chi tiết khác nhau, phân chia làm mấy nhóm thành 7 nhóm chính + Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và + HS đọc tên các chi tiết theo câu hỏi số lượng các loại chi tiết? của GV - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp:có nhiều - HS thực hành theo nhóm ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2- 3 loại khác nhau. - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ - Các nhóm kiểm tra và đếm. như H.1 SGK. Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ - lê, Cá nhân – Lớp - - HS đthực hiện.tua vít. - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao - HS quan sát tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như
  13. SGK. - HS thực hiện. - Gọi 2- 3 HS lên lắp vít. a. Lắp vít: - GV tổ chức HS thực hành. - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: b. Tháo vít: + Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và + Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay tua-vít như thế nào? phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua - vít ngược chiều kim đồng - GV cho HS thực hành tháo vít. hồ. - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép c. Lắp ghép một số chi tiết: trong H.4 SGK. - HS theo dõi và lắp ghép + Em hãy gọi tên và số lượng các chi + Tấm lớn, tấm 3 lỗ, thanh chữ U tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK. dài, - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào - HS quan sát. trong hộp. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tự đánh giá sp của mình và của bạn - Lắp ghép các chi tiết khác với SGK ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............... Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM: "HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 25 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 26 - Sinh hoạt theo chủ điểm: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sổ theo dõi - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mời lớp trưởng lên điều hành - Cả lớp hát tập thể
  14. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - HS lắng nghe và trả lời. - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành : Phần 1: Sinh hoạt lớp - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt ưu và khuyết điểm: động trong tuần + Tổ 1 Gv mời lớp trưởng lên điều hành: + Tổ 2 - Nề nếp: + Tổ 3 - Học tập: - HS lắng nghe. - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV nhận xét bổ sung: - Khen bạn : Nhật Hạ, Phi Hoàng, Lưu Trang,Bảo Trí, Hải Triều - Một số bạn chưa chăm học, trong các giờ học còn làm việc riêng. - HS trả lời Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận, và báo cáo kế hoạch tuần tới bàn bạc và đưa ra những việc cần làm + Tổ 1 trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 2 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề - Lớp trưởng điều hành nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - HS chia sẻ - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học + Tích cực đọc thuộc Truyện Kiều để dự thi - HS đọc
  15. + Tích cực tham gia giải bài trên báo. + Tham gia các kì thi cấp Tỉnh : IOE, TN Tiếng Việt, Olimpic Toán – Tiếng Việt. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề"Hợp tác và phát triển" Vậy trước vào tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thế nào là hợp tác? Hợp tác là gì? hợp tác chính là hành động mà chúng ta tham gia cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực bất kì để cùng hướng tới một - Lắng nghe mục đích nhất định. HĐ2. Trò chơi: Gỡ rối - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gỡ - HS chia sẻ rối” - GV phổ biến cách chơi: + 6 em xếp thành vòng tròn đứng quay mặt vào nhau. Tay phải của mỗi em nắm tay phải của bạn đối diện trong vòng tròn, Tay trái nắm tay bạn bên cạnh đối diện mình. Trong suốt thời gian chơi các em không được buông tay. - Chia lớp thành các đội, mỗi đội 6 em. + Nhiệm vụ của đội em là phải “gỡ rối” để trở lại một vòn tròn, các bạn cạch nắm tay nhau. Thành công của trò chơi là ba bạn quay mặt vào trong, ba bạn quay mặt ra ngoài. + Sau 5 phút đội nào thực hiện đúng yêu - HS chơi. cầu, nhanh nhất thì đội đó thắng cuộc. - Trò chơi cứ tiếp tục cho đến hết giờ. - Tổ chức cho HS chơi. HĐ3: Vận dụng - Tổng kết ,đánh giá, công bố kết quả . - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Cùng hát bài: Em yêu trường em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................... ................................................................................................................................
  16. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................... _______________________________