Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_le.docx
Tuan_26_0aa38.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh
- Tuần 26 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: ""HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 25 và kế hoạch hoạt động tuần 26 - Giúp HS thấy được ích lợi của việc hợp tác với người khác trong công việc. - Tạo lập thói quen hợp tác với những người xung quanh. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng cảm xúc tích cực, tinh thần vui vẻ trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú cho học sinh. - Hình thức: Tổ chức với quy mô lớp. - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS điểu khiển lễ chào cờ. trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS hát. khai các công việc tuần mới. Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: "Hợp tác và phát triển" (15 - 16’) Hoạt động 1: Nêu lí do, chủ đề
- Hợp tác là gì?. Hiểu 1 cách đơn giản thì hợp tác chính là hành động mà chúng ta tham gia cùng - HS trả lời chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn - HS lắng nghe. nhau trong công việc, lĩnh vực bất kì để cùng hướng tới một mục đích nhất định. Nội dung buổi SHDC hôm nay chúng ta cùng thi vẽ về chủ đề"Hợp tác và phát triển" Hoạt động 2. Sinh hoạt chủ điểm: “ Hợp tác và phát triển” Bước 1: GV giới thiệu nội dung - Chia lớp thành các đội, mỗi đội 6 em. buổi sinh hoạt HS hát bài hát Thiếu nhi Thế giới liên hoan. Sinh hoạt văn nghệ theo chủ đề: “Hợp tác và phát triển” + Hợp tác và phát triển là sự chung sức, giúp Bước 2: GV hỏi: đỡ nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì sự + Em hiểu như thế nào là hợp tác và phátphát triển chung của các bên. triển? + Chúng ta nên hợp tác với nhau để cùng phát + Vậy trong cuộc sống chúng ta có nên hợptriển, hợp tác sẽ giúp chúng ta phát huy được tác hay không? điểm mạnh của bản thân và những người khác để công việc, lĩnh vực đó phát triển một cách tốt nhất Bước 3: Liên hệ giáo dục. Ngay từ bây - HS chia sẻ trước lớp giờ chúng ta đã cùng hợp tác và phát triển với nhau như thế nào? 3.Vận dụng - Tổng kết ,đánh giá, công bố kết quả . - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Cùng hát bài: Em yêu trường em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách chia hai PS - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách chia hai phân số + Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ + Lấy VD về phép chia hai phân số nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài + HS lấy VD và thực hành tính 2. Hoạt động thực hành (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính rồi rút gọn - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập. Đáp án: a) 3 :3 = 3 4 =12 = 4 - GV nhận xét, chốt đáp án 5 4 5 3 15 5 - Củng cố cách nhân, chia phân số. 2 :3 = 2 10 = 20 = 4 5 10 5 3 15 3 9 :3 = 9 4 = 36 = 3 8 4 8 3 24 2 b) 1 :1 = 1 2 = 2 = 1 4 2 4 1 4 2
- 1 : 1 = 1 6 = 6 = 3 8 6 8 1 8 4 1 : 1 = 1 10 = 10 = 2 5 10 5 1 5 Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp bài tập. Đáp án: a. 3 x = 4 b. 1 : x = 1 * Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết quả 5 7 8 5 cuối cùng của x, không viết các bước x = 4 : 3 x = 1 : 1 trung gian. 7 5 8 5 20 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở x = x = của HS, chốt đáp án 21 8 - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS Đáp án: hoàn thành sớm) Bài 3: 2 3 2x3 4 7 4x7 a) x 1 b) x 1 3 2 3x2 7 4 7x4 1 2 1x2 c) x 1 2 1 2x1 + Khi nhân một PS với PS đảo ngược của + Ta được kết quả là 1 nó ta được kết quả là bao nhiêu? Bài 4: Độ dài đáy của hình bình hành là: 2 2 : 1(m) - Củng cố cách tính diện tích hình bình 5 5 hành Đáp số: 1m - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giải bài toán sau: Một hình bình hành có 3 2 diện tích m2 , độ dài đáy là m . Tìm 5 5 chiều cao của hình bình hành đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
- Tập đọc THẮNG BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm 3. Phẩm chất - HS học chăm, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài Bài + 1- 2 HS đọc thơ về tiểu đội xe không kính + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Đó là các hình ảnh: lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung buồng lái ta ngồi + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng các - Lắng nghe từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào
- rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết + Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn quả dưới sự điều hành của TBHT bão biển được miêu tả theo trình tự như + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo thế nào? trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ (Đ2); Người thắng biển (Đ3). của cơn bão biển trong đoạn 1? + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển biển cả nhỏ bé”. được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”. + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện liệt: “Một bên là biển, là gió chống pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh giữ”. của biển cả? + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và + Các biện pháp nghệ thuật này có tác biện pháp nhân hoá. dụng gì? + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. của con người trước cơn bão biển? + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai + Hãy nêu ý nghĩa của bài. chục thanh niên mỗi người vác một vác củi sống lại”.
- * Lưu ý giúp đỡ HS trả lời các câu hỏi Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng tìm hiểu bài.HS trả lời các câu hỏi nêu cảm, ý chí quyết thắng của con người nội dung đoạn, bài. trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có bảo vệ đê biển. trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên - HS ghi lại nội dung bài của người khác, giống như các thanh niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người. - HS lắng nghe 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chiều Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2023 Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. - Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức. - Vận dụng bài học trong cuộc sống. 2. Năng lực chung:
- Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Yêu thích khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phích đựng nước sôi. - HS: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng + Ta dùng nhiệt kế để đo dụng cụ gì? + Cơ thể bình thường có nhiệt độ bao + 370C nhiêu độ C? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền Nhóm 4 – Lớp nhiệt: - Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và - HS làm thí nghiệm trang 102 theo yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng nhóm. lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu - Nghe GV phổ biến cách làm thí có thì thay đổi như thế nào? nghiệm - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm. nhóm. ** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của - Báo cáo kết quả: cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nhiệt độ. nước tăng lên. + Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và + Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. - Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự - Lắng nghe. truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. - 1 HS đọc
- - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102. + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào + Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, + Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, + Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật quần áo, bàn là, thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt? + Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả + Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt nhiệt thì lạnh đi. của các vật như thế nào? Hoạt động 2: Sự co giãn của các chất - Tiến hành làm thí nghiệm trong lỏng nhóm theo sự hướng dẫn của GV - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong (trang 103). nhóm. * Hướng dẫn các TN: - Nghe GV hướng dẫn cách làm thí TN 1: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và nghiệm. đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. - Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ - Báo cáo kết quả: Mức nước sau khi sung nếu có kết quả khác. đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu. TN 2: Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm - Tiến hành làm thí nghiệm trong thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng nhóm theo sự hướng dẫn của GV. trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống. - Báo cáo kết quả: Khi nhúng bầu nhiệt - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.
- + Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng + Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau? nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp. + Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng + Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lên và khi lạnh đi? lại khi lạnh đi. + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu kế ta thấy được điều gì? nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật - Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật đó. nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống - Lắng nghe. sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật. - Yêu cầu HS đọc phần bài học KL: Nước và các chất lỏng nở ra khi nóng - 1 HS đọc lên và co lại khi lạnh đi HĐ 3: Những ứng dụng trong thực tế: + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy Cá nhân – Lớp nước vào ấm? + Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, + Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn chập điện. ướt chườm lên trán? + Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng khăn ướt chườm lên trán. Khăn ướt sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm + Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn giảm nhiệt độ của cơ thể. nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế + Rót nước vào cốc và cho đá vào. nào để có nước nguội uống nhanh? + Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc 3. Ứng dụng (1p) vào chậu nước lạnh. - Ứng dụng hiện tượng nóng, lạnh trong cuộc sống - Thực hành làm thí nghiệm về sự co giãn của một số chất lỏng khác. VD: rượu
- ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lịch sử: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam, mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy cho biết cuộc xung đột giữa các + Đất nước bị chia cắt, nhân dân tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả cực khổ, sản xuất đình trệ gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp b. Tìm hiểu bài : Cá nhân – Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu về ranh giới Đàng Trong
- - GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản - HS đọc và xác định. đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay. - GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong Quảng Nam (thế kỉ XVII) từ thế kỉ XVIII. + Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay (thế kỉ XVIII) Nhóm 4 – Lớp Hoạt động 2: Tìm hiểu về cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong + Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh + Trình bày khái quát tình hình nước ta từ vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng xóm làng và dân cư thưa thớt. Những Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng - GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông nhân dân địa phương khai phá Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, - Lắng nghe xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam + Đoàn người được câp lương thực khẩn hoang lập làng. trong nửa năm cùng nông cụ. Từ + Công cuộc khẩn hoang diễn ra như thế vùng đất Phú Yên, họ đi sâu vào tới nào? đồng bằng sông CL hiện nay. Đi đến đâu, họ lập làng, lập ấp đến đấy - HS chỉ trên bản đồ + Ruộng đất được khai phá, xóm + Dựa vào bản đồ VN, mô tả hành trình của làng phát triển, tình đoàn kết giữa đoàn người khẩn hoang các dân tộc ngày càng bền chặt. + Cuộc khẩn hoang đã có ý nghĩa như thế - HS đọc bài học nào? - Ghi nhớ kiến thức của bài - Tìm đọc thêm các tư liệu khác về - GV kết luận, chốt lại nội dung bài học cuộc khẩn hoang 3. Ứng dụng (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố KT về phép chia PS - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp làm và báo cáo + Tính rồi rút gọn (hai phần đầu bài 1) 2 4 2 4 2 5 10 5 a) : a): x 7 5 7 5 7 4 24 12 3 9 3 9 3 4 12 1 b) : b) : x 8 4 8 4 8 9 72 6 + Củng cố cách chia hai PS. Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Cách tiến hành Bài 1: Tính rồi rút gọn: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án đúng. Đáp án: 8 4 8 7 56 14 7 c): x 12 7 12 4 48 12 6 5 15 5 8 40 1 d) : x 8 8 8 15 120 3 Bài 2: - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp HS suy nghĩ thực hiện tính: + Viết 2 thành PS và thực hiện tính như sau:
- 2 : 3 2 : 3 = 2 : 3 = 2 4 = 8 4 4 1 4 1 3 3 Đáp án: - GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như a) 3 : 5 = 3 7 = 21 SGK đã trình bày. 7 5 5 - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm b) 4 : 1 = 4 3 = 12 = 12 bài. 3 1 1 - Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 c) 5 : 1 = 5 6 = 30 = 30 thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự 6 1 1 nhiên. * Lưu ý: Giúp đỡ HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS Bài 3: hoàn thành sớm) a) Cách 1: 1 1 1 5 3 1 8 1 8 4 ( )x ( )x x 3 5 2 15 15 2 15 2 30 15 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ( )x x x - Chốt cách nhân một tổng với một số, Cách 2: 3 5 2 3 2 5 2 6 10 5 3 8 4 nhân một hiệu với một số 30 30 30 15 Bài 4: 1 1 1 12 12 : x 6. 2 12 2 1 2 Vậy 1 gấp 6 lần 1 2 12 1 1 1 12 12 : x 4. 3 12 3 1 3 Vậy 1 gấp 4 lần 1 - Chốt cách giải bài toán gấp một số lên 3 12 nhiều lần. 1 1 1 12 12 : x 3. 4 12 4 1 4 Vậy 1 gấp 3 lần 1 4 12 1 1 1 12 12 : x 2. 6 12 6 1 6 Vậy 1 gấp 2 lần 1 6 12 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Thể dục MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY". I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Chăm sóc sức khỏe HS giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh sân tập, hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà 1.2. Hoạt động thể dục thể thao: - Ôn nhảy dây kiểu chân trước và chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia được vào trò chơi.. 2. Năng lực chung 2.1. Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tích cực, tìm hiểu khám phá về các hoạt động thể dục thể thao. Thực hiện nhiệm vụ được giao 2.2. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sẵn sàng đón nhận nhiệm vụ được giao; vui vẻ; kết hợp với mọi người trong tập luyện và các hoạt động khác 3. Phẩm chất 3.1. Chăm chỉ: Tự gics tích cực tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập 3.2. Trách nhiệm: Nghiêm túc, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong tập luyện và các hoạt động tập thể II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN 1. Giáo viên chuẩn bị: + Băng đĩa nhạc để khởi động + Tranh ảnh minh họa bài học, một số dụng cụ phù hợp với các hoạt dộng của giờ học, còi 2. Học sinh: Trang phục thể thao, giầy tập, chuẩn bị dụng cụ theo sự hướng dẫn của GV III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Lượng
- PHẦN NỘI DUNG Số Lần T Gian GV nhận lớp phổ biến mục đích, yêu cầu bài 1 lần (6-10’) học 1-2’ MỞ ĐẦU HS chạy khởi động trên địa hình tự nhiên 2L x 8N 2’ Tập bài thể dục phát triển chung 2L x 8N 1’ Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai 1 lần 1-2’ Trò chơi : “Diệt các con vật có hại” (18-22’) Nhóm 1 : Nhảy dây kiểu chụm chân. 12-14’ • HS nhảy dây kiểu chụm hai chân 1 lần, sau 2-3 lần đó GV hướng dẫn cách nhảy dây mới. • Dàn hàng triển khai đội hình tập luyện. 10 Lần • Cho HS nhảy tự do trước sau đó mới thực CƠ BẢN hiện động tác nhảy. Nhóm 2 : Trò chơi : “Trao tín gậy”. 3 hiệp 6-8’ • GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, và làm mẫu động tác. • Gv chia tổ thành các nhóm, thực hiện thử một vài lần rồi mới vào chơi chính thức . • Củng cố bài học: GV gọi 1-2 HS lên thực 1 Lần 1-2’ hiện lại kỹ thuật đã học. (4 – 6’) ➢ Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng 1 lần 1-2’ KẾT THÚC ➢ Nhận xét đánh giá kết quả bài học 1 lần 2-3’ ➢ Xuống lớp 1 lần 1’ YÊU CẦU VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP-TỔ CHỨC Tập trung nhanh , lớp trưởng báo cáo ĐH x x x x x x x x GV phổ biến bài học rõ ràng chính xác. x x x x x x x x Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. x x x x x x x x Xoay kỹ các khớp tương đối đúng kỹ thuật x x x x x x x x Chơi trò chơi nhiệt tình không cay cú. Gv
- ĐH • Khoảng cách giữa các em tối thiểu là 2m. x x x x x x x x • Cho HS tập luyện ở khu vực đã quy định. x x x x x x x x • HS thay nhau nhảy và đếm số lần cho x x x x x x x x bạn. • HS nắm được luật chơi, sau đó mới chơi Gv chính thức. • Cho một nhóm HS lên làm mẫu theo chỉ dẫn. ĐH Trò chơi : “Trao tín gậy”. • Cho HS chơi thử 2-3 lần, xen kẽ. • GV nhận xét, giải thích thêm cách chơi. xxxxx ................................ • Chú ý khâu bảo hiểm tránh để xẩy ra chấn thương. xxxxx ................................ * HS thực hiện lại kỹ thuật cả lớp quan sát nhận xét góp ý. GV bổ sung ý kiến Xuống lớp : ➢ Thả lỏng toàn thân – rũ các khớp x x x x x x x x x x x x x x x x ➢ Đánh giá nhận xét giờ học – ra BTVN x x x x x x x x x x x x x x x x ➢ GV hô “Giải tán”- HS đồng thanh Gv “Khỏe” ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
- 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 3. Thực hành(35 p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật này - Chốt lại đáp án Đáp án: a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên (Câu giới thiệu) Cả hai ông /đều không phải là người Hà Nội. (Câu nêu nhận định) b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.(Câu nêu nhận định.) + Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN + Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Dùng giới thiệu, nêu nhận định * Lưu ý: Giúp đỡ HS hoàn thành bài tập - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Bài tập 3: + Các em cần tưởng tượng tình huống Nhóm 6 – Lớp xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: kể Ai là gì? - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào
- từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là *Lưu ý: Giúp đỡ HS mạnh dạn, tự tin khi lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Hoa. Hoa thể hiện tình huống là học sinh giỏi của lớp. Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu là Lan. 3. Ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các kiến thức về câu kể Ai là gì? - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Chiều Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2023 Khoa học VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. - Làm thí nghiệm phát hiện kiến thức. - Vận dụng bài học trong cuộc sống *KNS: - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt - Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. *TKNL: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm - HS: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len,... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi + Thế nào là sự truyền nhiệt? Lấy VD + Sự truyền nhiệt là hiện tượng nhiệt độ từ vật nóng truyền sang cho vật lạnh hơn và ngược lại + VD: nước sôi để ngoài không khí sẽ dần nguội đi do nước đã truyền nhiệt sang cho không khí. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Khám phá: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt: Nhóm 4– Lớp - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, - 1 HS đọc nội dung thí nghiệm SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm. - Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí - Dự đoán: ............ nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước hành làm thí nghiệm. vào cốc, từng thành viên trong nhóm Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói nóng để bảo đảm an toàn. kết quả mà tay mình cảm nhận được. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV - Đại diện của 2 nhóm trình bày kết ghi kết quả song song với dự đoán để HS quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em so sánh. thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. + Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? + Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. - GVKL: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, - Lắng nghe. thép,... dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt kém gọi là vật cách nhiệt * Ứng dụng trong cuộc sống: Cá nhân – Lớp + Xoong và quai xoong được làm bằng + Xoong được làm bằng nhôm, gang, chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những chất để nấu nhanh. Quai xoong được làm liệu đó? bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để *GD TKNL: Trong sinh hoạt hằng ngày, khi ta cầm không bị nóng. để nấu nướng tiết kiệm và tránh thất thoát nhiệt năng, cần dùng xoong, nỗi - Lắng nghe